Actilyse - Thuốc điều trị huyết khối nhồi máu cơ tim hiệu quả

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2023-01-17 15:45:33

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Hoạt chất:
Số đăng ký:
QLSP-948-16
Xuất xứ:
Đức
Hạn sử dụng:
36 tháng
Dạng bào chế:
Bột đông khô và dung môi pha tiêm truyền
Đóng gói:
Hộp gồm 1 lọ bột đông khô + 1 lọ nước cất pha tiêm
Hoạt chất:
Alteplase - 50mg

Video

Actilyse  là sản phẩm gì?

  • Actilyse là thuốc được nhập khẩu từ Đức, được dùng để điều trị tiêu huyết khối trong nhồi máu cơ tim, điều trị tiêu huyết khối trong thuyên tắc phổi diện rộng với huyết động học không ổn định, điều trị tiêu huyết khối trong đột quỵ cấp do thiếu máu cục bộ. Actilyse được rất nhiều các bác sĩ chuyên khoa hàng đầu khuyên dùng và sử dụng, vì nó mang lại hiệu quả tốt, tích cực trong quá trình điều trị. Hôm nay Nhà thuốc Trường Anh chúng tôi xin cung cấp một số thông tin mà bạn và người dùng đang rất quan tâm hiện nay.

Thành phần của Actilyse 

  • Alteplase -50 mg.

Dạng bào chế

  • Bột đông khô và dung môi pha tiêm truyền.

Công dụng - Chỉ định của Actilyse 

  • Điều trị tiêu huyết khối trong nhồi máu cơ tim:

    • Actilyse đã được chứng minh làm giảm tỷ lệ tử vong trong vòng 30 người ở những bệnh nhân bị nhồi máu cơ tim cấp tính.

  • Điều trị tiêu huyết khối trong thuyên tắc phổi diện rộng với huyết động học không ổn định:

    • Chuẩn đoán sớm bằng chụp X quang mạch máu phổi hoặc chụp cắt lớp phổi.

    • Chưa có thử nghiệm lâm sàng về tỉ lệ tử vong và tỉ lệ biến chứng muộn do thuyên tắc phổi.

  • Điều trị tiêu huyết khối trong đột quỵ cấp do thiếu máu cục bộ:

    • Điều trị phải được tiến hành càng sớm càng tốt, trong vòng 4-5 giờ từ khi xuất hiện các triệu chứng đột quỵ và sau khi loại trừ khả năng xuất huyết nội sọ bằng các phương pháp chuẩn đoán hình ảnh thích hợp. Hiệu quả điều trị phụ thuộc vào thời gian, do đó nếu điều trị được càng sớm, tiên lượng sẽ càng thuận lợi.

Cách dùng - Liều dùng 

  • Cách dùng: Sử dụng thuốc theo đường tiêm truyền tĩnh mạch.

  • Liều dùng:

    • Nhồi máu cơ tim:

      • Phác đồ điều trị 90 phút(nhanh) áp dụng cho bệnh nhân có thể bắt đầu điều trị trong 6 giờ từ khi có triệu chứng đầu tiên:

        • Tiêm nhanh 15mg vào tĩnh mạch.

        • Truyền tĩnh mạch 50mg trong 30 phút đầu tiên, tiếp theo thêm 1 lần truyền tĩnh mạch 35mg cho đến khi đạt tổng liều tối đa 100mg.

        • Ở những bệnh nhân có thể trọng dưới 65kg, tổng liều điều trị nên được điều chỉnh theo khối lượng với 15mg tiêm tĩnh mạch nhanh và truyền tĩnh mạch 0.75mg/kg thể trọng trong 30 phút(liều tối đa là 50mg) tiếp theo 1 lần truyền tĩnh mạch liều 0.5 mg/kg thể trọng trong 60 phút(liều tối đa 35mg)

      • Phác đồ liều dùng 3 tiếng: áp dụng cho bệnh nhân có thể bắt đầu điều trị từ 6h đến 12h từ khi có triệu chứng đầu tiên.

        • Tiêm nhanh 10mg vào tĩnh mạch

        • Truyền tĩnh mạch 50mg trong giờ đầu tiên, tiếp theo truyền 10mg trong 30 phút cho đến khi đạt 100mg trong 3 giờ.

        • Ở bệnh nhân có thể trọng dưới 65kg, tổng liều k vượt quá 1,5mg/kg thể trọng;. Liều tối đa trong điều trị nhồi máu cơ tim cấp là 100mg

      • Điều trị hỗ trợ: Liệu pháp chống huyết khối hỗ trợ được khuyến cáo dựa theo các hướng dẫn quốc tế hiện hành về xử trí bệnh nhân nhồi máu cơ tim có ST chênh lên.

    • Thuyên tắc phổi:Tổng liều 100mg nên được sử dụng trong 2 giờ. Dưới đây là phác đồ thường được sử dụng nhất:

      • Tiêm nhanh, trọn vẹn 10mg vào tĩnh mạch, trong 1-2 phút truyền tĩnh mạch 90mg trong 2 giờ. Tổng liều không vượt quá 1.5mg/kg thể trọng ở bệnh nhân có thể trọng dưới 65kg.

      • Điều trị hỗ trợ: Sau khi điều trị với Actilyse liệu pháp heparin nên được bắt đầu(hoặc tiếp tục) khi giá trị aPTT thấp hơn 2 lần giới hạn trên của mức bình thường. Nên điều chỉnh phác đồ truyền để duy trì giá trị aPTT trong khoảng 50-70 giây

    • Điều trị đột quỵ do thiếu máu cục bộ.

      • Liều đề nghị là (0,9 mg/kg) thể trọng(tối đa 90mg) truyền tĩnh mạch trong 60 phút, khởi đầu với 10% tổng liều được tiêm tĩnh mạch nhanh;.

      • Nên sử dụng thuốc càng sớm càng tốt trong vòng 4-5 giờ từ khi khởi phát triệu chứng. Hiệu quả điều trị phụ thuốc vào thời gian.

Chống chỉ định của Actilyse 

  • Nhìn chung, trong tất cả các chỉ định, không sử dụng ACTILYSE cho những bệnh nhân đã biết quá mẫn với hoạt chất alteplase, gentamicin (một chất tồn dư dạng vết từ quy trình sản xuất) hoặc bất kỳ tá dược nào của thuốc.

  • Giống như mọi thuốc tiêu huyết khối, và nhìn chung, trong tất cả các chỉ định, không sử dụng ACTILYSE cho những trường hợp có nguy cơ xuất huyết cao như:

    • Bị rối loạn chảy máu đáng kể hiện tại hoặc trong vòng 6 tháng trước, đã biết cơ địa dễ xuất huyết

    • Những bệnh nhân đang điều trị có hiệu quả với một thuốc chống đông đường uống, như natri warfarin (INR> 1,3)

    • Có tiền sử tổn thương hệ thần kinh trung ương (như khối u, phình mạch, phẫu thuật nội sọ hoặc cột sống)

    • Có tiền sử hoặc bằng chứng hoặc nghỉ ngờ xuất huyết nội sọ kể cả chảy máu dưới màng nhện

    • Tăng huyết áp động mạch trầm trọng chưa kiểm soát được.

    • Đại phẫu hay chấn thương nặng trong 10 ngày trước (bao gồm bất kỳ chấn thương nào đi kèm với tình trạng nhồi máu cơ tim hiện tại), những chấn thương gần đây có liên quan đến đầu và hộp sọ

    • Hồi sức tim phổi kéo dài hoặc gây chấn thương (> 2 phút), mới sinh con trong vòng 10 ngày, mới chọc dò một mạch máu không thể băng ép được (ví dụ như chọc dò tĩnh mạch cảnh hay tĩnh mạch dưới đòn)

    • Đột quỵ nặng theo đánh giá trên lâm sàng (ví dụ điểm NIHSS > 25) và/hoặc bằng các kỹ thuật chẩn đoán hình ảnh thích hợp.

    • Bị co giật lúc khởi phát đột quỵ

    • Có tiền sử đột quỵ hay chấn thương đầu nặng trong vòng 3 tháng

    • Phối hợp giữa tiền sử đột quỵ và đái tháo đường

    • Điều trị heparin trong vòng 48 giờ trước khi khởi phát đột quỵ với thời gian thromboplastin hoạt hóa từng phần (aPTT) kéo dài lúc nhập viện

    • Số lượng tiểu cầu dưới 100.000/mm3

    • Huyết áp tâm thu > 185mmHg hoặc huyết áp tâm trương > 110mmHg hoặc đang điều trị tích cực (dùng thuốc đường tĩnh mạch) để hạ huyết áp tới những giới hạn này

    • Đường huyết < 50 hoặc > 400 mg/dL

    • ACTILYSE không được chỉ định điều trị đột quỵ cấp cho trẻ em hoặc thanh thiếu niên dưới 18 tuổi.

Lưu ý khi sử dụng Actilyse 

  • Bệnh nhân cao tuổi, tăng HA, hẹp van 2 lá, rung nhĩ, có thai, cho con bú. Tiêu huyết khối ở mạch vành có thể dẫn đến loạn nhịp liên quan tái tưới máu và có thể đe dọa tính mạng.

  • Trường hợp xấu đưa bệnh nhân ra trạm, bệnh viện y tế gần nhất để được các bác sĩ và dược sĩ có những chuẩn đoán chính xác nhất.

Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Không dùng cho phụ nữ mang thai và đang cho con bú.

Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Thận trọng khi sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc.

Tác dụng phụ của Actilyse 

  • Tác dụng phụ thường gặp nhất là chảy máu tại bất kì vị trí hoặc khoang cơ thể có thể xẩy ra và có thể đe dọa đến tính mạng, gây tàn phế vĩnh viễn hoặc tử vong.

  • Chảy máu liên quan đến liệu pháp tiêu huyết khối có thể chia làm 2 loại chính:

    • Xuất huyết nông, thường do chọc dò hay các mạch máu bị tổn thương.

    • Xuất huyết nội tại bất kì vị trí nào hoặc khoang cơ thể.

  • Trường hợp xuất huyết nội sọ các triệu chứng thần kinh có thể có như ngủ gà, mất vận ngôn, liệt nửa người, co giật.

  • Rối loạn hệ miễn dịch

  • Rối loạn mắt: xuất huyết trong mắt.

  • Rối loạn tim: Xuất huyết màng ngoài tim.

  • Rối loạn mạch: xuất huyết( như khối máu tụ), thuyên tắc có thể dẫn đến hậu quả tương ứng trên các cơ quan có liên quan, xuất huyết cơ quan nhu mô(xuất huyết gan, phổi).

  • Rối loạn hô hấp, ngực và trung thất: xuất huyết đường hô hấp, họng, ho ra máu, chảy máu mũi.

  • Rối loạn đường tiêu hóa: xuất huyết đường tiêu hóa, buồn nôn, nôn.

  • Rối loạn da và mô dưới da: vết bầm máu.

  • Rối loạn thận và tiết niệu: xuất huyết đường tiết niệu sinh dục: tiểu ra máu...

  • Rối loạn toàn thân: tại nơi tiêm, chọc dò.

  • Xét nghiệm hạ huyết áp, tăng thân nhiệt.

Tương tác thuốc Actilyse 

  • Những thuốc tác động lên sự đông máu hoặc thay đổi chức năng tiểu cầu có thể làm tăng nguy cơ chảy máu trước khi, trong khi và sau khi dùng Actilyse.

  • Sử dụng phối hợp với thuốc ức chế men chuyển có thể làm tăng nguy cơ phản ứng kiểu phản vệ, (bởi vì trong những trường hợp bị phản vệ như vậy, phần lớn bệnh nhân đang sử dụng đồng thời thuốc ức chế men chuyển).

Xử trí khi quên liều

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra, nếu gần với thời gian sử dụng liều tiếp theo thì bỏ qua liều đã quên, chỉ sử dụng liều tiếp đó. Không dùng gấp đôi liều.

Xử trí khi quá liều

  • Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện, cơ sở y tế gần nhất để được điều trị kịp thời.

Bảo quản

  • Mỗi loại thuốc có bảo quản khác nhau, bạn nên đọc kỹ hướng sử dụng bảo quản được in trên bao bì.

Hạn sử dụng

  • 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Quy cách đóng gói 

  • Hộp gồm 1 lọ bột đông khô + 1 lọ nước cất pha tiêm.

Nhà sản xuất                        

  • Boehringer Ingelheim Pharma GmbH & Co. KG.

Sản phẩm tương tự

Giá thuốc Actilyse  là bao nhiêu?

  • Actilyse hiện đang được bán sỉ lẻ tại Nhà thuốc Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Mua thuốc Actilyse ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng mua Actilyse tại Trường Anh Pharm bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:10h-11h, chiều: 14h30-15h30
  • Mua hàng trên website : https://nhathuoctruonganh.com
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline:Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Câu hỏi thường gặp

  • Actilyse - Thuốc điều trị huyết khối nhồi máu cơ tim hiệu quả hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin trên website nhathuoctruonganh.com chỉ mang tính chất tham khảo. Nội dung trên trang là những cập nhật mới nhất được lấy từ kênh uy tín, tuy nhiên nó không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị từ nhân viên y tế. Thêm nữa, tùy vào cơ địa của từng người mà các sản phẩm Dược phẩm sẽ xảy ra tương tác khác nhau, vì vậy không thể đảm bảo nội dung có đầy đủ tương tác có thể xảy ra. Nhà thuốc Trường Anh sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm mà không có chỉ định sử dụng của bác sĩ.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB