Ventizam 37,5 - Thuốc điều trị trầm cảm hiệu quả của SaVi
Liên hệ
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)
Thông tin dược phẩm
Nhà sản xuất:
Hoạt chất:
Số đăng ký:
VD-29135-18
Xuất xứ:
Việt Nam
Hạn sử dụng:
36 tháng
Dạng bào chế:
Viên nén
Đóng gói:
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Hoạt chất:
Venlafaxin (dưới dạng Venlafaxin HCl) 37,5mg
Video
Ventizam 37,5 là thuốc gì?
- Ventizam 37,5 được dùng để điều trị trầm cảm và ngăn ngừa bệnh tái phát. Thuốc có dạng viên nén, có thể uống vào buổi sáng và buổi tối cùng với thức ăn. Để giúp quá trình điều trị đạt kết quả tốt nhất, người nhà bệnh nhân cần kết hợp giữa việc dùng thuốc với liệu trình tâm lý và theo dõi sát sao từng hành vi của người bệnh.
Thành phần của Ventizam 37,5
- Venlafaxin (dưới dạng Venlafaxin HCl) 37,5mg.
Dạng bào chế
- Viên nén.
Công dụng - Chỉ định của Ventizam 37,5
- Ðiều trị trầm cảm bao gồm trầm cảm kèm lo âu cho các bệnh nhân nội trú & ngoại trú.
- Ngăn ngừa giai đoạn trầm cảm tái phát hay ngăn ngừa khởi phát giai đoạn trầm cảm mới.
- Ðiều trị lo âu hay điều trị rối loạn lo âu lan tỏa kể cả điều trị dài hạn.
Cách dùng - Liều dùng của Ventizam 37,5
- Cách dùng:
- Dùng đường uống.
- Nên uống thuốc vào cùng thời điểm trong ngày, vào buổi sáng và buổi tối cùng với thức ăn.
- Có thể chia đôi liều bằng cách bẻ đôi viên thuốc theo gạch ngang trên viên.
- Liều dùng:
- Liều khởi đầu khuyến cáo là 75 mg/ngày, chia thành 2 lần, uống thuốc cùng với thức ăn. Bệnh nhân không đáp ứng với liều khởi đầu 75 mg/ngày có thể tăng liều cho phù hợp, liều tối đa là 375 mg/ngày. Có thể tăng liều sau mỗi khoảng thời gian điều trị từ 2 tuần trở lên. Nếu triệu chứng lâm sàng trở nên nặng hơn, có thể tăng liều thường xuyên hơn nhưng khoảng cách giữa các lần tăng liều ít nhất là 4 ngày.
- Do nguy cơ gặp phải tác dụng không mong muốn liên quan đến liều, sự tăng liều chỉ nên tiến hành sau khi đánh giá hiệu quả lâm sàng. Nên dùng liều thấp nhất có hiệu quả.
- Bệnh nhân nên được điều trị trong khoảng thời gian đủ dài, thường là trong vài tháng hoặc kéo dài hơn. Nên tái đánh giá hiệu quả điều trị thường xuyên đối với từng bệnh nhân cụ thể. Điều trị trong thời gian dài có thể thích hợp để dự phòng tái phát trầm cảm nặng. Trong hầu hết các trường hợp, liều khuyến cáo để phòng ngừa tái phát trầm cảm nặng là liều đang dùng để điều trị.
- Các thuốc chống trầm cảm nên được dùng liên tục trong ít nhất 6 tháng sau khi tình trạng bệnh thuyên giảm.
- Bệnh nhân cao tuổi:
- Không cần thiết phải hiệu chỉnh liều cho đối tượng bệnh nhân này, tuy nhiên cần thận trọng (do khả năng bệnh nhân bị suy thận, thay đổi độ nhạy dẫn truyền thần kinh có liên quan đến sự lão hoá). Luôn dùng liều thấp nhất có hiệu quả và cần theo dõi bệnh nhân thật cẩn thận khi tăng liều.
- Trẻ em dưới 18 tuổi:
- Không khuyến cáo dùng venlafaxin cho trẻ em dưới 18 tuổi. Các nghiên cứu lâm sàng có đối chứng trên trẻ em bị trầm cảm nặng không chứng minh được hiệu quả điều trị của thuốc và không ủng hộ việc dùng thuốc trên nhóm đối tượng bệnh nhân này. Hiệu quả và tính an toàn của venlafaxin cho các chỉ định khác trên trẻ em dưới 18 tuổi chưa được biết.
- Bệnh nhân suy gan:
- Bệnh nhân suy gan nhẹ và trung bình nên được giảm liều venlafaxin 50%. Tuy nhiên, do sự khác nhau về độ thanh thải, cần hiệu chỉnh liều theo từng bệnh nhân.
- Dữ liệu trên bệnh nhân suy gan nặng chưa đầy đủ, cần thận trọng và cân nhắc giảm liều cho bệnh nhân hơn 50%. Cần cân nhắc hiệu quả điều trị và nguy cơ trên đối tượng bệnh nhân này.
- Bệnh nhân suy thận:
- Cần phải hiệu chỉnh liều cho bệnh nhân có mức lọc cầu thận (GFR: Glomerular Filtration Rate) trong khoảng 30-70 ml/phút, tuy nhiên cần phải thực sự thận trọng. Bệnh nhân thẩm tách máu và bệnh nhân suy thận nặng (GFR < 30 ml/phút) nên giảm liều 50%. Do sự khác nhau về độ thanh thải, cần hiệu chỉnh liều phù hợp với từng bệnh nhân.
- Triệu chứng ngừng thuốc khi ngừng venlafaxin Không được ngừng thuốc đột ngột. Khi cần ngừng điều trị với venlafaxin, cần phải giảm liều từ từ sau khoảng thời gian ít nhất 1-2 tháng nhằm làm giảm nguy cơ gây ra phản ứng ngừng thuốc. Nếu điều chúng không dung nạp xảy ra sau khi giảm liều hoặc sau khi ngừng điều trị, cân nhắc dùng lại liều đã được kê đơn trước đó, sau đó bác sĩ có thể tiếp tục giảm liều nhưng với tốc độ chậm hơn.
Chống chỉ định khi dùng Ventizam 37,5
- Quá mẫn với venlafaxin hay bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Các trường hợp có nguy cơ cao về loạn nhịp tim, tăng huyết áp không kiểm soát được.
- Dùng đồng thời với thuốc ức chế MAO (monoamine oxidase) hoặc thuốc ức chế MAO không hồi phục.
- Phải ngừng thuốc ức chế MAO không hồi phục ít nhất 14 ngày trước khi điều trị bằng venlafaxin.
- Phải ngừng venlafaxin ít nhất 7 ngày trước khi điều trị bằng thuốc ức chế MAO không hồi phục.
- Phụ nữ mang thai.
- Trẻ em dưới 18 tuổi.
Lưu ý đặc biệt và thận trọng khi sử dụng Ventizam 37,5
- Những đối tượng cần lưu ý trước khi dùng: người già, phụ nữ mang thai, phụ nữ cho con bú, trẻ em dưới 15 tuổi, người suy gan, suy thận, người mẫn cảm dị ứng với bất cứ chất nào trong thành phần của sản phẩm… Hoặc đối tượng bị nhược cơ, hôn mê gan, viêm loét dạ dày,...
Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
- Thời kỳ mang thai:
- Chưa có dữ liệu đầy đủ về việc sử dụng venlafaxin ứ phụ nữ có thai. Các nghiên cứu trên động vật đã cho thấy độc tính sinh sản. Những nguy cơ tiềm ẩn cho con người chưa rõ. Venlafaxin chỉ được dùng cho phụ nữ mang thai nếu lợi ích điều trị vượt mội các nguy cơ tiềm ẩn.
- Cũng như các thuốc ức chế tái hấp thu serotonin khác (SSRI/SNRI), các triệu chứng ngừng thuốc xảy ra ở trẻ sơ sinh nếu người mẹ dùng venlafaxin cho đến trước ngày sinh hoặc dùng venlafaxin gần ngày sinh. Một số trẻ phơi nhiễm venlafaxin vào ba tháng cuối của thai kỳ, sau khi sinh đã cần phải hỗ trợ hô hấp, nằm viện lâu, ăn qua ống thông.
- Các triệu chứng khó chịu, run, hạ huyết áp, khóc dai dẳng, khó khăn trong việc bú hoặc ngủ có thể xảy ra ở trẻ sơ sinh nếu người mẹ sử dụng SSRI/SNRI vào cuối thai kỳ. Trong đa số trường hợp, những triệu chứng này xảy ra ngay lập tức hoặc trong vòng 24 giờ sau khi sinh. Dữ liệu dịch tễ học đã cho thấy rằng việc sử dụng SSRI trong thai kỳ, đặc biệt là vào cuối thai kỳ, có thể làm tăng nguy cơ tăng huyết áp phổi dai dẳng ở trẻ sơ sinh (PPHN: Persistent Pulmonary Hypertension in the Newborn). Mặc dù không có nghiên cứu nào điều ừa mối liên quan giữa PPHN với điều trị SNRI, nhung nguy cơ tiềm ẩn này không thể loại trừ nếu dùng venlafaxin
- Thời kỳ cho con bú:
- Venlafaxin và chất chuyển hóa O-desmethylvenlafaxin bài tiết vào sữa mẹ nên có thể gây tác dụng không mong muốn ở trẻ bú mẹ như khóc, khó chịu, rối loạn giấc ngủ. Triệu chứng ngừng thuốc đã được báo cáo ở trẻ sơ sinh khi ngừng cho trẻ bú mẹ. Vì vậy cần cân nhắc giữa lợi ích điều trị và lợi ích của việc cho trẻ bú sữa mẹ để đưa ra quyết định ngừng cho con bú hay ngừng điều trị với venlafaxin.
Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
- Venlafaxin có thể có tác dụng phụ nhìn mờ, chóng mặt, lú lẫn. Nếu bệnh nhân có các tác dụng phụ trên thì không nên lái xe hoặc vận hành máy móc.
Tác dụng phụ của Ventizam 37,5
- Rất thường gặp, ADR >1/10:
- Hệ thần kinh: Khô miệng, nhức đầu.
- Hệ Tiêu hóa: Buồn nôn.
- Da: Đổ mồ hôi (bao gồm đổ mồ hôi vào ban đêm).
- Thường gặp, 1/100 < ADR < 1/10:
- Chuyển hoá và dinh dưỡng: Tăng cholesterol huyết tương, giảm cân.
- Hệ thần kinh: Giấc mơ bất thường, giảm ham muốn tinh dục, chóng mặt, tăng trương lực cơ, mất ngủ, căng thẳng thần kinh, dị cảm, an thần, run, lú lẫn, giải thể nhân cách.
- Giác quan: Bất thường sự điều tiết các giác quan, giãn đồng tử, rối loạn tầm nhìn.
- Tim mạch: Tăng huyết áp, giãn mạch, đánh chống ngực.
- Hô hấp: Ngáp.
- Tiêu hóa: Chán ăn, táo bón, nôn.
- Tiết niệu – sinh dục: Bất thường xuất tinh/khoái cảm (ở nam giới), thiếu cực khoái, rối loạn cương dương (liệt dương), giảm khả năng tiêu, rối loạn kinh nguyệt liên quan đến tăng chảy máu hoặc tăng bất thường sự chảy máu (như rong kinh, băng huyết), tiểu rắt.
- Toàn thân: Suy nhược (mệt mỏi), ớn lạnh
- Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100:
- Máu và hệ lympho: vết bầm máu, xuất huyết tiêu hoá.
- Chuyển hoá và dinh dưỡng: tăng cân.
- Hệ thần kinh: Lãnh đạm, ảo giác, run giật cơ, kích động, giảm khả năng phối hợp động tác và giữ thăng bằng.
- Giác quan: Thay đổi vị giác, ù tai.
- Tim mạch: Hạ huyết áp thế đứng, bất tỉnh, nhịp tim nhanh.
- Tiêu hoá: Chứng nghiến răng, tiêu chảy.
- Da: Ban da, hói.
- Tiết niệu – sinh dục: Rối loạn cực khoái (nữ giới), bí tiểu.
- Toàn thân: Phù, phản ứng nhạy cảm với ánh sáng.
- Hiếm gặp, 1/10000 <ADR < 1/1 000:
- Hệ thần kinh: Chứng không ngồi yên, cảm giác bất an, co giật, vui buồn thất thường.
- Tiết niệu – sinh dục: Đi tiểu không tự chủ được
Tương tác của Ventizam 37,5
- Thuốc chống đông máu: Tác dụng chống đông máu của warfarin có thể tăng lên khi dùng cùng với venlafaxin.
- Thuốc chống sốt rét: Nhà sản xuất artemether cùng với lumefantrin khuyến cáo tránh dùng phối hợp với venlafaxin.
- Thuốc điều trị bệnh tâm thần: Nồng độ clozapin tăng trong huyết tương khi dùng cùng với venlafaxin.
- Thuốc dopaminergic (entacapon): Nhà sản xuất entacapon khuyên cần thận trọng khi dùng phối hợp với venlafaxin.
- Sibutramin: Tăng nguy cơ độc cho hệ thần kinh. Nhà sản xuất khuyến cáo tránh dùng đồng thời.
- Moclobemid (một thuốc ức chế MAO – A hồi phục được): Tránh dùng phối hợp. Phải có một thời gian từ 3 – 7 ngày nghỉ thuốc khi muốn dùng thuốc kia.
- Thuốc serotonergic: Tăng nguy cơ gây hội chứng serotonin khi phối hợp các thuốc serotonergic với nhau, khi phối hợp một thuốc serotonergic với venlafaxin. Hội chứng serotonin xảy ra trong vài giờ hoặc vài ngày gồm có: vật vã, vã mồ hôi, ỉa chảy, sốt, tăng phản xạ gân xương, mất điều phối, thay đổi trạng thái tâm thần (lú lẫn, hưng cảm nhẹ), rung giật cơ, rét run hoặc run, loạn nhịp tim, hôn mê, đông máu rải rác nội mạch, tăng hoặc giảm huyết áp, suy thận, suy thở, co giật và sốt cao.
- Cimetidin: Gây ức chế enzym chuyển hóa venlafaxin ở gan nhưng nó không ảnh hưởng tới chất chuyển hóa có hoạt tính của venlafaxin là O-desmethyl venlafaxin, chất này có trong huyết tương với nồng độ cao. Do đó các nhà sản xuất khuyến cáo rằng khi sử dùng đồng thời venlafaxin với cimetidin chỉ cần theo dõi các triệu chứng lâm sàng đối với những bệnh nhân cao tuổi, suy chức năng gan hoặc trước đó đã từng bị tăng huyết áp.
- Thuốc tác động đến hệ thần kinh trung ương (CNS: Central Nervous System): Các nguy cơ của việc sử dụng venlafaxin phối hợp với thuốc khác có tác động đến hệ CNS chưa được đánh giá một cách hệ thống. Do đó, cần thận trọng khi kết hợp venlafaxin với các thuốc có tác động đến hệ CNS.
- Tương tác thuốc – dược liệu: Tương tự như thuốc chống trầm cảm khác, sử dụng venlafaxin đồng thời với các sản phẩm có chứa dịch chiết cây Hypericum perforatum (St. John Wort) không được khuyến cáo do tương tác dược lực có thể xảy ra.
Xử trí khi quên liều
- Dùng liều đó ngay khi nhớ ra, nếu gần với thời gian sử dụng liều tiếp theo thì bỏ qua liều đã quên, chỉ sử dụng liều tiếp đó. Không dùng gấp đôi liều.
Xử trí khi quá liều
- Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.
Bảo quản
- Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp từ mặt trời, ở nhiệt độ dưới 30 độ C.
- Để xa tầm tay trẻ em.
Hạn sử dụng
- 36 tháng.
Quy cách đóng gói
- Hộp 3 vỉ x 10 viên.
Nhà sản xuất
- Công ty CPDP SaVi.
Sản phẩm tương tự
Giá của Ventizam 37,5 là bao nhiêu?
- Ventizam 37,5 hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.
Mua Ventizam 37,5 ở đâu?
Các bạn có thể dễ dàng mua Ventizam 37,5 tại Trường Anh Pharm bằng cách:
- Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:10h-11h, chiều: 14h30-15h30
- Mua hàng trên website: https://nhathuoctruonganh.com
- Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.
Câu hỏi thường gặp
Ventizam 37,5 - Thuốc điều trị trầm cảm hiệu quả của SaVi hiện đã được phân phối tại Trường Anh Pharm với số lượng lớn, đủ để đáp ứng được mọi nhu cầu của khách hàng. Để mua hàng, bạn có thể chọn một trong những cách sau:
- C1: Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:9h-11h30, chiều: 2h-4h
- C2: Mua hàng trên website: https://nhathuoctruonganh.com
- C3: Mua hàng qua số điện thoại hotline: 097.189.9466
- C4: Mua hàng qua Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm:
Thông tin trên website nhathuoctruonganh.com chỉ mang tính chất tham khảo. Nội dung trên trang là những cập nhật mới nhất được lấy từ kênh uy tín, tuy nhiên nó không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị từ nhân viên y tế. Thêm nữa, tùy vào cơ địa của từng người mà các sản phẩm Dược phẩm sẽ xảy ra tương tác khác nhau, vì vậy không thể đảm bảo nội dung có đầy đủ tương tác có thể xảy ra. Nhà thuốc Trường Anh sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm mà không có chỉ định sử dụng của bác sĩ.
Sản phẩm liên quan
95,000 đ
Liên hệ
350,000 đ
450,000 đ
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này