Unsefera 2g Trust Farma - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)
Thông tin dược phẩm
Video
Unsefera 2g là thuốc được các chuyên gia của Công ty cổ phần Trust Farma Quốc Tế bào chế từ thành phần Cefoperazon chuyên điều trị cho người bị nhiễm khuẩn gây ra bởi các vi khuẩn nhạy cảm. Thuốc Unsefera 2g được rất nhiều người bệnh tin dùng bởi công dụng điều trị Nhiễm khuẩn đường hô hấp, viêm phúc mạc rất hiệu quả. Dưới đây là một số thông tin cụ thể về Unsefera 2g.
Thông tin cơ bản về Unsefera 2g
-
Tên biệt dược (tên đầy đủ): Unsefera 2g
-
Dạng bào chế: Bột pha tiêm.
-
Số đăng ký: VD-35241-21.
-
Quy cách: Hộp 10 lọ.
Hoạt chất có trong Unsefera 2g
-
Cefoperazon: 2g.
Một số thông tin về thành phần của Unsefera 2g
-
Cefoperazon là kháng sinh nhóm cephalosporin thế hệ 3, có tác dụng diệt khuẩn do ức chế sự tổng hợp thành của tế bào vi khuẩn đang phát triển và phân chia.
-
Cefoperazon là kháng sinh dùng theo đường tiêm có tác dụng kháng khuẩn tương tự ceftazidim.
-
Cefoperazon rất vững bền trước các beta - lactamase được tạo thành ở hầu hết các vi khuẩn Gram âm. Do đó, cefoperazon có hoạt tính mạnh trên phổ rộng của vi khuẩn Gram âm, bao gồm các chủng N. gonorrhoeae tiết penicilinase và hầu hết các dòng Enterobacteriaceae (Escherichia coli, Klebsiella, Enterobacter, Citrobacter, Proteus, Morganella, Providencia, Salmonella, Shigella, và Serratia spp.). Cefoperazon tác dụng chống Enterobacteriaceae yếu hơn các cephalosporin khác thuộc thế hệ 3. Cefoperazon thường có tác dụng chống các vi khuẩn kháng với các kháng sinh beta - lactam khác.
Tác dụng - Chỉ định của Unsefera 2g
-
Cefoperazon được sử dụng trong điều trị các nhiễm khuẩn sau gây ra bởi các vi khuẩn nhạy cảm.
-
Nhiễm khuẩn đường hô hấp gây ra bởi S. pneumoniae, H. influenzae, S. aureus (chủng sinh penicillinase và không sinh penicillinase), S. pyogenes (Streptococci tan máu beta nhóm A), P.aeruginosa, Klebsiella pneumoniae, E. coli, Proteus mirabilis, và các loài Enterobacter.
-
Viêm phúc mạc và nhiễm khuẩn khác trong ổ bụng gây ra bởi E. coli, P. aeruginosa và vi khuẩn gram âm kỵ khí (kể cả Bacteroides fragilis).
-
Nhiễm khuẩn huyết gây ra bởi S. pneumoniae, S. agalactiae, S. aureus, Pseudomonas aeruginosa, E. coli, Klebsiella spp., Klebsiella pneumoniae, các loài Proteus (indol dương và indol âm tính), Clostridium spp. và cầu khuẩn Gram dương kỵ khí.
-
Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da gây ra bởi S. aureus (các chủng sinh penicillinase và không sinh penicillinase), S. pyogenes và P. aeruginosa.
-
Bệnh viêm vùng chậu, viêm nội mạc tử cung và các nhiễm khuẩn khác của đường sinh dục nữ gây ra bởi N. gonorrhoeae, S. epidermidis, S. agalactiae, E. coli, Clostridium spp., Các loài vi khuẩn (kể cả Bacteroides fragilis), và cầu khuẩn gram dương kỵ khí.
-
Cefoperazon không có hoạt tính chống lại Chlamydia trachomatis. Vì vậy, khi sử dụng cefoperazon để điều trị bệnh viêm vùng chậu và C. trachomatis là một trong những tác nhân nghi ngờ gây bệnh, cần phải bổ sung thêm tác nhân kháng chlamydia.
-
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu gây ra bởi Escherichia coli và Pseudomonas aeruginosa.
-
Nhiễm cầu khuẩn: Mặc dù cefoperazon đã được chứng minh là có hiệu quả lâm sàng trong điều trị nhiễm khuẩn gây ra bởi enterococci trong trường hợp viêm phúc mạc và nhiễm khuẩn khác trong ổ bụng, nhiễm khuẩn da và cấu trúc da, bệnh viêm vùng chậu, viêm nội mạc tử cung và các nhiễm khuẩn khác của đường sinh dục nữ, và nhiễm khuẩn đường tiết niệu, phần lớn các chủng enterococci được thử nghiệm trong lâm sàng không nhạy cảm với cefoperazon nhưng chỉ rơi vào hoặc ở vùng nhạy cảm trung gian, và có khả năng kháng vừa phải với cefoperazon. Tuy nhiên, xét nghiệm tính nhạy cảm in vitro có thể không tương quan trực tiếp với kết quả in vivo. Mặc dù vậy, liệu pháp điều trị bằng cefoperazon trong lâm sàng vẫn có kết quả trong nhiễm khuẩn đường ruột, nhất là khi tác nhân gây bệnh gồm nhiều loại vi khuẩn. Cần phải thận trọng khi dùng cefoperazon trong điều trị nhiễm cầu khuẩn và đạt đủ nồng độ cefoperazon trong huyết thanh.
-
Liệu pháp kết hợp
-
Sự hợp lực giữa cefoperazon và aminoglycosid đã được chứng minh với nhiều trực khuẩn gram âm. Tuy nhiên, sự tăng hoạt lực của các kết hợp này không dự đoán được. Nếu liệu pháp điều trị này được xem xét, thử nghiệm nhạy cảm in vivo nên được thực hiện để xác định hoạt lực của sự kết hợp, và cần theo dõi thận trọng chức năng thận.
Cách dùng – liều dùng của Unsefera 2g
-
Hướng dẫn sử dụng:
-
Liều dùng:
-
Liều thông thường của người lớn là 2 – 4 g mỗi ngày, chia liều mỗi 12 giờ.
-
Trong nhiễm khuẩn nặng hoặc nhiễm khuẩn do vi khuẩn ít nhạy cảm hơn, tổng liều hàng ngày và /hoặc số lần dùng thuốc có thể tăng lên. Liều điều trị hiệu quả là 6 – 12 g/ngày, chia liều thành 2, 3 hoặc 4 lần/ ngày, với liều từ 1,5 – 4 g/lần.
-
Nhiễm khuẩn do Streptococcus pyogenes, nên tiếp tục điều trị ít nhất 10 ngày.
-
Nếu nghi ngờ nhiễm C. trachomatis, cần phải thêm tác nhân kháng chlamydia thích hợp, vì cefoperazon không có hoạt tính kháng lại vi khuẩn này.
-
Không được pha chung cefoperazon và aminoglycosid, vì không tương hợp. Khi sử dụng kết hợp (xem CHỈ ĐỊNH) có thể dùng cách truyền ngắt quãng xen kẽ nhau với yêu cầu là dùng đường truyền riêng biệt và đường truyền lần trước phải được súc kỹ với dung dịch pha thích hợp trước khi truyền lần tiếp theo.
-
Khuyến khích thử nghiệm in vitro trong điều trị thuốc kết hợp.
-
Trẻ em: Tính an toàn và hiệu lực của cefoperazon ở trẻ em dưới 12 tuổi chưa được xác định, thuốc được khuyến cáo dùng tiêm tĩnh mạch cho trẻ em với liều 25 – 100 mg/kg, cứ mỗi 12 giờ một lần; trẻ sơ sinh với liều 50 mg/kg cách 12 giờ một lần; trẻ nhỏ 25 – 50 mg/kg cách 6 – 12 giờ một lần. Liều tối đa 400 mg/kg/ngày, không vượt quá 6 g/ngày. Do tính chất độc của benzyl alcol đối với sơ sinh, không được tiêm bắp cho trẻ sơ sinh thuốc pha với dung dịch chứa benzyl alcol (chất kìm khuẩn).
-
-
Cách dùng:
-
Thuốc được chỉ định qua đường tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm truyền tĩnh mạch chậm.
-
-
-
Quên liều:
-
Hạn chế quên liều để đảm bảo hiệu quả tốt nhất khi sử dụng sản phẩm.
-
Nếu đã quên liều hãy sử dụng ngay khi nhớ ra, không sử dụng gộp những liều đã quên.
-
Chống chỉ định của Unsefera 2g
-
Mẫn cảm với các kháng sinh cephalosporin và penicilin.
Tác dụng phụ của Unsefera 2g
-
Rất thường gặp:
-
Tăng bạch cầu ưa eosin
-
-
Thường gặp:
-
Thay đổi xét nghiệm Coombs dương tính, giảm bạch cầu trung tính có hồi phục, giảm huyết sắc tố hoặc giảm Hematocrits.
-
Phản ứng quá mẫn, phản ứng trên da. Những phản ứng này có khả năng xảy ra nhiều ở những bệnh nhân có tiền sử dị ứng, đặc biệt là với penicilin.
-
Tiêu chảy
-
Tăng tạm thời BUN và creatinin huyết.
-
-
Ít gặp:
-
Sốt.
-
Đau tạm thời tại chỗ tiêm bắp, viêm tĩnh mạch tại nơi tiêm truyền.
-
-
Hiếm gặp:
-
Buồn nôn, nôn, viêm đại tràng màng giả.
-
-
Khác:
-
Rối loạn máu và hệ thống bạch huyết: Bệnh đông máu, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu
-
Rối loạn hệ miễn dịch: Phản ứng phản vệ bao gồm cả trường hợp sốc và tử vong.
-
Rối loạn gan mật: Vàng da, rối loạn chức năng gan
-
Rối loạn da và mô dưới da: Hoại tử biểu bì nhiễm độc, hội chứng Stevens Johnson, viêm da tróc vảy, ngứa.
-
Rối loạn mạch máu: Xuất huyết
-
Tương tác
-
Định lượng Glucose: Trong thời gian điều trị với cefoperazon có thể cho kết quả dương tính giả khi xét nghiệm Glucose trong nước tiểu khi sử dụng phương pháp (Benedict’s, Fehling’s).
-
Ethanol: Dùng rượu cồn trong vòng 72 giờ sau khi sử dụng cefoperazon sẽ gây ra phản ứng kiểu disulfiram với các triệu chứng như đỏ bừng, nhức đầu, đổ mồ hôi, và tim đập nhanh. Các bệnh nhân nên thận trọng tránh dùng rượu cồn trong thời gian điều trị với cefoperazon.
-
Việc sử dụng cefoperazon kéo dài có thể dẫn đến sự phát triển quá mức của các sinh vật không nhạy cảm. Cần phải thận trọng theo dõi bệnh nhân. Nếu bội nhiễm xảy ra trong khi điều trị, nên thực hiện các biện pháp thích hợp.
-
Aminoglycosid: Sử dụng đồng thời aminoglycosid và một số cephalosporin có thể làm tăng nguy cơ độc với thận. Mặc dù tới nay chưa thấy xảy ra với cefoperazon, cần theo dõi chức năng thận của người bệnh, đặc biệt là những người suy thận dùng đồng thời cefoperazon và aminoglycosid. Nếu cefoperazon dùng đồng thời với các aminoglycosid thì phải tiêm tách riêng.
-
Hoạt tính kháng khuẩn của cefoperazon và aminoglycosid trong thử nghiệm in vitro có thể cộng hoặc hiệp đồng chống một vài vi khuẩn Gram âm; ý nghĩa lâm sàng của những phát hiện in vitro này chưa được biết rõ.
-
Warfarin, heparin: Sử dụng đồng thời cefoperazon với warfarin và heparin có thể làm tăng tác dụng giảm prothrombin huyết của cefoperazon, tăng nguy cơ chảy máu.
-
Thuốc độc cho gan: Khi dùng đồng thời với các thuốc độc cho gan, cần theo dõi chức năng gan.
-
Probenecid: Probenecid không gây ảnh hưởng đến độ thanh thải cefoperazon qua thận.
Khi sử dụng Unsefera 2g cần lưu ý khi những điều gì?
-
Lưu ý chung:
-
Kê đơn cefoperazon trong trường hợp không chứng minh được có nhiễm khuẩn hoặc nghi ngờ nhiễm khuẩn, chắc chắn sẽ không mang lại lợi ích cho bệnh nhân và làm tăng nguy cơ phát triển vi khuẩn kháng thuốc.
-
Mặc dù, nồng độ của BUN và creatinin huyết thanh cao thoáng qua đã được quan sát thấy, nhưng chỉ riêng cefoperazon dường như không gây độc tính trên thận. Tuy nhiên, việc dùng đồng thời các aminoglycosid và các cephalosporin khác đã gây ra độc tính trên thận.
-
Cefoperazon được thải trừ chủ yếu trong mật. Nửa đời thải trừ của cefoperazon trong huyết thanh tăng gấp 2-4 lần ở những bệnh nhân bị bệnh gan và/ hoặc tắc nghẽn đường mật. Tổng liều hàng ngày ở những bệnh nhân này không nên vượt quá 4 g/ngày. Nếu sử dụng liều lượng cao hơn, cần theo dõi nồng độ trong huyết thanh.
-
Bởi vì, cefoperazon được đào thải chủ yếu qua mật (xem DƯỢC ĐỘNG HỌC), bệnh nhân suy thận không cần điều chỉnh liều khi dùng liều thông thường. Khi sử dụng liều cao cefoperazon, cần thường xuyên theo dõi nồng độ thuốc trong huyết thanh. Cần phải giảm liều thích hợp khi có báo cáo về sự tích tụ thuốc trong huyết thanh.
-
Nửa đời thải trừ của cefoperazon giảm nhẹ trong quá trình chạy thận nhân tạo. Vì vậy, cần điều chỉnh liều theo giai đoạn lọc máu. Ở những bệnh nhân cùng lúc có rối loạn chức năng gan và bệnh thận rõ rệt. Liều cefoperazon không được vượt quá 1-2 g mỗi ngày và phải theo dõi sát nồng độ cefoperazon trong huyết thanh.
-
Cũng như các loại thuốc kháng khuẩn khác, thiếu hụt vitamin K dẫn đến bệnh đông máu đã xảy ra ở những bệnh nhân được điều trị bằng cefoperazon. Cơ chế này có lẽ liên quan đến việc làm suy yếu hệ vi khuẩn đường ruột, mà các vi khuẩn này có chức năng tổng hợp vitamin K. Những người có nguy cơ bao gồm các bệnh nhân có tình trạng dinh dưỡng kém, hội chứng kém hấp thu (ví dụ, xơ nang), nghiện rượu và bệnh nhân đang chịu chế độ nuôi dưỡng kéo dài (đường tĩnh mạch hoặc qua ống thông dạ dày). Hạ đường huyết có hoặc không có chảy máu đã được báo cáo. Cần phải theo dõi thời gian prothrombin ở những bệnh nhân này và chỉ định dùng thêm vitamin K.
-
Cefoperazon nên được sử dụng một cách thận trọng ở những người có tiền sử bệnh đường tiêu hóa, đặc biệt là viêm đại tràng giả mạc.
-
-
Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú:
-
Phụ nữ có thai: Các nghiên cứu sinh sản đã được thực hiện trên chuột và khỉ với liều gấp 10 lần liều sử dụng cho người và cho thấy không có ảnh hưởng nào về khả năng sinh sản hoặc tổn hại cho thai nhi . Tuy nhiên, chưa có nghiên cứu đầy đủ và được kiểm soát tốt ở phụ nữ mang thai. Vì các nghiên cứu về sinh sản trên động vật không phải lúc nào cũng tiên lượng chắc chắn trên người nên thuốc này chỉ nên được sử dụng trong thai kỳ nếu cần thiết.
-
Phụ nữ cho con bú: Cefoperazon bài tiết một lượng nhỏ qua sữa. Mặc dù vậy, nên thận trọng khi dùng thuốc cho phụ nữ cho con bú.
-
-
Người lái xe, điều khiển và vận hành máy móc:
-
Ảnh hưởng trên khả năng lái xe, vận hành máy móc của cefoperazon chưa được rõ. Cần thận trọng khi sử dụng cho người lái xe hoặc vận hành máy móc.
-
Làm gì khi quá liều Unsefera 2g
-
Quá liều: Các triệu chứng bao gồm tăng kích thích thần kinh cơ, co giật đặc biệt ở người bệnh suy thận.
-
Xử trí:
-
Cần cân nhắc đến khả năng quá liều của nhiều loại thuốc, sự tương tác thuốc và dược động học bất thường của người bệnh.
-
Bảo vệ đường hô hấp của người bệnh, hỗ trợ thông khí và truyền dịch. Nếu người bệnh phát triển các cơn co giật, ngừng ngay sử dụng thuốc; có thể sử dụng liệu pháp chống co giật nếu có chỉ định về lâm sàng. Thẩm tách máu có thể có tác dụng giúp thải loại thuốc khỏi máu, ngoài ra phần lớn các biện pháp là điều trị hỗ trợ hoặc chữa triệu chứng.
-
Bảo quản
-
Bảo quản nơi khô ráo thoáng mát
-
Tránh ẩm ướt và nơi có ánh sáng mặt trời chiếu trực tiếp
Nhà sản xuất
-
Công ty cổ phần Trust Farma Quốc Tế.
Sản phẩm tương tự
Tài liệu tham khảo: dichvucong.dav.gov.vn/
“Cám ơn quý khách đã tin dùng sản phẩm và dịch vụ tại Nhathuoctruonganh.com. Nhà thuốc Trường Anh sẽ cố gắng mang tới cho bạn, luôn đồng hành cùng bạn trên chặng đường chăm sóc sức khỏe”.
Câu hỏi thường gặp
Unsefera 2g Trust Farma - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn hiện đã được phân phối tại Trường Anh Pharm với số lượng lớn, đủ để đáp ứng được mọi nhu cầu của khách hàng. Để mua hàng, bạn có thể chọn một trong những cách sau:
- C1: Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:9h-11h30, chiều: 2h-4h
- C2: Mua hàng trên website: https://nhathuoctruonganh.com
- C3: Mua hàng qua số điện thoại hotline: 097.189.9466
- C4: Mua hàng qua Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này