Zestril Tab 10mg - Ðiều trị tăng huyết áp hiệu quả của AstraZeneca
Liên hệ
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)
Thông tin dược phẩm
Nhà sản xuất:
Hoạt chất:
Số đăng ký:
VN-15212-12
Xuất xứ:
Anh
Hạn sử dụng:
48 tháng
Dạng bào chế:
Viên nén
Đóng gói:
Hộp 2 vỉ x 14 viên
Hoạt chất:
Lisinopril dihydrat 10mg
Video
Zestril Tab 10mg là sản phẩm gì?
- Zestril Tab 10mg là thuốc điều trị tăng huyết áp, suy tim, nhồi máu cơ tim hiệu quả. Thành phần thuốc có tác dụng giãn mạch, giảm sức cản thành mạch, giảm thể tích tuần hoàn từ đó hạ huyết áp; đồng thời làm tăng cung lượng tim, giảm tiền gánh và hậu gánh mà không làm thay đổi nhịp tim, cải thiện các triệu chứng của suy tim. Đây là một sản phẩm của AstraZeneca - Anh.
Thành phần của Zestril Tab 10mg
- Lisinopril dihydrat 10mg.
Dạng bào chế
- Viên nén.
Công dụng - Chỉ định của Zestril Tab 10mg
- Ðiều trị tăng huyết áp.
- Điều trị suy tim có triệu chứng.
- Ðiều trị nhồi máu cơ tim: Điều trị ngắn hạn (6 tuần) ở bệnh nhân có huyết động học ổn định trong vòng 24 giờ đầu ở bệnh nhồi máu cơ tim cấp.
- Điều trị biến chứng trên thận của bệnh đái tháo đường: Ở bệnh nhân đái tháo đường phụ thuộc insulin có huyết áp bình thường và bệnh nhân đái tháo đường không phụ thuộc insulin có tăng huyết áp vừa mới chớm mắc bệnh lý thận được đặc trưng bởi vì albumin niệu, Zestril làm giảm tốc độ tiết albumin niệu.
Cách dùng - Liều dùng của Zestril Tab 10mg
- Cách dùng:
- Liều dùng của thuốc: phụ thuộc nhiều vào mức độ nghiêm trọng của bệnh cũng như đáp ứng của mỗi cá thể.
- Thông thường, liều dùng phổ biến của thuốc như sau: Dùng ngày 1 lần.
- Trong điều trị tăng huyết áp:
- Liều khởi đầu rơi vào khoảng 10 mg/ngày.
- Bệnh nhân có hệ Renin-Angiotensin-Aldosteron hoạt hóa mạnh: khởi đầu 2.5-5 mg/ngày, liều duy trì 20 mg/ngày, tối đa 80 mg/ngày. Sau đó tăng dần liều để thu được liều điều trị vào khoảng 20-40 mg/ngày. Tuy nhiên, liều dùng không được phép vượt quá 80mg/ngày.
- Ngưng thuốc lợi tiểu 2-3 ngày trước khi bắt đầu Zestril, nếu không, khởi đầu 5 mg/ngày
- Đối với bệnh nhân suy giảm chức năng thận: cần hiệu chỉnh liều tùy thuộc mức độ nghiêm trọng của bệnh.
- Trẻ em 6-16 tuổi: Liều khởi đầu 2.5 mg một lần mỗi ngày (20kg < 50kg) và 5 mg một lần mỗi ngày (≥ 50kg). Chỉnh liều tùy theo cá thể đến tối đa 20 mg/ngày (20 < 50kg) và không quá 40 mg/ngày (≥ 50kg). Liều trên 0.61 mg/kg (hoặc vượt quá 40 mg/ngày) chưa được nghiên cứu ở trẻ em.
- Trẻ em có chức năng thận suy giảm, nên xem xét khởi đầu liều thấp hơn hoặc tăng từng mức liều.
- Trong điều trị suy tim:
- Liều khởi đầu vào khoảng 2.5 mg/ngày, tăng từng mức < 10 mg/ngày, liều duy trì khoảng 5-20 mg/ngày, thời gian chỉnh liều ≥ 2 tuần, tối đa 35 mg/ngày.
- Nhồi máu cơ tim cấp: khởi đầu 5 mg, tiếp theo 5 mg sau 24 giờ, 10 mg sau 48 giờ & 10 mg/ngày sau đó.
- Bệnh nhân huyết áp tâm thu thấp: (≤ 120mmHg) nên dùng liều thấp hơn 2.5 mg đường uống; liều duy trì: 10 mg, 1 lần/ngày, nếu hạ huyết áp xảy ra thì giảm liều tạm thời xuống 2.5 mg nếu cần thiết hoặc ngưng dùng thuốc.
- Biến chứng trên thận của bệnh đái tháo đường: 10-20 mg/ngày.
- Người già, tổn thương thận: chỉnh liều theo chức năng thận.
- Ghép thận: không khuyến cáo.
- Liều dùng:
- Dùng đường uống, nên uống thuốc với nhiều nước để tăng khả năng hòa tan dược chất.
Chống chỉ định khi dùng Zestril Tab 10mg
- Quá mẫn với Zestril hoặc bất kỳ tá dược nào hoặc các thuốc ức chế men chuyển angiotensin (AE) khác.
- Tiền sử phù mạch do dùng thuốc ức chế men chuyển.
- Phù mạch di truyền hoặc vô căn.
- Phụ nữ có thai ở 3 tháng giữa và cuối của thai kỳ.
- Sử dụng đồng thời với thuốc aliskiren ở bệnh nhân đái tháo đường hoặc bệnh nhân suy thận (GFR < 60 ml/phút/1,73m2).
Lưu ý đặc biệt và thận trọng khi sử dụng Zestril Tab 10mg
- Thận trọng khi sử dụng thuốc cho một số bệnh nhân mắc các bệnh lý như:
- Hạ huyết áp có triệu chứng dễ xảy ra nếu giảm thể tích tuần hoàn, suy tim.
- Nhồi máu cơ tim cấp có nguy cơ rối loạn huyết động học trầm trọng sau khi điều trị với thuốc giãn mạch.
- Hẹp động mạch chủ và van 2 lá, bệnh lý cơ tim phì đại. Hẹp động mạch thận 2 bên hoặc hẹp động mạch thận của thận đơn độc. Suy thận, gan. Quá mẫn/phù mạch. Tiền sử phù mạch không do ACEI. Thẩm phân máu với tốc độ thẩm phân cao.
- Đang ly trích protein tỷ trọng thấp. Đang điều trị giải mẫn cảm.
- Bệnh mạch máu tạo keo, ức chế miễn dịch, đang dùng Allopurinol hoặc Procainamid.
- Ho.
- Đại phẫu/gây mê bằng thuốc gây hạ huyết áp.
- Đái tháo đường, dùng thuốc lợi tiểu giữ Kali, bổ sung Kali, thuốc tăng Kali huyết thanh. Không kết hợp với Lithium.
Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
- Phụ nữ mang thai: Thuốc không được sử dụng cho phụ nữ mang thai, đặc biệt là mang thai trong 3 tháng đầu do nguy cơ gây hại trên thai nhi.
- Bà mẹ cho con bú: Không sử dụng thuốc với người đang cho con bú do chưa xác định được tính an toàn trên đối tượng này.
Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
- Chưa có báo cáo cụ thể về ảnh hưởng của sản phẩm với người lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên, để đảm bảo an toàn bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng.
Tác dụng phụ của Zestril Tab 10mg
- Thường gặp, ADR > 1/100:
- Thần kinh và tâm thần: chóng mặt, nhức đầu.
- Tim mạch: tụt huyết áp.
- Hô hấp, lồng ngực và trung thất: ho
- Tiêu hóa: tiêu chảy, buồn nôn.
- Thận và tiết niệu: rối loạn chức năng thận.
- Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100:
- Thần kinh và tâm thần: thay đổi khí sắc, dị cảm, chóng mặt, rối loạn vị giác, rối loạn giấc ngủ.
- Hô hấp, lồng ngực và trung thất: viêm mũi.
- Tiêu hóa: nôn, đau bụng, khó tiêu.
- Da và mô dưới da: nổi mẩn, ngứa, quá mẫn/phù thần kinh-mạch: phù thần kinh-mạch ở mặt, tay chân, môi, lưỡi, thanh môn và/hoặc thanh quản.
- Sinh sản và tuyến vú: bất lực.
- Hiếm gặp: 1/10000 < ADR < 1/1000:
- Máu và hệ bạch huyết: giảm haemoglobin, giảm haematocrit.
- Thần kinh và tâm thần: lú lẫn tâm thần, rối loạn khứu giác.
- Tiêu hóa: khô miệng.
- Da và mô dưới da: nổi mề đay, rụng tóc, vẩy nến.
- Thận và tiết niệu: urê huyết, suy thận cấp.
- Sinh sản và tuyến vú: nữ hóa tuyến vú.
- Tăng bilirubin huyết thanh, giảm natri máu.
Tương tác của Zestril Tab 10mg
- Zestril 10mg có thể xảy ra tương tác với một số thuốc khác như: các thuốc lợi tiểu giữ Kali, thuốc bổ sung Kali, Lithium, các thuốc hạ huyết áp khác, thuốc gây mê, thuốc chống loạn thần, thuốc chống trầm cảm 3 vòng, NSAIDs, Insulin điều trị đái tháo đường dạng uống, Acid Acetylsalicylic, thuốc tan huyết khối, thuốc chẹn Beta, thuốc nhóm Nitrate.
Xử trí khi quên liều
- Dùng liều đó ngay khi nhớ ra, nếu gần với thời gian sử dụng liều tiếp theo thì bỏ qua liều đã quên, chỉ sử dụng liều tiếp đó. Không dùng gấp đôi liều.
Xử trí khi quá liều
- Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.
Bảo quản
- Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp từ mặt trời, ở nhiệt độ dưới 30 độ C.
- Để xa tầm tay trẻ em.
Hạn sử dụng
- 48 tháng.
Quy cách đóng gói
- Hộp 2 vỉ x 14 viên.
Nhà sản xuất
- AstraZeneca.
Sản phẩm tương tự
Giá của Zestril Tab 10mg là bao nhiêu?
- Zestril Tab 10mg hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.
Mua Zestril Tab 10mg ở đâu?
Các bạn có thể dễ dàng mua Zestril Tab 10mg tại Trường Anh Pharm bằng cách:
- Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:10h-11h, chiều: 14h30-15h30
- Mua hàng trên website: https://nhathuoctruonganh.com
- Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.
Câu hỏi thường gặp
Zestril Tab 10mg - Ðiều trị tăng huyết áp hiệu quả của AstraZeneca hiện đã được phân phối tại Trường Anh Pharm với số lượng lớn, đủ để đáp ứng được mọi nhu cầu của khách hàng. Để mua hàng, bạn có thể chọn một trong những cách sau:
- C1: Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:9h-11h30, chiều: 2h-4h
- C2: Mua hàng trên website: https://nhathuoctruonganh.com
- C3: Mua hàng qua số điện thoại hotline: 097.189.9466
- C4: Mua hàng qua Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm:
Thông tin trên website nhathuoctruonganh.com chỉ mang tính chất tham khảo. Nội dung trên trang là những cập nhật mới nhất được lấy từ kênh uy tín, tuy nhiên nó không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị từ nhân viên y tế. Thêm nữa, tùy vào cơ địa của từng người mà các sản phẩm Dược phẩm sẽ xảy ra tương tác khác nhau, vì vậy không thể đảm bảo nội dung có đầy đủ tương tác có thể xảy ra. Nhà thuốc Trường Anh sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm mà không có chỉ định sử dụng của bác sĩ.
Sản phẩm liên quan
Liên hệ
1,250,000 đ
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này