Ocedetan 8/12,5 Hóa Dược - Thuốc điều trị tăng huyết áp

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2023-12-23 22:14:47

Thông tin dược phẩm

Hoạt chất:
Số đăng ký:
VD-34355-20
Xuất xứ:
Việt Nam
Hạn sử dụng:
Dạng bào chế:
Viên nén phân tán.
Đóng gói:
Hộp 2 túi x 5 vỉ x 10 viên ( Hộp 100 viên ), Hộp 1 túi x 5 vỉ x 10 viên ( Hộp 50 viên).
Hoạt chất:
Candesartan cilexetil 8mg; Hydroclorothiazid 12,5mg.

Video

Ocedetan 8/12,5 là thuốc được các chuyên gia của Công ty cổ phần Hóa dược Việt Nam bào chế từ thành phần Candesartan cilexetil và hydrochlorothiazid chuyên điều trị cho người gặp các vấn đề về tim mạch. Thuốc Ocedetan 8/12,5 được rất nhiều người bệnh tin dùng bởi công dụng điều trị tăng huyết áp rất hiệu quả. Dưới đây là một số thông tin cụ thể về Ocedetan 8/12,5.

Thông tin cơ bản về Ocedetan 8/12,5

  • Tên biệt dược (tên đầy đủ): Ocedetan 8/12,5

  • Dạng bào chế: Viên nén phân tán.

  • Số đăng ký: VD-34355-20.

  • Quy cách: Hộp 2 túi x 5 vỉ x 10 viên ( Hộp 100 viên ), Hộp 1 túi x 5 vỉ x 10 viên ( Hộp 50 viên).

Hoạt chất có trong Ocedetan 8/12,5

  • Candesartan cilexetil 8mg; 

  • Hydroclorothiazid 12,5mg.

Một số thông tin về thành phần của Ocedetan 8/12,5

  • Candesartan thường được sử dụng để điều trị cao huyết áp. Kiểm soát tốt huyết áp sẽ giúp ngăn ngừa đột quỵ, đau tim và những vấn đề về thận. Bên cạnh đó, thuốc Candesartan cũng được sử dụng để điều trị suy tim. 

  • Hydrochlorothiazide là một thuốc thuộc nhóm thuốc lợi tiểu. Thuốc được sử dụng như một biện pháp đơn trị liệu hoặc kết hợp với các loại thuốc khác để điều trị bệnh lý tăng huyết áp.

Tác dụng - Chỉ định của Ocedetan 8/12,5

  • Điều trị tăng huyết áp. Không khuyến cáo dùng dạng phối hợp để điều trị khởi đầu.

Cách dùng – liều dùng của Ocedetan 8/12,5

  • Hướng dẫn sử dụng:

    • Liều dùng:

      • Khởi đầu 1 viên/ngày ở người không suy giảm thể tích dịch, có thể tăng lên tối đa 2 viên/ngày.

    • Cách dùng:

      • Thuốc dùng đường uống.

  • Quên liều:

    • Hạn chế quên liều để đảm bảo hiệu quả tốt nhất khi sử dụng sản phẩm.

    • Nếu đã quên liều hãy sử dụng ngay khi nhớ ra, không sử dụng gộp những liều đã quên.

Chống chỉ định của Ocedetan 8/12,5

  • Bệnh nhân mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.

  • Bệnh nhân bệnh gút, tăng acid uric máu, chứng vô niệu, bệnh Addison, tăng calci máu.

  • Bệnh nhân suy thận, gan nặng, ứ mật.

  • Dùng phối hợp aliskiren ở người bệnh đái tháo đường.

  • Phụ nữ 3 tháng giữa và cuối thai kỳ.

Tác dụng phụ của Ocedetan 8/12,5

  • Chung: mệt mỏi, đau ngực, phù ngoại biên, suy nhược, đau lưng, triệu chứng giả cúm; chóng mặt, hoa mắt, dị cảm, giảm cảm giác; trầm cảm, mắt ngủ, lo âu;

  • Tiêu hoá: buồn nôn, đau bụng, tiêu chảy, khó tiêu, viêm dạ dày-ruột, nôn; viêm tụy, vàng da. viêm tuyến nước bọt, chuột rút, táo bón, kích thích dạ dày, chán ăn; chức năng gan bất thường, tăng transaminase, viêm gan;

  • Hô hấp: viêm phế quản, viêm xoang, viêm họng, ho, viêm mũi, khó thở;

  • Cơ xương khớp: đau khớp, đau cơ, hư khớp, viêm khớp, chuột rút, đau thần kinh toạ, tiêu cơ vân (hiếm); co thắt cơ;

  • Chuyển hóa: tăng add uric, tăng dương huyết, hạ kali và natri, tăng BUN và creatine phosphokinase;

  • Tiết niệu: nhiễm trùng đường tiết niệu, tiểu máu, viêm bàng quang;

  • Tim mạch: nhip tim nhanh, đánh trống ngực, ngoại tâm thu thất, chậm nhịp tim, đau thắt ngực, nhồi máu cơ tim và phù mạch; ECG bất thường;

  • Da: chàm, đổ mồ hôi, ngứa, viêm da, phát ban, mề day; ban dỏ đa dạng, hội chứng Stevens-Johnson, viêm da tróc vảy, hoại tử thượng bì nhiễm độc, rụng tóc;

  • Máu: chảy máu cam, giảm bạch cầu trung tính, giảm bạch cầu, mất bạch cầu hạt; thiếu máu bất sản, , thiếu máu tán huyết, giảm tiểu cầu;

  • Miễn dịch: nhiễm trùng, nhiễm virus;

  • Quá mẫn: phản ứng phản vệ, viêm mạch, suy hô hấp (kể cả viêm phổi, phù phổi), nhạy cảm ánh sáng, mề đay, ban xuất huyết;

  • Khác: viêm kết mạc; ù tai; mờ mắt thoáng qua, thấy sắc vàng; bất lực.

Tương tác

  • Thuốc kháng viêm không Steroid, kể cả chất ức chế chọn lọc COX-2: có thể làm giảm tác dụng hạ huyết áp và giảm chức năng thận có hổi phục (kể cả suy thận cấp), nhất là ở người già, giảm thể tích dịch hoặc tổn thương chức năng thận.

  • Lithi: tăng nguy cơ độc tính của lithi (HCTZ có thể làm giảm độ thanh thải của lithi và candesartan có thể làm tăng nồng độ lithi trong huyết thanh).

  • Do candesartan cilexetil bị chuyển hóa không đáng kể bởi hệ thống men cytochrom P450 và ở liều điều trị không có tác động lên men P450, do đó không xảy ra tương tác với các thuốc ức chế hoặc chuyển hóa bởi các men này.

  • Không có tương tác nào đáng kể được báo cáo trong các nghiên cứu của candesartan cilexetil với các thuốc khác như glyburide, nifedipine, digoxin, warfarin, hydrochlorothiazide và các thuốc tránh thai đường uống ở người tình nguyện khỏe mạnh.

  • Vì chất ức chế men chuyển và các chất chẹn thụ thể angiotensin, trong đó có candesartan cilexetil, có thể làm tăng nồng độ kali trong máu. Do đó nên thận trọng khi dùng candesartan cilexetil với các thuốc khác có thể làm tăng nồng độ kali trong máu như spironolactone và chất bổ sung kali.

  • Có sự tăng nồng độ lithium huyết tương trong suốt thời gian dùng lithium chung với candesartan cilexetil, vì vậy cần thận trọng theo dõi nồng độ lithium huyết tương khi phải dùng đồng thời hai thuốc này.

Khi sử dụng Ocedetan 8/12,5 cần lưu ý khi những điều gì?

  • Lưu ý chung:

    • Có thể xảy ra họ huyết áp triệu chứng, nhât là khi bị giảm thể tích dịch và/hoặc muối do dùng thuốc lợi tiểu kéo dài, chế độ ăn hạn chế muối, lọc máu, tiêu chảy hay nôn mửa. Khi đó, cần phải tạm thời giảm liều hoặc khôi phục lại thể tích dịch. Cần khôi phục tình trạng giảm thể tích dịch và/hoặc muối trước khi điều trị.

    • Ở người suy tim, thuốc có thể gây hạ huyết áp quá mức, dẫn đến thiểu niệu, chứng nitơ huyết suy thận cấp và tử vong (nhưng hiếm). Nên bắt đầu điều trị dưới sự giám sát chặt chẽ, nhất là trong 2 tuần đầu và mỗi khi tăng liều.

    • Theo dõi chức năng thận định kỳ trong quá trình điều trị- người có chức năng thận phụ thuộc một phần vào hoạt động của hệ renin-angiotensin (RAS) (hẹp động mạch thận, bệnh thận mạn tính, suy tim nặng, suy giảm thể tích dịch) có thể có nguy cơ bị thiểu niệu, nitơ huyết tiến triển hoặc suy thận cấp. Cân nhắc việc tiếp tục hoặc ngừng thuốc ở người suy thận đáng kể trên lâm sàng.

    • Candesartan cơ thể gây tăng kali máu. thuốc có thể gây hạ kali và natri máu. Nên theo dõi điện giải huyết thanh định kỳ. Tránh dùng chung, càng nhiều càng tốt, với các chế phẩm bổ sung kali hoặc các muối thế chứa kali

    • Thuốc có thể gây phản ứng đặc ứng, dẫn đến cận thị thoáng qua cấp tính và tăng nhãn áp góc đóng cấp tính. Các triệu chứng bao gồm giảm thị giác đột ngột hoặc đau mắt, thường xảy ra khi mới bắt đầu dùng thuốc, trong vòng vài giờ hoặc vài tuần. Nếu những triệu chứng trên xảy ra thì nên ngưng thuốc càng sớm càng tốt

    • Các phản ứng quá mẫn với thuốc có thể xảy ra, nhất là ở người có tiền sử dị ứng hoặc hen phế quản

    • Thuốc có thể thay đổi sự dung nạp glucose, làm tăng cholesterol và glycerid máu. Thuốc có thể làm tăng acid uric máu do giảm độ thanh thải, có thể gây tăng trầm trọng acid uric và gout ở người nhạy cảm.

    • Các thiazid làm giảm bài tiết calci ở thận và có thể gây tăng nhẹ calci máu. Tránh dùng thuốc ở người bệnh tăng calci máu.

    • Thiazid có thể kích hoạt hoặc làm trầm trọng thêm lupus ban đỏ hệ thống.

  • Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú:

    • Tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi dùng.

  • Người lái xe, điều khiển và vận hành máy móc:

    • Thận trọng khi sử dụng cho đối tượng này. Tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi dùng.

Làm gì khi quá liều Ocedetan 8/12,5

  • Lưu ý sử dụng đúng liều lượng đã thông tin trên hướng dẫn sử dụng và chỉ định của bác sĩ.

  • Trường hợp quá liều nếu khẩn cấp hãy đến nay các cơ sở y tế gần nhất để được thăm khám và điều trị kịp thời.

Bảo quản

  • Bảo quản nơi khô ráo thoáng mát

  • Tránh ẩm ướt và nơi có ánh sáng mặt trời chiếu trực tiếp

Nhà sản xuất

  • Công ty cổ phần Hóa dược Việt Nam.

Sản phẩm tương tự

Tài liệu tham khảo: https://drugbank.vn/ 

“Cám ơn quý khách đã tin dùng sản phẩm và dịch vụ tại Nhathuoctruonganh.com. Nhà thuốc Trường Anh sẽ cố gắng mang tới cho bạn, luôn đồng hành cùng bạn trên chặng đường chăm sóc sức khỏe”.


Câu hỏi thường gặp

  • Ocedetan 8/12,5 Hóa Dược - Thuốc điều trị tăng huyết áp hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin trên website nhathuoctruonganh.com chỉ mang tính chất tham khảo. Nội dung trên trang là những cập nhật mới nhất được lấy từ kênh uy tín, tuy nhiên nó không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị từ nhân viên y tế. Thêm nữa, tùy vào cơ địa của từng người mà các sản phẩm Dược phẩm sẽ xảy ra tương tác khác nhau, vì vậy không thể đảm bảo nội dung có đầy đủ tương tác có thể xảy ra. Nhà thuốc Trường Anh sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm mà không có chỉ định sử dụng của bác sĩ.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ