Agintidin 300 - Điều trị loét dạ dày tá tràng, trào ngược dạ dày thực quản
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)
Thông tin dược phẩm
Video
Agintidin 300 là thuốc dùng trong điều trị ngắn hạn các bệnh liên quan đến dạ dày, đường tiêu hóa như: loét dạ dày tá tràng, trào ngược dạ dày thực quản, dự phòng xuất huyết đường tiêu hóa. Agintidin 300 được bào chế dưới dạng viên nén nên rất dễ dàng sử dụng.
Thông tin cơ bản của Agintidin 300
-
Tên biệt dược: Agintidin 300
-
Dạng bào chế: Viên nén
-
Số đăng ký: VD-25120-16
-
Quy cách: H/10 vỉ x 10 viên.
Hoạt chất có trong Agintidin 300
-
Cimetidin.
Một số thông tin về thành phần của Agintidin 300
- Cimetidin ức chế cạnh tranh với histamin tại thụ thể H2 của tế bào bìa dạ dày, ức chế tiết dịch acid cơ bản (khi đói) ngày và đêm của dạ dày và cả tiết dịch acid được kích thích bởi thức ăn, histamin, pentagastrin, cafein và insulin. Lượng pepsin do dạ dày sản xuất ra cũng giảm theo.
Tác dụng - chỉ định của Agintidin 300
- Loét tá tràng tiến triển..
- Điều trị duy trì loét tá tràng với liều thấp sau khi ổ loét đã lành.
- Điều trị ngắn hạn loét dạ dày tiến triển lành tính.
- Điều trị chứng trào ngược dạ dày thực quản gây loét.
- Điều trị các trạng thái bệnh lý tăng tiết dịch vị như hội chứng Zollinger – Ellison, bệnh đa u tuyến nội tiết.
- Điều trị chảy máu tiêu hóa do loét dạ dày tá tràng.
- Phòng chảy máu đường tiêu hóa trên ở người có bệnh nặng.
Cách dùng – liều dùng của Agintidin 300
-
Hướng dẫn sử dụng:
-
Cách dùng:
-
Sản phẩm dùng đường uống.
-
-
Liều dùng:
- Người lớn:
- Loét dạ dày, loét tá tràng lành tính: Sử dụng thuốc Agintidin với liều lượng 1 viên/lần x 4 lần/ ngày vào các bữa ăn và trước lúc đi ngủ. Cần kiên trì dùng thuốc trong 4 tuần đối với loét tá tràng và ít nhất trong 6 tuần với trường hợp bị loét dạ dày. Sau khi khỏi bệnh cần sử dụng liều duy trì 1 viên/ngày vào thời điểm trước lúc đi ngủ.
- Hội chứng Zollinger – Ellison: Sử dụng thuốc với liều lượng 1 viên/lần x 4 lần/ ngày, trong một số trường hợp có thể tăng liều lên đến 8 viên/ngày.
- Stress gây loét đường tiêu hóa trên: Sử dụng đường uống hoặc dùng qua ống thông dạ dày 1 viên, thời gian sử dụng từ 4 đến 6 giờ/ lần.
- Với người bệnh suy tụy muốn giảm bớt sự phân giải của chế phẩm bổ sung enzym tụy có thể dùng thuốc Agintidin 1 viên/lần x 4 lần/ ngày, uống 60 đến 90 phút trước bữa ăn.
- Liều dùng thuốc Agintidin đối với trẻ em:
- Việc sử dụng thuốc Agintidin cho trẻ nhỏ cần tuân thủ theo chỉ định và hướng dẫn của bác sĩ chuyên khoa, cụ thể:
- Trẻ sơ sinh: Chỉ sử dụng khi thực sự cần thiết, liều dùng 10 – 15 mg/kg/ngày với trẻ đủ tháng và đảm bảo chức năng thận hoạt động bình thường.
- Trẻ em trên 1 tuổi: Liều dùng ở mức 20 – 25 mg/kg/ngày chia làm nhiều lần.
- Trẻ lớn trên 5 tuổi: Liều dùng ở mức 30 mg/kg/ngày chia 3 – 4 lần.
- Người lớn:
-
-
Quên liều:
-
Nếu bạn dùng thiếu một liều, bạn có thể dùng ngay khi nhớ ra. Hoặc bỏ qua nếu sắp đến liều dùng tiếp theo. Mặc dù tình trạng này không gây nguy hiểm, nhưng dùng sản phẩm không đều đặn có thể khiến hiệu quả của sản phẩm suy giảm hoặc mất tác dụng hoàn toàn.
-
Chống chỉ định của Agintidin 300
- Người bị loét tá tràng tiến triển do stress hoặc do sử dụng thuốc chống viêm không steroid.
- Sử dụng thuốc ở người loét tá tràng với liều thấp sau khi ổ loét đã lành để giảm tái phát.
- Điều trị viêm loét thực quản ở người bị bệnh trào ngược dạ dày – thực quản ngắn ngày.
- Phòng ngừa, điều trị chảy máu đường tiêu hóa trên ở bệnh nhân bị chấn thương nặng, sốc nhiễm khuẩn huyết, bỏng nặng, suy hô hấp, suy gan...
- Người mắc các bệnh lý tăng tiết ở đường tiêu hóa như hội chứng Zollinger-Ellison, bệnh đa u tuyến nội tiết.
- Người mắc bệnh lý tăng tiết dịch vị như hội chứng Zollinger - Ellison, bệnh đa u tuyến nội tiết.
Tác dụng phụ của Agintidin 300
- Xuất hiện dấu hiệu rối loạn tiêu hóa, tiêu chảy.
- Có cảm giác đau đầu, chóng mặt, mệt mỏi, nổi ban trên da.
- Dùng thuốc với liều cao, trong thời gian dài có thể gây hiện chứng to vú, bất lực ở đàn ông.
- Tăng men gan tạm thời và hiện tượng này tự hết khi ngừng thuốc.
- Ngoài ra, Agintidin còn có nguy cơ gây một số tác dụng phụ hiếm gặp như:
- Loạn nhịp tim và giảm huyết áp đột ngột.
- Giảm bạch cầu đa nhân, giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu, giảm toàn thể huyết cầu, mất bạch cầu hạt.
- Gây thiếu máu do giảm khả năng hấp thu vitamin B12.
- Xuất hiện ảo giác, mất phương hướng, lú lẫn, kích động.
- Vàng da, viêm gan, rối loạn chức năng gan, viêm tụy cấp, viêm thận kẽ.
- Có cảm giác đau cơ, đau khớp.
Tương tác
- Cimetidin tương tác với rất nhiều thuốc nhưng chỉ có một số tương tác có ý nghĩa lâm sàng. Cimetidin thường làm chậm sự đào thải và tăng nồng độ của những thuốc này trong máu. Đa số các tương tác là do sự liên kết của Cimetidin với cytochrom P450 ở gan dẫn đến sự ức chế chuyển hóa oxy hóa ở microsom và tăng nồng độ trong huyết tương của những thuốc chuyển hóa bởi những enzym này. Một số cơ chế tương tác khác, thí dụ như ảnh hưởng sự hấp thu, cạnh tranh với sự đào thải ở ống thận và thay đổi lượng máu qua gan chỉ đóng vai trò thứ yếu.
- Metformin: Cimetidin ức chế sự bài tiết của metformin ở ống thận, làm tăng nồng độ của thuốc này trong huyết tương.
- Warfarin: Cimetidin ức chế chuyển hóa của warfarin, làm tăng tác dụng của thuốc, gây tăng nguy cơ chảy máu. Nên tránh sự phối hợp này.
- Quinidin: Cimetidin ức chế sự thanh thải của quinidin khoảng 30% gây tăng hàm lượng chất này trong huyết tương. Cần theo dõi nguy cơ thay đổi trên điện tâm đồ.
- Procainamid: Cimetidin làm giảm sự đào thải của procainamid và chất chuyển hóa của nó là N – acetyl procainamid qua thận gây tăng nồng độ những chất này trong huyết tương. Do đó làm tăng nguy cơ loạn nhịp của procainamid, có thể gây tử vong.
- Lidocain: Trong khi tiêm truyền lidocain, nếu Cimetidin cũng được dùng sẽ gây ức chế chuyển hóa lidocain nồng độ lidocain trong huyết tương có thể tăng tới mức gây độc.
- Propranolol: Cimetidin làm tăng nồng độ của propranolol trong huyết tương bằng cách ức chế sự chuyển hóa qua gan lần đầu của chất này, do đó làm tăng khả dụng sinh học của propranolol dẫn đến tăng nguy cơ chậm nhịp tim.
- Nifedipin: Tăng tác dụng hạ huyết áp.
- Phenytoin: Cimetidin làm tăng nồng độ của phenytoin bằng cách ức chế chuyển hóa của chất này. Nên tránh sự phối hợp này.
- Acid valproic: Cimetidin làm tăng nồng độ của acid valproic trong huyết tương. Nên tránh sự phối hợp này.
- Theophylin: Cimetidin làm giảm chuyển hóa của theophylin. Nên tránh sự phối hợp này, nếu cần thiết phải điều chỉnh liều theophylin hoặc ngừng Cimetidin.
- Các muối, oxyd và hydroxyl magnesi, nhôm, calci làm giảm sự hấp thu của Cimetidin nếu uống cùng. Vì vậy nên dùng cách nhau 2 giờ.
Khi sử dụng cần lưu ý khi những điều gì?
-
Lưu ý chung:
- Kiểm tra tình trạng sức khỏe, loại trừ khả năng ung thư khi dùng thuốc để điều trị viêm loét dạ dày bởi thuốc có thể che lấp triệu chứng gây chậm chẩn đoán.
- Giảm liều dùng ở người bệnh suy thận.
- Không dùng cùng các loại thuốc khác bởi Agintidin 400 có thể khiến cơ thể khó hấp thụ một số loại thuốc đường uống khác.
- Nếu quên 1 liều thuốc, bạn hãy uống bổ sung càng sớm càng tốt. Trong trường hợp thời gian sử dụng thuốc gần với thời gian uống liều tiếp theo, bạn có thể bỏ liều đã quên. Tuyệt đối không sử dụng 2 liều Agintidin cùng lúc.
- Thời kỳ mang thai và cho con bú:
- Thời kỳ mang thai:
- Thuốc qua nhau thai, tuy chưa có bằng chứng về sự nguy hại đến thai nhi, nhưng trong thời kì mang thai, nên tránh dùng Cimetidin.
- Thời kỳ cho con bú:
- Thuốc bài tiết qua sữa và tích lũy đạt nồng độ cao hơn nồng độ trong huyết tương của người mẹ. Tuy tác dụng phụ ở đứa trẻ chưa được ghi nhận nhưng không nên dùng Cimetidin trong thời kỳ cho con bú.
- Thời kỳ mang thai:
- Tác dụng của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc:
- Thuốc gây đau đầu, chóng mặt, ngủ gà, lú lẫn, trầm cảm, kích động, bồn chồn, ảo giác, mất phương hướng nên ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy.
Làm gì khi quá liều
- Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.
Bảo quản
-
Bảo quản sản phẩm ở nơi có nhiệt độ dưới 30 độ C, không để ánh sáng mặt trời chiếu trực tiếp vào. Không để sản phẩm ở nơi có độ ẩm hoặc nhiệt độ quá cao.
-
Để xa tầm với trẻ em: Đảm bảo an toàn cho trẻ.
Nhà sản xuất
- Công ty cổ phần dược phẩm Agimexpharm -Việt Nam.
Các sản phẩm tương tự khác
Tài liệu tham khảo: https://cdn.drugbank.vn/1555917558598_155(55).pdf
Giá Agintidin 300 là bao nhiêu?
-
Agintidin 300 hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.
Mua Agintidin 300 ở đâu?
Các bạn có thể dễ dàng mua Agintidin 300 tại Trường Anh Pharm bằng cách:
-
Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng (Liên hệ trước khi tới để kiểm tra còn hàng hay không)
-
Mua hàng trên website:https://nhathuoctruonganh.com
-
Mua hàng qua số điện thoại hotline:Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.
Câu hỏi thường gặp
Agintidin 300 - Điều trị loét dạ dày tá tràng, trào ngược dạ dày thực quản hiện đã được phân phối tại Trường Anh Pharm với số lượng lớn, đủ để đáp ứng được mọi nhu cầu của khách hàng. Để mua hàng, bạn có thể chọn một trong những cách sau:
- C1: Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:9h-11h30, chiều: 2h-4h
- C2: Mua hàng trên website: https://nhathuoctruonganh.com
- C3: Mua hàng qua số điện thoại hotline: 097.189.9466
- C4: Mua hàng qua Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này