Tryminron B - Hỗ trợ bổ sung vitamin B1, B6, B12

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2023-07-27 09:44:14

Thông tin dược phẩm

Hoạt chất:
Số đăng ký:
VD-29388-18
Xuất xứ:
Việt Nam
Hạn sử dụng:
36 tháng
Dạng bào chế:
Viến nén
Đóng gói:
Hộp 10 vỉ x 10 viên
Hoạt chất:
Vitamin B1 + B6 + B12

Video

Tryminron B được dùng để phòng ngừa thiếu Vitamin B1, B6, B12, giảm đau nhức do nguyên nhân thấp khớp hay thần kinh, viêm đa dây thần kinh do người nghiện rượu. Ngoài ra, thuốc Tryminron B còn hỗ trợ điều trị suy nhược cơ thể thiếu máu.

Thông tin cơ bản của Tryminron B

  • Tên biệt dược: Tryminron B

  • Dạng bào chế: Viên nén

  • Số đăng ký: VD-29388-18

  • Quy cách: Hộp 10 vỉ x 10 viên.

Hoạt chất có trong Tryminron B

  • Vitamin B1 + B6 + B12.

Một số thông tin về thành phần của Tryminron B

  • Vitamin B1: Là dạng Thiamin có hoạt tính sinh lý và tham gia vào nhiều quá trình chuyển hoá trong cơ thể. Khi thiếu hụt vitamin B1, quá trình oxy hoá các Alpha – cetoacid sẽ bị ảnh hưởng đáng kể, khiến nồng độ Pyruvat trong máu tăng cao. Người bệnh có thể mắc phải các tình trạng như viêm dây thần kinh ngoại biên, bệnh tê phù, rối loạn cảm giác các chi, mất cảm giác, giảm trí nhớ, đánh trống ngực, loạn tâm thần, khó thở, nhịp tim nhanh, suy chức năng tâm thất,...
  • Vitamin B6: Thường tồn tại dưới 3 dạng chính, bao gồm Pyridoxamin, Pyridoxin và Pyridoxal. Khi nạp vào cơ thể, Vitamin B6 sẽ được chuyển hoá thành Pyridoxal phosphate và Pyridoxamine phosphate. Những chất này tham gia vào quá trình tổng hợp Acid gamma — aminobutyric trong hệ thần kinh trung ương và Hemoglobin. Vitamin B6 thường được sử dụng để điều trị cho chứng co giật hoặc hôn mê bởi ngộ độc Isoniazid.
  • Vitamin B12: Có vai trò vô cùng quan trọng đối với quá trình sao chép và tăng trưởng tế bào, tổng hợp Myelin, Nucleoprotein và tạo máu của cơ thể con người. Ngoài ra, vitamin B12 cũng rất cần thiết đối với hầu hết các mô sinh trưởng mạnh như ruột non, mô tạo máu và tử cung. Khi thiếu hụt Vitamin B12, hệ thống thần kinh có nguy cơ bị tổn thương không hồi phục được, từ đó gây ra những vấn đề sức khoẻ như sa sút trí tuệ, ảo giác, mất trí nhớ, rối loạn tâm thần, lú lẫn, mất phản xạ gân xương, dị cảm ở bàn tay / chân,...

Tác dụng - chỉ định của Tryminron B

 

  • Phòng và điều trị thiếu hụt vitamin B6: khi thiếu hụt do dinh dưỡng, ít gặp trường hợp thiếu đơn độc một vitamin nhóm B, vì vậy bổ sung vitmain dưới dạng hỗ hợp có hiệu quả hơn dùng đơn lẻ. Tốt nhất vẫn là cải thiện chế độ ăn.
  • Thiếu hụt pyridoxxin có thể dẫn đến thiếu máu nguyên bào sắt, viêm dây thần kinh ngoại vi, viêm da tăng bã nhờn, khô nứt môi. Nhu cầu cơ thể tăng và việc bổ sung vitamin B6, có thể cần thiết trong các trường hợp sau đây: nghiện rượu, bỏng, suy tim sung huyết, sốt kéo dài, cắt bỏ dạ dày, lọc máu, cường tuyến giáp, nhiễm khuẩn, bệnh đường ruột (như ỉa chảy, viêm ruột), kém hấp thu liên quan đến bệnh gan – mật.
  • Người mang thai có nhu cầu tăng về mọi mặt vitamin. Nên bổ sung bằng chế độ ăn. Một số trường hợp dùng thêm hỗn hợp các vitamin và muối khoáng như người mang thai kém ăn hoặc có nguy cơ thiếu hụt cao (chửa nhiều thai, nghiện hút thuốc lá, rượu, ma tuý).

 

Cách dùng – liều dùng của Tryminron B

  • Hướng dẫn sử dụng:

    • Cách dùng:

      • Sản phẩm dùng đường uống.

    • Liều dùng:

      • Uống liều 2 mg hàng ngày coi là đủ để bổ sung dinh dưỡng cho người có hấp thu tiêu hoá bình thường.
      • Trong thời kỳ mang thai và cho con bú, nên bổ sung từ 2 – 10 mg mỗi ngày.
      • Để điều trị thiếu hụt pyridoxin ở người lớn, liều uống thường dùng là 2,5 – 10 mg pyridoxin hydroclorid. Sau khi không còn triệu chứng lâm sàng về thiếu hụt, nên dùng hàng ngày trong nhiều tuần, chế phẩm polyvitamin có chứa 2 – 5 mg vitamin B6.
      • Để điều trị thiếu hụt do thuốc gây nên, liều vitamin B6 uống thường dùng là 100 – 200 mg/ngày, trong 3 tuần, sau đó dùng liều dự phòng 25 – 100 mg/ngày. Với phụ nữ uống thuốc tránh thai, liều vitamin B6 thường dùng là 25 – 30 mg/ngày.
      • Để điều trị co giật ở trẻ nhỏ lệ thuộc pyridoxin, nên dùng liều 10 – 100 mg tiêm tĩnh mạch. Co giật thường ngừng sau khi tiêm 2 – 3 phút. Trẻ nhỏ co giật có đáp ứng với pyridoxin thường phải uống pyridoxin suốt đời với liều 2 – 100 mg/ngày.
      • Để điều trị chứng thiếu máu nguyên bào sắt di truyền, liều uống pyridoxin thường dùng là 200 – 600 mg/ngày. Nếu sau 1 – 2 tháng điều trị, bệnh không chuyển phải xem xét cách điều trị khác. Nếu có đáp ứng, có thể giảm liều pyridoxin xuống còn 30 – 50 mg/ngày. Có thể phải điều trị bằng vitamin này suốt đời để ngăn ngừa thiếu máu ở những người bệnh này.
      • Để phòng thiếu máu hoặc viêm dây thần kinh do thiếu hụt pyridoxin ở người bệnh dùng isoniazid hoặc penicilamin, nên uống vitamin B6 hàng ngày với liều 10 – 50 mg. Để phòng co giật ở người bệnh dùng cycloserin, uống pyridoxin với liều 100 – 300 mg/ngày, chia làm nhiều lần.
      • Để điều trị co giật hoặc hôn mê do ngộ độc isoniazid cấp, dùng 1 liều pyridoxin bằng với lượng isoniazid đã uống, kèm với thuốc chống co giật káhc. Thường tiêm tĩnh mạch 1-4 g pyridoxin hydrochlorid sau đó tiêm bắp 1g, cứ 30 phút một lần cho tới hết liều.
      • Để điều trị quá liều cycloserin, dùng 300 mg pyridoxin hydroclorid với liều 25 mg/kg, một phần ba tiêm bắp, phần còn lại tiêm truyền tĩnh mạch trong 3 giờ.
      • Để điều trị các tác dụng thần kinh do ăn phải nấm thuộc chi Gyromitra, tiêm truyền tĩnh mạch pyridoxin hydroclorid với liều 25 mg/kg trong vòng 15 – 30 phút và lặp lại nếu cần thiết. Tổng liều tối đa mỗi ngày có thể tới 15 – 20 g. Nếu diazepam được dùng phối hợp thì với liều pyridoxin thấp hơn cũng có thể có tác dụng.

 

  • Quên liều:

    • Nếu bạn dùng thiếu một liều, bạn có thể dùng ngay khi nhớ ra. Hoặc bỏ qua nếu sắp đến liều dùng tiếp theo. Mặc dù tình trạng này không gây nguy hiểm, nhưng dùng sản phẩm không đều đặn có thể khiến hiệu quả của sản phẩm suy giảm hoặc mất tác dụng hoàn toàn.

Chống chỉ định của Tryminron B

  • Bệnh nhân bị mẫn cảm hoặc dị ứng với các vitamin nhóm B hay một số tá dược khác trong thuốc.

Tác dụng phụ của Tryminron B

 

  • Dùng liều 200 mg/ngày và dài ngày (trên 2 tháng) có thể gây bệnh thần kinh ngoại vi nặng, tiến triển từ dáng đi không vững và tê cóng bàn chân đến tê cóng và vụng về bàn tay. Tình trạng này có thể hồi phục khi ngừng thuốc, mặc dù vẫn còn để lại ít nhiều di chứng.
  • Hiếm gặp: buồn nôn và nôn.

Tương tác 

  • Nhiều thuốc tác dụng như các chất đối kháng pyridoxin: isoniazid, cycloserin, penicilamin, hydralazin và các chất có nhóm carbonyl khác có thể kết hợp với vitamin B6 và ức chế chức năng coenzym của vitamin này. Pyridoxin được dùng để điều trị co giật và hoặc hôn mê do ngộ độc isoniazid. Những triệu chứng này được xem là do giảm nồng độ GABA trong hệ thần kinh trung ương, có lẽ do isoniazid ức chế hoạt động của pyridoxal – 5 – phosphat trong não. Pyridoxin cũng được dùng làm thuốc hỗ trợ cho các biện pháp khác trong việc điều trị ngộ độc cấp do nấm thuộc chi Giromitra nhằm trị các tác dụng trên thần kinh (như co giật hôn mê) của chất methylhydrazin, được thuỷ phân từ độc tố gyrometrin có trong các nấm này.

Khi sử dụng cần lưu ý khi những điều gì?

  • Lưu ý chung:

    • Luôn đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc trước khi dùng.

  • Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú:

    • Dùng với lượng quá thừa hỗn hợp các vitamin và muối khoáng có thể có hại cho mẹ và thai nhi, cần phải tránh.
  • Sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc:

    • Thuốc TryminronB có thể gây ra tình trạng buồn nôn. Cần chú ý thận trọng khi sử dụng lái xe vàn vận hành máy móc.

Làm gì khi quá liều

  • Ngay khi cơ thể xuất hiện những triệu chứng này, bạn nên ngừng dùng sản phẩm và đến ngay bệnh viện để được điều trị. Các triệu chứng nói trên có thể kéo dài và trở nên nghiêm trọng nếu bạn không can thiệp kịp thời.

Bảo quản

  • Bảo quản sản phẩm ở nơi có nhiệt độ dưới 30 độ C, không để ánh sáng mặt trời chiếu trực tiếp vào. Không để sản phẩm ở nơi có độ ẩm hoặc nhiệt độ quá cao.

  • Để xa tầm với trẻ em: Đảm bảo an toàn cho trẻ.

Nhà sản xuất

  • Công ty Cổ Phần Hóa dược Việt Nam.

Các sản phẩm tương tự khác

Tài liệu tham khảo: https://dichvucong.dav.gov.vn/

Giá Tryminron B là bao nhiêu?

  • Tryminron B​ đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Mua Tryminron B ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng mua Tryminron B tại Trường Anh Pharm bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:10h-11hchiều: 14h30-15h30
  • Mua hàng trên website: https://nhathuoctruonganh.com
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Câu hỏi thường gặp

  • Tryminron B - Hỗ trợ bổ sung vitamin B1, B6, B12 hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin trên website nhathuoctruonganh.com chỉ mang tính chất tham khảo. Nội dung trên trang là những cập nhật mới nhất được lấy từ kênh uy tín, tuy nhiên nó không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị từ nhân viên y tế. Thêm nữa, tùy vào cơ địa của từng người mà các sản phẩm Dược phẩm sẽ xảy ra tương tác khác nhau, vì vậy không thể đảm bảo nội dung có đầy đủ tương tác có thể xảy ra. Nhà thuốc Trường Anh sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm mà không có chỉ định sử dụng của bác sĩ.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ