Acenocoumarol 4 - Thuốc điều trị huyết khối tĩnh mạch hiệu quả
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)
Thông tin dược phẩm
Video
Acenocoumarol 4 là sản phẩm gì?
-
Acenocoumarol 4 điều trị và dự phòng huyết khối tĩnh mạch sâu, nhồi máu phổi, nhồi máu cơ tim cấp… Các thành phần có trong thuốc Acenocoumarol 4 giúp bạn điều trị tốt và có một sức khỏe nhanh chóng. Được các bác sĩ khuyên dùng và sử dụng.
Thành phần của Acenocoumarol 4
-
Acenocoumarol - 1mg.
Dạng bào chế
-
Viên nén.
Công dụng - Chỉ định của Acenocoumarol 4
-
Điều trị và dự phòng huyết khối tĩnh mạch sâu, nhồi máu phổi, nhồi máu cơ tim cấp. Dự phòng nguy cơ hình thành huyết khối gây tắc mạch ở các người bệnh rung nhĩ, thấp tim, thay van tim nhân tạo, bị bệnh huyết khối, mạch vành.
Cách dùng - Liều dùng Acenocoumarol 4
-
Cách dùng:
-
Thuốc sử dụng theo đường uống.
-
-
Liều dùng:
-
8 - 12 mg ngày đầu tiên; 4 - 8 mg ngày thứ 2; liều duy trì 1 - 8 mg hàng ngày, điều chỉnh dựa trên xét nghiệm tỷ lệ prothrombin và INR.
-
Cần tiến hành xét nghiệm tỷ lệ prothrombin và tỷ số chuẩn hóa quốc tế (INR = International Normalised Ratio) trước khi bắt đầu điều trị.
-
Theo Hội Huyết học Anh, chỉ số INR cần thiết trong điều trị một số bệnh như sau:
-
INR 2 - 2,5: Dự phòng các trường hợp huyết khối tĩnh mạch sâu bao gồm cả những bệnh nhân có nguy cơ cao mà cần phẫu thuật. INR 2,5: Điều trị huyết khối tĩnh mạch sâu, nghẽn mạch phổi. Dự phòng huyết khối ở các bệnh nhân rung nhĩ, bệnh cơ tim giãn, bệnh van hai lá do thấp tim.
-
INR 3,5: Dự phòng tái phát huyết khối tĩnh mạch sâu, nghẽn mạch phổi và dự phòng huyết khối ở các bệnh nhân thay van tim nhân tạo. Xét nghiệm định kỳ tỷ lệ prothrombin, INR cách ngày trong 2 tuần đầu, sau đó kéo dài dần khoảng cách giữa các lần xét nghiệm cho đến tối đa là 12 tuần.
-
-
Chống chỉ định của Acenocoumarol 4
-
Mẫn cảm đã biết với các dẫn chất coumarin hay thành phần có trong thuốc.
-
Suy gan nặng.
-
Nguy cơ chảy máu, mới can thiệp ngoại khoa về thần kinh và mắt hay khả năng phải mổ lại.
-
Tai biến mạch máu não (trừ trường hợp nghẽn mạch ở nơi khác).
-
Suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 20 ml/phút).
-
Giãn tĩnh mạch thực quản.
-
Loét dạ dày - tá tràng đang tiến triển.
-
Không được phối hợp với aspirin liều cao, thuốc chống viêm không steroid nhân pyrazol, miconazol dùng đường toàn thân, âm đạo; phenylbutazol, cloramphenicol, diflunisal.
Lưu ý thận trọng khi sử dụng Acenocoumarol 4
-
Không nên sử dụng như thuốc hàng đầu cho các trường hợp huyết khối gây tắc động mạch não hoặc các động mạch ngoại biên. Thận trọng đối với các bệnh nhân có tổn thương gan , suy thận, mới được phẫu thuật, người cao tuổi, phụ nữ đang cho con bú . Tránh tiêm bắp. Tương tác thuốc.
Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
-
Không sử dụng cho phụ nữ mang thai và đang cho con bú.
Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
-
Thận trọng khi sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc.
Tác dụng phụ của Acenocoumarol 4
-
Chảy máu, dị ứng thuốc, nổi ban đỏ, chán ăn, ỉa chảy, giảm hematocrit không rõ lý do, hoại tử da, vàng da, rối loạn chức năng gan, buồn nôn, nôn và viêm tuỵ.
-
Cách xử trí:
-
Chảy máu nặng: Ngừng warfarin; vitamin K: 5 mg tiêm tĩnh mạch chậm; truyền huyết tương tươi đông lạnh 15 ml/kg.
-
INR > 8, không có chảy máu hoặc chảy máu ít: Dừng warfarin, bắt đầu dùng trở lại khi INR < 5; nếu có những nguy cơ khác gây chảy máu: Phytomenadion (vitamin K1) 0,5 mg tiêm tĩnh mạch chậm hoặc 5 mg uống, nhắc lại nếu INR vẫn ở mức cao sau 24 giờ.
-
INR 6 - 8, không chảy máu hoặc chảy máu ít: Ngừng warfarin, bắt đầu cho lại khi INR < 5.
-
INR < 6 nhưng trên giá trị đích của điều trị 0,5: Giảm liều hoặc ngừng warfarin, bắt đầu cho lại khi INR < 5.
-
-
Nếu có chảy máu mặc dù INR ở trong giới hạn điều trị: Tìm các nguyên nhân gây chảy máu khác.
Tương tác thuốc Acenocoumarol 4
-
Những loại thuốc nhất định không được dùng trong bữa ăn hoặc cùng lúc với những loại thức ăn nhất định vì có thể xảy ra tương tác. Rượu và thuốc lá cũng có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến chuyên gia sức khỏe của bạn về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.
Xử trí khi quên liều
-
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch.
-
Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Xử trí khi quá liều
-
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Bảo quản
-
Mỗi loại thuốc có bảo quản khác nhau, bạn nên đọc kỹ hướng sử dụng bảo quản được in trên bao bì.
Hạn sử dụng
-
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Quy cách đóng gói
-
Hộp 3 vỉ x 10 viên.
Nhà sản xuất
-
CTCP SPM.
Sản phẩm tương tự
- Đang cập nhập...
Giá thuốc Acenocoumarol 4 là bao nhiêu?
- Acenocoumarol 4 hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.
Mua thuốc Acenocoumarol 4 ở đâu?
Các bạn có thể dễ dàng mua Acenocoumarol 4 tại Trường Anh Pharm bằng cách:
- Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:10h-11h, chiều: 14h30-15h30
- Mua hàng trên website : https://nhathuoctruonganh.com
- Mua hàng qua số điện thoại hotline:Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.
Câu hỏi thường gặp
Acenocoumarol 4 - Thuốc điều trị huyết khối tĩnh mạch hiệu quả hiện đã được phân phối tại Trường Anh Pharm với số lượng lớn, đủ để đáp ứng được mọi nhu cầu của khách hàng. Để mua hàng, bạn có thể chọn một trong những cách sau:
- C1: Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:9h-11h30, chiều: 2h-4h
- C2: Mua hàng trên website: https://nhathuoctruonganh.com
- C3: Mua hàng qua số điện thoại hotline: 097.189.9466
- C4: Mua hàng qua Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này