Aciclovir G.E.S 250mg - Điều trị da liễu hiệu quả của Genfarma Laboratorio, S.L.

366,600 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2021-08-04 14:04:15

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Hoạt chất:
Số đăng ký:
5633/QLD-KD
Xuất xứ:
Tây Ban Nha
Hạn sử dụng:
Dạng bào chế:
Bột pha dung dịch truyền
Đóng gói:
hộp 50 lọ
Hoạt chất:
Acyclovir - 250mg

Video

Aciclovir G.E.S 250mg là sản phẩm gì?

  • Aciclovir G.E.S 250mg là thuốc điều trị nhiễm virus Herpes simplex (typ 1 và 2) lần đầu và tái phát ở niêm mạc – da (viêm miệng – lợi, viêm bộ phận sinh dục), viêm não – màng não, ở mắt (viêm giác mạc). Dự phòng nhiễm HSV ở niêm mạc – da bị tái phát ít nhất 6 lần/năm. Aciclovir G.E.S 250mg các thành phần có trong thuốc giúp bạn điều trị hiệu quả nhanh chóng.

Thành phần của Aciclovir G.E.S 250mg

  • Acyclovir - 250mg.

Dạng bào chế

  • Bột pha dung dịch truyền.

Công dụng - Chỉ định của Aciclovir G.E.S 250mg

  • Điều trị nhiễm virus Herpes simplex (typ 1 và 2) lần đầu và tái phát ở niêm mạc – da (viêm miệng – lợi, viêm bộ phận sinh dục), viêm não – màng não, ở mắt (viêm giác mạc).

  • Dự phòng nhiễm HSV ở niêm mạc – da bị tái phát ít nhất 6 lần/năm, ở mắt (viêm giác mạc tái phát sau 2 lần/năm) hoặc trường hợp phải phẫu thuật ở mắt.

  • Nhiễm virus Varicella Zoster:

  • Zona, dự phòng biến chứng mắt do Zona mắt. Thủy đậu ở người mang thai: Bệnh xuất hiện 8 – 10 ngày trước khi đẻ.

  • Thủy đậu sơ sinh.

  • Sơ sinh trước khi phát bệnh: Khi mẹ bị thủy đậu 5 ngày trước và 2 ngày sau khi đẻ.

  • Thủy đậu nặng ở trẻ dưới 1 tuổi.

  • Thủy đậu có biến chứng, đặc biệt viêm phổi do thủy đậu.

Cách dùng - Liều dùng 

  • Cách dùng :

    • Dạng viên, hỗn dịch: Dùng uống.

  • Pha dung dịch tiêm truyền:

    • Bột pha tiêm aciclovir natri được hòa tan trong nước cất pha tiêm hoặc dung dịch tiêm truyền natri clorid 0,9% để được dung dịch chứa 25 mg/ml hoặc 50 mg/ml. Pha loãng thêm để được dung dịch có nồng độ aciclovir không lớn hơn 7 mg/ml (0,5%) để truyền. Nếu nồng độ aciclovir > 10 mg/ml sẽ tăng nguy cơ viêm tĩnh mạch. Theo liều lượng cần dùng, chọn số lượng và lọ thuốc có hàm lượng thích hợp. Pha thuốc trong thể tích dịch truyền cần thiết và lắc nhẹ cho đến khi tan hoàn toàn.

    • Trong quá trình chuấn bị và hòa tan dung dịch, cần phải tiến hành trong điều kiện hoàn toàn vô khuấn, và chỉ pha trước khi sử dụng và không sử dụng phần dung dịch đã pha không dùng hết.

    • Nếu thấy có vấn hoặc tủa trong dung dịch trước hoặc trong khi tiêm truyền thì phải hủy bỏ.

    • Dùng ngoài: Cách dùng thuốc mỡ: Bôi lên vị trí tổn thương cách 4 giờ một lần (5 đến 6 lần mỗi ngày) trong 5 đến 7 ngày, bắt đầu ngay từ khi xuất hiện triệu chứng.

    • Dạng mỡ tra mắt: Ngày tra 5 lần (tiếp tục ít nhất 3 ngày sau khi đã dùng liều điều trị).

  • Liều dùng:

    • Điều trị bằng aciclovir phải được bắt đầu càng sớm càng tốt khi có dấu hiệu và triệu chứng của bệnh.

    • Uống: Liều uống thay đổi tùy theo chỉ định:

    • Điều trị nhiễm Herpes simplex tiên phát bao gồm cả Herpes sinh dục: Liều thông thường uống 200 mg/lần ngày uống 5 lần, cách nhau 4 giờ. Uống trong 5 – 10 ngày

    • Nếu suy giảm miễn dịch nặng hoặc hấp thu kém: 400 mg/lần ngày 5 lần, dùng trong 5 ngày.

    • Loại bỏ tái phát ở người có khả năng miễn dịch (ít nhất có 6 lần tái phát/năm): Uống 800 mg/ngày chia làm 2 hoặc 4 lần. Liệu pháp điều trị phải ngừng sau 6 – 12 tháng để đánh giá kết quả.

    • Nếu tái phát thứ (< 6 lần/năm), chỉ nên điều trị đợt tái phát: 200 mg/lần, ngày uống 5 lần, uống trong 5 ngày Bắt đầu uống khi có triệu chứng tiến triển.

    • Dự phòng HSV ở người suy giảm miễn dịch: 200 – 400 mg/lần, uống 4 lần mỗi ngày Nhiễm HSV ở mắt:

    • Điều trị viêm giác mạc: 400 mg/lần ngày uống 5 lần, uống trong 10 ngày

    • Dự phòng tái phát, viêm giác mạc: (sau 3 lần tái phát/năm): 800 mg/ngày chia làm 2 lần. Đánh giá lại sau 6 – 12 tháng điều trị. Trường hợp phải phẫu thuật mắt: 800 mg/ngày, chia làm 2 lần. Thủy đậu: 800 mg/lần, 4 hoặc 5 lần/ngày. Uống trong 5 – 7 ngày Zona: Người lớn, 800 mg/lần, 5 lần/ngày, uống trong 5 – 10 ngày Trẻ em: 2 tuổi hoặc trên 2 tuổi: Liều như người lớn. Dưới 2 tuổi: dùng 1/2 liều người lớn.

    • Thủy đậu: Trên 2 tuổi: 20 mg/kg, tối đa 800 mg/lần, uống 4 lần/ ngày. Uống trong 5 ngày.

    • Hoặc dưới 2 tuổi: 200 mg/lần, 4 lần mỗi ngày.

    • 2 – 5 tuổi: 400 mg/lần, 4 lần/ngày.

    • 6 tuổi và trên 6 tuổi: 800 mg/lần, 4 lần mỗi ngày.

    • Tiêm truyền tĩnh mạch: Dưới dạng muối natri trong 1 giờ.

    • Liều được tính theo dạng base. 1,1 g aciclovir natri tương đương khoảng 1 g aciclovir. Dung dịch để truyền thường được pha để có nồng độ khoảng 5 mg/ml (0,5%).

    • Ớ người béo phì, liều phải tính theo cân nặng lý tưởng để tránh quá liều.

  • Người lớn:

    • Nhiễm HSV ở người suy giảm miễn dịch, herpes sinh dục khởi đầu nặng hoặc dự phòng nhiễm HSV ở người suy giảm miễn dịch: 5 mg/kg/lần, cách 8 giờ/lần. Điều trị từ 5 – 7 ngày.

    • Viêm não do HSV 10 mg/kg/lần, cách 8 giờ /lần. Điều trị trong 10 ngày.

    • Nhiễm VZV Ớ người có khả năng miễn dịch: 5 mg/kg/lần, cách 8 giờ/lần; Ớ người suy giảm miễn dịch: 10 mg/kg/lần, cách 8 giờ/lần; Ớ phụ nữ mang thai: 15 mg/kg/lần, cách 8 giờ/lần.

  • Trẻ em:

    • 3 tháng – 12 tuổi: Liều thường tính theo diện tích cơ thể. Một liệu trình thường kéo dài từ 5 – 10 ngày.

    • Nhiễm HSV (trừ viêm não – màng não) và VZV ở người có khả năng miễn dịch: 250 mg/m2, cách 8 giờ/lần (khoảng 10 mg/kg/ lần, cách 8 giờ/lần). Viêm não – màng não HSV hoặc nhiễm VZV nặng ở trẻ suy giảm miễn dịch: 500 mg/m2, cách 8 giờ/lần (khoảng 20 mg/kg/lần, cách 8 giờ/lần).

Chống chỉ định của Aciclovir G.E.S 250mg

  • Chống chỉ định dùng aciclovir cho người bệnh mẫn cảm với thuốc.

Lưu ý thận trọng khi sử dụng Aciclovir G.E.S 250mg

  • Thận trọng với người suy thận, liều dùng phải điều chỉnh theo độ thanh thải creatinin. Tiêm truyền tĩnh mạch chậm, với thời gian ít nhất 1 giờ để tránh kết tủa aciclovir trong thận. Tránh tiêm nhanh hoặc tiêm với một lượng lớn. Cần cho đủ nước. Nguy cơ suy thận tăng lên, nếu dùng đồng thời với các thuốc độc với thận.

  • Điều trị tiêm truyền tĩnh mạch liều cao có thể gây tăng creatinin huyết thanh có hồi phục, đặc biệt với người bệnh mất nước, dễ làm tăng kết tủa aciclovir trong ống thận.

  • Tiêm tĩnh mạch aciclovir có thể gây các biểu hiện bệnh não. Phải thận trọng khi tiêm cho người có bệnh về hệ thần kinh, gan, thận, rối loạn điện giải, trạng thái thiếu oxygen. Phải thận trọng khi dùng cho người đã có phản ứng thần kinh khi dùng các thuốc độc cho tế bào hoặc đã tiêm methotrexat vào ống tủy hoặc interferon.

Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Không sử dụng cho phụ nữ mang thai và đang cho con bú.

Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Thận trọng khi sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc.

Tác dụng phụ của Aciclovir G.E.S 250mg

  • Ít gặp, 1/1 000 < ADR < 1/100

    • Tại chỗ tiêm: Thường do thuốc tiêm ra ngoài tĩnh mạch, gây viêm và hoại tử mô.

  • Hiếm gặp, ADR < 1/1 000

    • Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, ỉa chảy, đau bụng, chán ăn, rối loạn tiêu hóa (khi uống hoặc tiêm tĩnh mạch).

    • Huyết học: Thiếu máu, giảm bạch cầu, viêm hạch bạch huyết, giảm tiểu cầu. Ban xuất huyết giảm tiểu cầu, hội chứng tan huyết tăng urê máu, đôi khi dẫn đến tử vong đã từng xảy ra ở bệnh nhân suy giảm miễn dịch dùng liều cao aciclovir.

    • Thần kinh trung ương: Đau đầu, chóng mặt, hành vi kích động. Ít gặp là các phản ứng thần kinh hoặc tâm thần (ngủ lịm, run, lẫn, ảo giác, cơn động kinh).

    • Da: Phát ban, ngứa, mày đay

    • Các phản ứng khác: Sốt, đau, test gan tăng, viêm gan, vàng da, đau cơ, phù mạch, rụng tóc. Thuốc có thể kết tủa ở ống thận khi tiêm tĩnh mạch, dẫn đến suy thận cấp.

  • Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác thuốc Aciclovir G.E.S 250mg

  • Probenecid làm tăng nửa đời trong huyết tương và AUC của aciclovir, làm giảm thải trừ qua nước tiểu và độ thanh thải của aciclovir.

  • Dùng đồng thời zidovudin và aciclovir có thể gây trạng thái ngủ lịm và lơ mơ. Cần theo dõi sát người bệnh khi phối hợp.

  • Interferon làm tăng tác dụng chống virus HSV-1 in vitro của aciclovir Tuy nhiên tương tác trên lâm sàng vẫn chưa rõ. Amphotericin B và ketoconazol làm tăng hiệu lực chống virus của aciclovir.

  • Dùng aciclovir tiêm phải thận trọng với người bệnh đã dùng methotrexat vào ống tủy sống.

Xử trí khi quên liều

  • Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch.

  • Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Xử trí khi quá liều

  • Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Bảo quản

  • Mỗi loại thuốc có bảo quản khác nhau, bạn nên đọc kỹ hướng sử dụng bảo quản được in trên bao bì.

Hạn sử dụng

  • Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng được in trên bao bì.

Quy cách đóng gói 

  • Hộp 50 lọ.

Nhà sản xuất                        

  • Genfarma Laboratorio, S.L.

Sản phẩm tương tự

Giá thuốc  Aciclovir G.E.S 250mg là bao nhiêu?

  • Aciclovir G.E.S 250mg hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Mua thuốc Aciclovir G.E.S 250mg ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng mua  Aciclovir G.E.S 250mg tại Trường Anh Pharm bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:10h-11h, chiều: 14h30-15h30
  • Mua hàng trên website : https://nhathuoctruonganh.com
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline:Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Câu hỏi thường gặp

  • Aciclovir G.E.S 250mg - Điều trị da liễu hiệu quả của Genfarma Laboratorio, S.L. hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin trên website nhathuoctruonganh.com chỉ mang tính chất tham khảo. Nội dung trên trang là những cập nhật mới nhất được lấy từ kênh uy tín, tuy nhiên nó không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị từ nhân viên y tế. Thêm nữa, tùy vào cơ địa của từng người mà các sản phẩm Dược phẩm sẽ xảy ra tương tác khác nhau, vì vậy không thể đảm bảo nội dung có đầy đủ tương tác có thể xảy ra. Nhà thuốc Trường Anh sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm mà không có chỉ định sử dụng của bác sĩ.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ