Zuzafox 40 - Điều trị loét dạ dày, tá tràng lành tính

450,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2021-12-27 13:59:26

Thông tin dược phẩm

Hoạt chất:
Số đăng ký:
VD-32470-19
Xuất xứ:
Việt Nam
Hạn sử dụng:
Dạng bào chế:
Viên nang cứng.
Đóng gói:
Hộp 3 vỉ x 10 viên.
Hoạt chất:
Esomeprazole 40mg.

Video

Zuzafox 40 là sản phẩm gì?

  • Zuzafox 40 được các y dược sĩ khuyên dùng và sử dụng giúp bạn điều trị loét dạ dày – Tá tràng lành tính rất hiệu quả. Thuốc Zuzafox 40 được sản xuất tại Công ty cổ phần Hóa dược Việt Nam. Dưới đây là một số thông tin về sản phẩm mà chúng tôi xin cung cấp đến bạn và người dùng đang quan tâm.

Thành phần của Zuzafox 40

  • Esomeprazole 40mg.

Dạng bào chế

  • Viên nang cứng.

Công dụng và chỉ định của Zuzafox 40

  • Điều trị loét dạ dày – Tá tràng lành tính.

  • Phòng và điều trị loét dạ dày – tá tràng do dùng thuốc chống viêm không steroid.

  • Phòng và điều trị loét do stress.

  • Điều trị bệnh trào ngược dạ dày – Thực quản nặng (viêm thực quản trợt xước, loét hoặc thắt hẹp được xác định bằng nội soi).

  • Điều trị xuất huyết do loét dạ dày – tá tràng nặng (Viêm thực quản trợt xước, loét hoặc thắt hẹp được xác định bằng nội soi)

  • Điều trị hội chứng Zollinger – Ellison.

Cách dùng - Liều dùng của Zuzafox 40

  • Cách dùng:

    • Thuốc dùng đường uống.

  • Liều dùng:

    • Liều dùng cho bênh nhân trên 18 tuổi:

      • Điều trị loét dạ dày – tá tràng có Helicobacter pylori:

      • Esomeprazol là một thành phần trong chế độ điều trị cùng với kháng sinh, ví dụ phác đồ 3 thuốc (cùng với amoxicilinvà clarithromycin). Mỗi ngày một lần viên trong 10 ngày. (amoxicilin mỗi lần 1,0 g, ngày 2 lần và clarithromycin mỗi lần 500 mg, ngày 2 lần trong 7 hay 10 ngày).

      • Điều trị bênh trào ngược dạ dày – thực quản nặng có viêm trợt thực quản:

      • Uống mỗi ngày một lần 1 viên trong 4 – 8 tuần, có thể uống thêm 4 – 8 tuần nữa nếu vẫn còn triệu chứng hoặc biểu hiện của viêm qua nội soi.

      • Điều trị hội chứng Zollinger – Ellison: Liều khởi đầu khuyến cáo của esomeprazol là 40mg, 2 lần/ngày. Sau đó điêu chỉnh liều theo đáp ứng của từng bệnh nhân và tiếp tục điều trị khi còn chỉ định về mặt lâm sàng. Khi triệu chứng đã kiểm soát được, có thể dùng phẫu thuật để cắt u. Nếu không cất bỏ u được hoàn toàn, phải dùng thuốc lâu dài.

      • Người tổn thương chức năng thận: Không cần phải giảm liều ở người tổn thương chức năng thận.

      • Người tổn thương chức năng gan: Không cần phải giảm liều ở người tổn thương chức năng gan ở mức độ từ nhẹ đến trung bình. Ở bệnh nhân suy gan nặng, không nên dùng quá liều tối đa 20 mg esomeprazol.

    • Trẻ dưới 18 tuổi: Không dùng thuốc cho trẻ dưới 18 tuổi, vì chưa có dữ liệu về độ an toàn và hiệu quả.

    • Người cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều ở người cao tuổi.

Chống chỉ định của Zuzafox 40                              

  • Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

  • Quá mẫn với esomeprazole và các thuốc ức chế bơm proton khác

Lưu ý khi sử dụng Zuzafox 40

  • Trước khi dùng thuốc ức chế bơm proton, phải loại trừ khả năng ung thư dạ dày vì thuốc có thể che lấp triệu chứng, làm chậm chẩn đoán ung thư.

  • Thận trọng khi dùng ở người bị bệnh gan, người mang thai hoặc cho con bú.

  • Phải thận trọng khi dùng esomeprazol kéo dài vì có thể gây viêm teo dạ dày hoặc nguy cơ nhiễm khuẩn (Như viêm phổi mắc phải cộng đồng)

  • Có thể tăng nguy cơ tiêu chảy do Clostridium difficile khi dùng các thuốc ức chế bơm proton.

  • Khi dùng các thuốc ức chế bơm proton, đặc biệt khi dùng liều cao và kéo dài (>1 năm), có tăng nguy cơ gãy xương chậu, xương cổ tay hoặc cột sống do loãng xương. Cơ chế của hiện tượng này chưa được giải thích, nhưng có thể do giảm hấp thu calci không hòa tan do tăng pH dạ dày.Khuyến cáo dùng liều thấp nhất có tác dụng trong thời gian nhắn nhất có thể, phù hợp với tình trạng lâm sàng. Những bệnh nhân có nguy cơ gãy xương do loãng xương nên dùng đủ calci và vitamin D, đánh giá tình trạng xương và quản lý theo hướng dẫn.

  • Phải thận trọng khi dùng cho trẻ em dưới 18 tuổi vì độ an toàn và hiệu quả chưa được xác định. Thuốc không được khuyến cáo dùng cho trẻ em.

Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Không sử dùng cho phụ nữ mang thai và đang cho con bú.

  • Thắc mắc xin liên hệ bác sĩ hoặc dược sĩ để được giải đáp chính xác nhất.

Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Thận trọng khi sử dùng cho người lái xe và vận hành máy móc.

  • Thắc mắc xin liên hệ bác sĩ hoặc dược sĩ để được giải đáp chính xác nhất.

Tác dụng phụ của Zuzafox 40

  • Thường gặp, ADR > 1/100

    • Toàn thân: Đau đầu, chóng mặt, ban ngoài da.

    • Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy, táo bón, đầy hơi, khô miệng.

  • Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100.

    • Toàn thân: Mệt mỏi, mất ngủ, buồn ngủ, phát ban, ngứa.

    • Rối loạn thị giác.

  • Hiếm gặp, ADR < 1/1000

    • Toàn thân: Sốt, đổ mồ hôi, phù ngoại biên, mẫn cảm với ánh sáng, phản ứng quá mẫn (bao gồm mày đay, phù mạch, co thắt phế quản, sốc phản vệ).

    • Thần kinh trung ương: Kích động, trầm cảm, lú lẫn có hồi phục, ảo giác ở người bệnh nặng.

    • Huyết học: Chứng mất bạch cầu hạt, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu.

    • Gan: Tăng enzym gan, viêm gan, vàng da, suy chức năng gan.

    • Tiêu hóa: Rối loạn vị giác.

    • Cơ xương: Đau khớp, đau cơ.

    • Tiết niệu: Viêm thận kẽ.

    • Da: Ban bọng nước, hội chứng Stevens – Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc, viêm da.

    • Do làm giảm độ acid của dạ dày, các thuốc ức chế bơm proton có thể làm tăng nguy cơ nhiễm khuẩn ở đường tiêu hóa.

  • Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác

  • Do ức chế bài tiết acid, esomeprazol làm tăng pH dạ dày, ảnh hưởng đến sinh khả dụng của các thuốc hấp thu phụ thuộc pH: ketoconazol, muối sắt, digoxin.

  • Esomeprazol tương tác dược động học với các thuốc chuyển hóa bởi hệ enzym cytochrom P450, isoenzym CYP2C19 ở gan. Dùng đồng thời esomeprazol với cilostazol làm tăng nồng độ cilostazol và chất chuyển hóa có hoạt tính của nó, xem xét giảm liều cilostazol.

  • Dùng đồng thời esomeprazol với voriconazol có thể làm tăng tiếp xúc với esomeprazol hơn gấp 2 lần, xem xét ở những bệnh nhân dùng liều cao esomeprazol (240 mg/ngày) như khi điều trị hội chứng Zollinger – Ellison.

  • Dùng esomeprazol với các thuốc gây cảm ứng CYP2C19 và CYP3A4 như rifampin làm giảm nồng độ esomeprazol, tránh dùng đồng thời.

  • Có thể tăng nguy cơ hạ magnesi huyết khi dùng esomeprazol cùng các thuốc cũng gây hạ magnesi huyết như thuốc lợi tiểu thiazid hoặc lợi tiểu quai. Kiểm tra nồng độ magnesi trước khi bắt đầu dùng thuốc ức chế bơm proton và định kỳ sau đó.

  • Atazanavir: Có thể làm thay đổi sự hấp thu khi uống atazanavir, làm giảm nồng độ thuốc này trong huyết tương, có thể làm giảm tác dụng kháng virus. Không nên dùng đồng thời thuốc ức chế bơm proton và atazanavir.

  • Clopidogrel: Dùng cùng thuốc ức chế bơm proton làm giảm nồng độ trong huyết tương của chất chuyển hóa có hoạt tính của clopidogrel, làm giảm tác dụng kháng tiểu cầu.

  • Digoxin: Hạ magnesi huyết do dùng kéo dài thuốc ức chế bơm proton làm cơ tim tăng nhạy cảm với digoxin, có thể làm tăng nguy cơ độc với tim của digoxin. Ở người bệnh đang dùng digoxin, kiểm tra nồng độ magnesi trước khi bắt đầu dùng thuốc ức chế bơm proton và định kỳ sau đó.

  • Sucralfat: Ức chế hấp thu và làm giảm sinh khả dụng của thuốc ức chế bơm proton. Dùng các thuốc ức chế bơm proton ít nhất 30 phút trước khi dùng sucralfat.

  • Tacrolimus: Tăng nồng độ trong huyết thanh của tacrolimus.

  • Warfarin: Tăng INR và thời gian prothrombin khi dùng warfarin đồng thời với thuốc ức chế bơm proton, có thể gây chảy máu bất thường và tử vong. Theo dõi INR và thời gian prothrombin khi dùng đồng thời esomeprazol và warfarin.

  • Dùng đồng thời esomeprazol và clarithromycin làm tăng nồng độ esomeprazol và 14-hydroxyclarithromycin trong máu.

  • Dùng đồng thời esomeprazol và diazepam làm giảm chuyển hóa diazepam và tăng nồng độ diazepam trong huyết tương.

Quên liều và cách xử trí

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.

Quá liều và cách xử trí

  • Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.

Bảo quản

  • Nơi khô, thoáng, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh nắng trực tiếp.

  • Để xa tầm tay của trẻ em.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 3 vỉ x 10 viên.

Nhà sản xuất

  • Công ty cổ phần Hóa dược Việt Nam

Sản phẩm tương tự

Giá Zuzafox 40 là bao nhiêu?

  • Zuzafox 40​ hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Mua Zuzafox 40 ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng mua Zuzafox 40 tại Trường Anh Pharm bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:10h-11h, chiều: 14h30-15h30
  • Mua hàng trên website: https://nhathuoctruonganh.com
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Câu hỏi thường gặp

  • Zuzafox 40 - Điều trị loét dạ dày, tá tràng lành tính hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin trên website nhathuoctruonganh.com chỉ mang tính chất tham khảo. Nội dung trên trang là những cập nhật mới nhất được lấy từ kênh uy tín, tuy nhiên nó không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị từ nhân viên y tế. Thêm nữa, tùy vào cơ địa của từng người mà các sản phẩm Dược phẩm sẽ xảy ra tương tác khác nhau, vì vậy không thể đảm bảo nội dung có đầy đủ tương tác có thể xảy ra. Nhà thuốc Trường Anh sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm mà không có chỉ định sử dụng của bác sĩ.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ