Agbosen 125 Agimexpharm - Điều trị tăng áp lực động mạch phổi
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)
Thông tin dược phẩm
Video
Agbosen 125 Agimexpharm là giải pháp điều trị tăng áp lực động mạch phổi. Hiệu quả rõ rệt trong nhiều trường hợp: tăng áp lực động mạch phổi nguyên phát, do thứ phát sau xơ cứng bì, hoặc do luồng thông chủ - phổi,... Thuốc có dạng viên nén bao phim, dùng uống tiện lợi.
Thông tin cơ bản về Agbosen 125 Agimexpharm
- Tên biệt dược (tên đầy đủ): Agbosen 125.
- Dạng bào chế: Viên nén bao phim.
- Số đăng ký: VD-34992-21.
- Quy cách: Hộp 3 vỉ, 10 vỉ x 10 viên.
Hoạt chất có trong Agbosen 125 Agimexpharm
- Bosentan (dưới dạng Bosetan monohydrat): 125mg.
Một số thông tin về thành phần của Agbosen 125 Agimexpharm
- Bosentan (dưới dạng Bosetan monohydrat): dùng để điều trị tăng áp phổi như tăng huyết áp động mạch phổi. Tăng huyết áp phổi được cho là gây ra bởi sự gia tăng nồng độ một chất tự nhiên có tên gọi là endothelin-1.
Tác dụng - Chỉ định của Agbosen 125 Agimexpharm
- Điều trị tăng áp lực động mạch phổi (Pulmonary arterial hypertension – PAH) ở bệnh nhân có các triệu chứng nhóm III theo Tổ chức y tế thế giới, để cải thiện khả năng luyện tập và làm giảm tỷ lệ trường hợp xấu về lâm sàng.
- Hiệu quả cải thiện đã thấy trong:
- Tăng áp lực động mạch phổi nguyên phát (vô căn và di truyền).
- Tăng áp lực động mạch phổi thứ phát sau xơ cứng bì không kèm bệnh phổi kẽ rõ rệt.
- Tăng áp lực động mạch phổi do luồng thông chủ – phổi và hội chứng Eisenmenger.
- Một số cải thiện cũng đã được ghi nhận ở bệnh nhân tăng áp lực động mạch phổi có các triệu chứng nhóm II theo Tổ chức y tế thế giới.
- Làm giảm số lượng vết loét chi mới trên bệnh nhân xơ cứng bì hệ thống có loét tiến triển.
Cách dùng - liều dùng của Agbosen 125 Agimexpharm
- Hướng dẫn sử dụng:
- Cách dùng:
- Dùng theo đường uống.
- Liều dùng:
- Tăng áp lực động mạch phổi:
- Người lớn:
- Liều khởi đầu 62,5 mg x 2 lần/ngày trong 4 tuần và sau đó tăng đến liều duy trì 125 mg x 2 lần/ngày.
- Trẻ em:
- Liều dùng cho trẻ em từ 1 tuổi trở lên là 2 mg/kg thể trọng. Tăng liều hoặc tăng tần suất dùng thuốc không mang lại lợi ích lâm sàng bổ sung.
- Không khuyến cáo sử dụng thuốc ở trẻ sơ sinh do lợi ích của việc dùng thuốc chưa được chứng minh.
- Người lớn:
- Kiểm soát trong trường hợp tình trạng lâm sàng xấu đi:
- Trong trường hợp tình trạng lâm sàng xấu hơn khi đã dùng thuốc trong 8 tuần, nên xem xét thay đổi trị liệu khác. Tuy nhiên, một số trường hợp đã có đáp ứng sau 4 đến 8 tuần điều trị bổ sung.
- Trong trường hợp diễn tiến lâm sàng xấu hơn trong giai đoạn muộn, tức đã điều trị với bosentan trong vài tháng, cần phải đánh giá lại việc điều trị. Một số bệnh nhân không áp ứng với bosentan liều 125 mg/2 lần/ngày có thể được cải thiện đôi chút khả năng luyện tập khi tăng liều 250 mg/2 lần/ngày. Tuy nhiên cần đánh giá lợi ích/rủi ro cẩn thận.
- Ngừng điều trị:
- Khi ngưng điều trị, cân nhắc giảm liều dần dần (giảm một nửa liều trong 3 đến 7 ngày để tránh tình trạng lâm sàng xấu đi) đồng thời với thay thế một liệu pháp khác.
- Xơ cứng bì hệ thống có loét tiến triển:
- Người lớn:
- Liều khởi đầu 62,5 mg x 2 lần/ngày trong 4 tuần và sau đó tăng đến liều duy trì 125 mg x 2 lần/ngày. Kinh nghiệm từ các thử nghiệm lâm sàng có kiểm soát cho thấy, chỉ định này giới hạn trong thời gian 6 tháng. Cần thường xuyên đánh giá sự đáp ứng trong điều trị và sự cần thiết tiếp tục điều trị.
- Trẻ em:
- Không có số liệu an toàn và hiệu quả trên bệnh nhân dưới 18 tuổi.
- Người lớn:
- Đối tượng đặc biệt:
- Suy gan:
- Bosentan chống chỉ định ở những bệnh nhân có rối loạn chức năng gan từ trung bình đến nặng. Không cần điều chỉnh liều ở những bệnh nhân suy gan nhẹ (ví dụ: Child-Pugh class A).
- Suy thận:
- Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận. Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân đang chạy thận.
- Người cao tuổi:
- Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân trên 65 tuổi.
- Suy gan:
- Tăng áp lực động mạch phổi:
- Cách dùng:
- Quên liều:
- Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Nếu gần đến giờ dùng liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều quên. Tuyệt đối, không dùng gấp đôi liều để bù.
Chống chỉ định của Agbosen 125 Agimexpharm
- Mẫn cảm với bosentan hay với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Dùng đồng thời với cyclosporin A (gây tăng rõ rệt nồng độ huyết tương của bosentan).
- Suy gan vừa hoặc nặng (Child-Pugh class B hoặc C).
- Bệnh nhân có aminotransferase cao (> 3 lần so với giới hạn trên của bình thường).
- Phụ nữ có thai.
- Phụ nữ có khả năng mang thai không sử dụng các biện pháp tránh thai đáng tin cậy.
Tác dụng phụ của Agbosen 125 Agimexpharm
- Rất thường gặp:
- Rối loạn hệ thần kinh: Nhức đầu.
- Rối loạn gan mật: Xét nghiệm chức năng gan bất thường.
- Rối loạn chung: Phù, giữ nước.
- Thường gặp:
- Rối loạn máu và hệ bạch huyết: Thiếu máu, giảm hemoglobin.
- Rối loạn hệ miễn dịch: Phản ứng quá mẫn (bao gồm viêm da, ngứa và phát ban).
- Rối loạn hệ thần kinh: Ngất.
- Rối loạn tim: Đánh trống ngực.
- Rối loạn mạch máu: Đỏ bừng, hạ huyết áp.
- Rối loạn hô hấp, lồng ngực và trung thất: Sung huyết mũi.
- Rối loạn tiêu hóa: Trào ngược dạ dày thực quản, tiêu chảy.
- Rối loạn da và mô dưới da: Ban đỏ.
- Ít gặp:
- Rối loạn máu và hệ bạch huyết: Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu.
- Rối loạn gan mật: Tăng aminotransferase liên quan đến viêm gan (và có thể làm trầm trọng thêm bệnh viêm gan) và/hoặc vàng da.
- Hiếm gặp:
- Rối loạn hệ miễn dịch: Sốc quá mẫn và/hoặc phù mạch.
- Rối loạn gan mật: Xơ gan, suy gan.
- Chưa rõ tần suất:
- Rối loạn máu và hệ bạch huyết: Thiếu máu hoặc hemoglobin giảm đòi hỏi phải truyền hồng cầu.
- Rối loạn mắt: Mờ mắt.
Tương tác
- Cytochrom P450:
- Bosentan là một chất cảm ứng của cytochrom P450 (CYP) isoenzym CYP2C9 và CYP3A4. Do đó, nồng độ trong huyết tương của thuốc được chuyển hóa bởi các isoenzym này sẽ giảm khi dùng phối hợp với bosentan. Liều lượng của các thuốc này có thể cần phải được điều chỉnh sau khi bắt đầu, thay đổi liều hoặc ngưng dùng phối hợp với bosentan.
- Bosentan được chuyển hóa bởi CYP2C9 và CYP3A4. Ức chế các isoenzym này có thể làm tăng nồng độ bosentan trong huyết tương (xem ketoconazol). Ảnh hưởng của thuốc ức chế CYP2C9 đối với nồng độ bosentan chưa được nghiên cứu. Cẩn thận khi dùng phối hợp.
- Fluconazol và các chất ức chế CYP2C9 và CYP3A4: Dùng chung với fluconazol, là chất ức chế chủ yếu CYP2C9, nhưng ở một mức độ đối với CYP3A4, có thể làm tăng nồng độ bosentan trong huyết tương. Sự kết hợp này không được khuyến khích. Tương tự, không nên dùng đồng thời cả thuốc ức chế CYP3A4 mạnh (như ketoconazol, itraconazol hoặc ritonavir) và một chất ức chế CYP2C9 (như voriconazol) với bosentan.
- Ketoconazol: Dùng chung với ketoconazol làm tăng nồng độ bosentan trong huyết tương. Không cần phải điều chỉnh liều bosentan nhưng phải xem xét khả năng tăng tác dụng của bosentan.
- Cyclosporin A: Nồng độ bosentan trong huyết tương tăng trong khi nồng độ cyclosporin giảm, vì vậy chống chỉ định dùng đồng thời bosentan và cyclosporin A (chất ức chế calcineurin).
- Tacrolimus, sirolimus: Dùng chung tacrolimus hoặc sirolimus với bosentan có thể làm tăng nồng độ bosentan trong huyết tương tương tự như dùng đồng thời với cyclosporin A. Dùng chung với bosentan có thể làm giảm nồng độ tacrolimus và sirolimus trong huyết tương. Do đó, không nên dùng bosentan và tacrolimus hoặc sirolimus. Bệnh nhân dùng phối hợp thuốc cần được theo dõi chặt chẽ về các tác dụng phụ liên quan đến bosentan, tacrolimus và sirolimus.
- Glibenclamid: Dùng đồng thời bosentan 125 mg 2 lần/ngày trong 5 ngày làm giảm nồng độ glibenclamid trong huyết tương xuống 40%, có thể làm giảm đáng kể hiệu ứng hạ đường huyết. Nồng độ bosentan trong huyết tương cũng giảm 29%. Thêm vào đó, tỷ lệ tăng aminotransferase được quan sát thấy ở những bệnh nhân điều trị đồng thời hai thuốc này, do đó không nên phối hợp. Không có dữ liệu về tương tác với các sulfonylurê khác.
- Rifampicin: Ở 9 người tình nguyện bình thường dùng đồng thời bosentan 125 mg 2 lần/ngày trong 7 ngày cùng với rifampicin, là một chất cảm ứng mạnh CYP2C9 và CYP3A4, làm giảm nồng độ bosentan trong huyết tương xuống 58%, và mức giảm này có thể đạt tới gần 90% ở 1 trường hợp cá biệt. Do đó, tác dụng của bosentan giảm đáng kể khi phối hợp với rifampicin, không nên dùng đồng thời rifampicin và bosentan.
- Lopinavir + ritonavir (cùng với các thuốc ức chế protease khác có ritonavir):
- Trên những người tình nguyện bình thường, dùng đồng thời bosentan 125 mg hai lần/ngày với lopinavir 400 mg/ritonavir 100 mg hai lần/ngày trong 9,5 ngày làm tăng nồng độ ban đầu của bosentan khoảng 48 lần so với những người chỉ dùng bosentan. Vào ngày thứ 9, nồng độ bosentan trong huyết tương cao gấp 5 lần so với những người chỉ dùng bosentan. Khi dùng đồng thời bosentan với lopinavir + ritonavir, hoặc các chất ức chế protease khác có ritonavir, cần theo dõi khả năng dung nạp bosentan của bệnh nhân.
- Sau khi dùng chung bosentan trong 9,5 ngày, nồng độ lopinavir và ritonavir trong huyết tương giảm xuống mức không đáng kể về mặt lâm sàng (khoảng 14% và 17%). Các hiệu ứng tương tự có thể xảy ra với các chất ức chế protease khác có ritonavir.
- Các thuốc kháng retrovirus khác: Không có khuyến cáo cụ thể đối với các thuốc kháng retrovirus hiện có khác do thiếu dữ liệu. Do độc tính gan gây ra bởi nevirapin, có thể làm tăng độc tính của bosentan, vì vậy khuyến cáo không dùng phối hợp các thuốc này.
- Các thuốc tránh thai hormon:
- Dùng đồng thời bosentan 125 mg hai lần/ngày trong 7 ngày với một liều duy nhất thuốc ngừa thai chứa norethisteron 1 mg + ethinyl estradiol 35 mcg làm giảm AUC của norethisteron và ethinyl estradiol tương ứng là 14% và 31%. Tuy nhiên, tỷ lệ phơi nhiễm giảm lần lượt là 56% và 66% ở một số trường hợp riêng biệt. Vì vậy, khi đang điều trị với bosentan nếu phụ nữ chỉ dùng các thuốc tránh thai chứa hormon bao gồm các dạng thuốc uống, tiêm và cấy dưới da có thể không là phương pháp ngừa thai chắc chắn.
- Warfarin: Dùng bosentan đồng thời làm giảm nồng độ huyết tương của warfarin. Kinh nghiệm lâm sàng khi dùng bosentan cùng với warfarin ở bệnh nhân PAH không làm thay đổi tỷ lệ chuẩn hóa quốc tế (INR) hoặc liều warfarin.
- Ngoài ra, tần suất thay đổi liều warfarin trong các nghiên cứu do thay đổi INR hoặc do các tác dụng phụ tương tự nhau giữa những bệnh nhân dùng bosentan và giả dược. Không cần điều chỉnh liều warfarin và các thuốc chống đông máu tương tự dùng đường uống khi bắt đầu điều trị với bosentan. Tuy nhiên cần tăng cường theo dõi INR, đặc biệt là khi bắt đầu dùng bosentan và thời gian điều chỉnh liều.
- Simvastin và các statin khác: Dùng bosentan đồng thời làm giảm nồng độ huyết tương của simvastatin và các statin khác được chuyển hóa qua CYP3A4. Cần xem xét khả năng giảm hiệu lực của statin, theo dõi nồng độ cholesterol huyết sau khi bắt đầu dùng bosentan và điều chỉnh liều statin nếu cần thiết. Nồng độ bosentan trong huyết tương không bị ảnh hưởng bởi simvastatin dùng đồng thời.
- Epoprostenol: Dữ liệu hạn chế thu được từ một nghiên cứu trên 10 bệnh nhân nhi được phối hợp bosentan và epoprostenol cho thấy sau khi dùng đơn liều và đa liều, giá trị C max và AUC của bosentan tương tự ở bệnh nhân có hoặc không có truyền liên tục epoprostenol.
- Sildenafil: Dùng bosentan đồng thời làm giảm nồng độ huyết tương của sildenafil và tăng nồng độ huyết tương của bosentan. Cần thận trọng khi dùng kết hợp, theo dõi những phản ứng lâm sàng và tác dụng phụ, chỉnh liều nếu cần thiết.
- Digoxin: Bosentan không có tương tác dược động học có ý nghĩa với digoxin.
Khi sử dụng Agbosen 125 Agimexpharm cần lưu ý khi những điều gì?
- Lưu ý chung:
- Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng hoặc tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ trước khi dùng.
- Tuyệt đối không dùng khi hết hạn sử dụng in trên bao bì.
- Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú:
- Cần hết sức thận trọng, nên tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng. Các sản phẩm dù đã kiểm nghiệm vẫn có những nguy cơ đối với phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.
- Người lái xe, điều khiển và vận hành máy móc:
- Chưa có báo cáo cụ thể về những ảnh hưởng của sản phẩm đối với khả năng lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên, để đảm bảo an toàn bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng.
Làm gì khi quá liều Agbosen 125 Agimexpharm?
- Chưa có báo cáo về các triệu chứng quá liều khi sử dụng sản phẩm. Nếu có các biểu hiện bất thường xảy ra, cần đến ngay cơ sở y tế gần nhất để được theo dõi và có giải pháp điều trị kịp thời.
Bảo quản
- Bảo quản nơi khô ráo thoáng mát, tránh ánh sáng mặt trời chiếu trực tiếp.
- Nhiệt độ bảo quản thích hợp là dưới 30 độ C.
- Để xa tầm tay của trẻ em.
Nhà sản xuất
- CN Công ty CP DP Agimexpharm - NM SX DP Agimexpharm.
Sản phẩm tương tự
Giá của Agbosen 125 Agimexpharm là bao nhiêu?
- Agbosen 125 Agimexpharm hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.
Mua Agbosen 125 Agimexpharm ở đâu?
Các bạn có thể dễ dàng mua Agbosen 125 Agimexpharm tại Trường Anh Pharm bằng cách:
- Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:10h-11h, chiều: 14h30-15h30
- Mua hàng trên website: https://nhathuoctruonganh.com
- Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.
Tài liệu tham khảo: drugbank.vn
Câu hỏi thường gặp
Agbosen 125 Agimexpharm - Điều trị tăng áp lực động mạch phổi hiện đã được phân phối tại Trường Anh Pharm với số lượng lớn, đủ để đáp ứng được mọi nhu cầu của khách hàng. Để mua hàng, bạn có thể chọn một trong những cách sau:
- C1: Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:9h-11h30, chiều: 2h-4h
- C2: Mua hàng trên website: https://nhathuoctruonganh.com
- C3: Mua hàng qua số điện thoại hotline: 097.189.9466
- C4: Mua hàng qua Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này