Toropi 10 - Thuốc điều trị tăng huyết áp hiệu quả của Ấn Độ

750,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-06-05 15:36:40

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-21352-18
Hoạt chất:
Số đăng ký:
VN-21352-18
Xuất xứ:
India
Hạn sử dụng:
24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Dạng bào chế:
Viên nén
Đóng gói:
Hộp 10 vỉ x 10 viên
Hoạt chất:
Lercanidipin hydroclorid 10mg.

Video

Toropi 10 là sản phẩm gì?        

  • Toropi 10 là thuốc được điều chế dưới dạng viên nén bao phim, giúp chúng ta điều trị tăng huyết áp có hiệu quả. Toropi 10 được sản xuất bởi Torrent Pharm., Ltd - Ấn Độ.

Thành phần của Toropi 10

  • Lercanidipin hydroclorid 10mg.

Dạng bào chế

  • Viên nén bao phim.

Chỉ định của Toropi 10

  • Điều trị tăng huyết áp.

Chống chỉ định của Toropi 10

  • Mẫn cảm với các thuốc nhóm dihydropyridin hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Hẹp động mạch chủ, đau thắt ngực không ổn định, suy tim không kiểm soát, trong vòng 1 tháng sau khi mắc nhồi máu cơ tim, rối loạn chuyển hóa porphyrin cấp tính.
  • Suy gan nặng.
  • Suy thận nặng (GFR < 30 ml/phút/1,73m^).
  • Không phối hợp Lercanidipin với cyclosporin.
  • Phụ nữ có thai và cho con bú.
  • Trẻ em dưới 18 tuổi.

Cách dùng - Liều dùng

  • Cách dùng:
    • Thuốc dùng bằng đường uống.
    • Uống 15 phút trước bữa điểm tâm.
  • Liều dùng:
    • Dùng theo chỉ định của bác sĩ điều trị.
    • Người lớn:
      • Liều khởi đầu là 10mg x 1 lần/ 1 ngày, ít nhất 15 phút trước bữa ăn, nếu cần thiết thì tăng lên 20mg, 1 lần/ 1 ngày sau ít nhất 2 tuần.
      • Trên một vài trường hợp khi dùng một thuốc chống tăng huyết áp như thuốc chẹn beta, thuốc lợi niệu, thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin mà không đạt hiệu quả điều trị thì có thể dùng thêm Lercanidipin với liều như khi dùng một mình.

Lưu ý khi sử dụng  

  • Thận trọng khi dùng thuốc cho các bệnh nhân có:
    • Bệnh gan, thận từ nhẹ đến trung bình hay đang thẩm phân.
    • Bệnh tim hoặc đang dùng máy tạo nhịp.

Tác dụng phụ của Toropi 10

  • Đôi khi: đỏ bừng mặt, phù ngoại biên, đánh trống ngực, nhức đầu, chóng mặt.
  • Thỉnh thoảng rối loạn tiêu hóa, tăng thể tích nước tiểu, đi tiểu nhiều lần, phát ban, mệt mỏi, buồn ngủ, đau cơ.
  • Hiếm: hạ huyết áp quá mức.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Phụ nữ có thai:
    • Mức C chưa có nghiên cứu cụ thể khi dùng Lercanidipin cho phụ nữ mang thai, Nhưng không được dùng các dihydropyridin cho phụ nữ có thai do các nghiên cứu trên động vật cho thấy thuốc gây dị tật không hồi phục.
    • Do vậy không được dùng Lercanidipin cho phụ nữ mang thai và phụ nữ có thể mang thai trừ khi đã có biện pháp tránh thai an toàn. Khi cho chuột mang thai uống Lercanidipin ở liều lớn hơn hoặc bằng 2,5 mg/kg/ngày trước khi giao phối hoặc 12 mg/kg/ ngày bắt đầu từ đầu thai kỳ thấy chuột sinh khó hơi, tăng nguy cơ thai chết lưu, làm giảm sức sống của chuột non. Không thấy ảnh hưởng lên khả năng sinh sản và sống sót của chuột non khi dùng liều 0,5mg/kg/ngày trước khi bắt đầu mang thai hoặc liều 2,5mg/kg/ngủy vào giai đoạn đầu của thai kỳ.
    • Dùng liều 2,5 mg/kg ngày trong suốt thai kỳ cũng làm tăng nguy cơ dị tật nội tạng thai nhi, dị tật xương ở tất cả các mức liều. Chưa có mức liều nào không gây ảnh hưởng cho phụ nữ mang thai.
  • Phụ nữ cho con bú:
    • Không có nghiên cứu đầy đủ dùng Lercanidipin cho phụ nữ nuôi con bú, Thuốc có thể bài tiết vào sữa mẹ do có tính thân dẫu cao. Vì vậy, không được dùng Lercanidipin cho phụ nữ cho con bú.

Sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Cần thận trọng vì thuốc có thể gây hoa mắt, mệt mỏi, suy nhược, hiếm gặp ngủ gà.

Tương tác

  • Lercanidipin an toàn khi dùng cùng các thuốc lợi niệu và các chất ức chế enzym chuyển angiotensin, Lercanidipin cũng có thể phối hợp với các thuốc chẹn beta mà được thải trừ dưới dạng không đổi (như tremolo).
  • Với các thuốc tế chế hoặc cảm ứng cytochrome CY 344:
    • Vì con đường chuyển hóa chính của Lercanidipin thông qua enzym CYP3A4, các thuốc ức chế hoặc cảm ứng enzym này có thể ảnh hưởng tới nồng độ trong mẫu của Lercanidipin.
    • Do vậy, cẩn thận trọng khi phối hợp với các thuốc ức chế CYP3A4 (như ketoconazol, itraconazol, erythromycin, ritonavir và fluoxetin) vì có thể gây tăng nồng độ của Lercanidipin.
    • Khi phối hợp với các thuốc cảm ứng CYP3A4 như các thuốc chống động kinh (phenytoin, carbamazepin), rifampicin, tác dụng hạ huyết áp của Lercanidipin bị giảm đi. Vì vậy cần theo đôi huyết áp khi đã dùng phối hợp Lercanidipin với các thuốc này.
    • Cơ chất CYP3A4 và CYP2D6: ở in vivo, tác dụng ức chế CYP3A4 của Lercanidipin là không đáng kể, điều này đã được chứng minh trong nghiên cứu tương tác với midazolam ở người tình nguyện khổn mạnh. Sau khi dùng phối hợp nhắc lại với Lercanidipin, nidazolam (một chất thử của CYP3A4 thể hoạt động) tương đương sinh học với khi dùng một mình. Tuy nhiên, cẩn thận trọng khi phối hợp Lercardipin với các cơ chất của CYP3A4 mà có tác dụng điều trị hẹp như cyclosporin và thuốc chống loạn nhịp nhóm III (như amiodaron và quinidin), trừ phi có các dữ liệu đặc trưng khác.
    • Phối hợp Lercanidipin với cyclosporin làm tăng gấp 3 lần nồng độ trong máu và tăng 21% sinh khả dụng của Lercanidipin. Tuy nhiên khi cyclosporin được dùng cách 3 giờ sau khi dùng
    • Lercanidipin thì sinh khả dụng của cyclosporin tăng 27%. Vì vậy, không được phối hợp hai thuốc này với nhau.
    • Hơn nữa các nghiên cứu tương tác ở người thấy Lercanidipin không làm thay đổi nồng độ của metoprolol, (một cơ chất điển hình của CYP2D6). Vì vậy, ở liều điều trị, Lercanidipin không ức chế chuyển hóa của các chất được chuyển hóa bởi CYP2D6.
    • Điều đó chứng tỏ ở in vitro sự ức chế các enzym isoenzym cytochrom P450 của Lercanidipin là không có ý nghĩa về mặt lâm sàng. Các nghiên cứu in vitro với các vị lạp thể gan người cho thấy Lercanidipin ức chế CYP3A4 và CYP2D6 (IC 50 lần lượt là 2,6 và 0,8 mcg). Nồng độ IC50 của CYP3A4 và CYP2D, cao hơn 160 và 40 lần so với các nồng độ đỉnh này sau khi dùng liều 20mg.
  • Với thuốc chẹn beta:
    • Khi dùng Lercanidipin với metoprolol, một thuốc chẹn beta được thải trừ chủ yếu qua thận, sinh khả dụng của metoprolol không bị thay đổi, trong khi sinh khả dụng của Lercanidipin bị giảm 50%. Vì vậy, cần tăng liều Lercanidipin khi phối hợp với metoprolol. Tác dụng này cũng có thể xảy ra tương tự khi dùng Lercanidipin cũng propanolol.
  • Với glycosid tìm: phối hợp Lercanidipin với bệnh nhân dùng kéo dài các beta-thethyldigoxin (tiền chất của digoxin) không thấy tương tác dược động học nào xảy ra. Tuy nhiên, cần theo dõi chặt bệnh nhân khi phối hợp Lercanidipin với các glycosid tim.
  • Với cimetidin dùng liều cimetidin 400 mg x 2 lần/ ngày không ảnh hưởng tới nồng độ của Lercanidipin, AUC và Cao tăng trung bình 11%. Tuy nhiên sinh khả dụng và tác dụng hạ huyết áp của Lercanidipin có thể tăng lên khi dùng liều cao hơn.
  • Với sirvastatin: phối hợp Lercanidipin 20 mg với simvastatin 40 mg không làm tăng sinh khả dụng của Lercanidipin. Tuy nhiên phối hợp này có thể làm sinh khả dụng của sitti V4 statin Lăng 56% và chất chuyển hóa có hoạt tính beta-hydroxyacid của nó tăng 28%. Sự thay đổi này không thực sự có ý nghĩa lâm sàng. Tuy nhiên, tốt nhất nên dùng Lercanidipin vào buổi sáng và simvastatin vào buổi tối.
  • Với thức ăn: (xem phần dược động học) sự chuyển hóa của dihydropyridin có thể bị ức chế do nước ép bưởi, dẫn đến làm tăng nồng độ và tác dụng hạ huyết áp. Tránh uống rượu khi dùng Lercanidipin vì có thể làm tăng tác dụng của thuốc hạ huyết áp gây giãn mạch.

Xử trí khi quá liều

  • Triệu chứng: có ít báo cáo quá liều khi dùng Lercanidipin. Giống như các dihydropyridin khác, triệu chứng khi quá liều có thể là giãn mạch ngoại biển quá mức dẫn tới hạ huyết áp đáng kể và gây phản xạ nhịp nhanh.
  • Xử trí khi quá liều: khi bị hạ huyết áp nghiêm trọng, bị chậm nhịp và bất tỉnh, cần theo dõi tim mạch và hô hấp và cần có biện pháp hỗ trợ kịp thời. Vì Lercanidipin có tinh thần dầu cao, không thể dùng thẩm tách màu để thải trừ.

Quy cách đóng gói 

  • Hộp 10 vỉ x 10 viên.

Bảo quản

  • Giữ thuốc ở nhiệt độ dưới 30°C. Tránh ánh sáng.

Hạn sử dụng

  • 24 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nhà sản xuất 

  • Torrent Pharm., Ltd - Ấn Độ.

Sản phẩm tương tự

Giá Toropi 10 là bao nhiêu?

  • Toropi 10 hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Mua Toropi 10 ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng mua Toropi 10 tại Trường Anh Pharm bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:10h-11h, chiều: 14h30-15h30
  • Mua hàng trên website: https://nhathuoctruonganh.com
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Câu hỏi thường gặp

  • Giá của Toropi 10 - Thuốc điều trị tăng huyết áp hiệu quả của Ấn Độ chính hãng tại Trường Anh đã được cập nhật trên đầu trang. Với các trường hợp chưa được cập nhật giá, các bạn hãy liên hệ trực tiếp với Nhà thuốc Trường Anh qua hotline công ty Call: 0971.899.466; hoặc qua Zalo: 090.179.6388 để được tư vấn, giải đáp các thắc mắc về giá của sản phẩm.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin trên website nhathuoctruonganh.com chỉ mang tính chất tham khảo. Nội dung trên trang là những cập nhật mới nhất được lấy từ kênh uy tín, tuy nhiên nó không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị từ nhân viên y tế. Thêm nữa, tùy vào cơ địa của từng người mà các sản phẩm Dược phẩm sẽ xảy ra tương tác khác nhau, vì vậy không thể đảm bảo nội dung có đầy đủ tương tác có thể xảy ra. Nhà thuốc Trường Anh sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm mà không có chỉ định sử dụng của bác sĩ.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ