Arip tablet 10mg Torrent - Điều trị bệnh tâm thần phân liệt

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2023-11-25 21:11:18

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-22478-19
Hoạt chất:
Số đăng ký:
VN-22478-19
Xuất xứ:
Ấn Độ
Hạn sử dụng:
36 tháng
Dạng bào chế:
Viên nén
Đóng gói:
Hộp 10 vỉ x 10 viên, hộp 3 vỉ x 10 viên
Hoạt chất:
Aripiprazole: 10mg

Video

Arip tablet 10mg Torrent dạng viên nén được cấu tạo từ hoạt chất Aripiprazole, mang lại hiệu quả cao trong điều trị bệnh tâm thần phân liệt. Ngoài ra, thuốc còn được sử dụng với mục đích kiểm soát các cơn hưng cảm cấp và các giai đoạn pha lẫn của rối loạn lưỡng cực. Arip tablet 10mg được dùng bằng đường uống, nên khá thuận lợi trong quá trình sử dụng và bảo quản. 

Thông tin cơ bản về Arip tablet 10mg Torrent

  • Tên biệt dược (tên đầy đủ): Arip tablet 10mg.
  • Dạng bào chế: Viên nén.
  • Số đăng ký: VN-22478-19.
  • Quy cách: Hộp 10 vỉ x 10 viên, hộp 3 vỉ x 10 viên.

Hoạt chất có trong Arip tablet 10mg Torrent

  • Aripiprazole: 10mg.      

Một số thông tin về thành phần của Arip tablet 10mg Torrent

  • Aripiprazole: nằm trong nhóm thuốc chống loạn thần thế hệ 1. Thuốc Aripiprazole được dùng trong điều trị và hỗ trợ một số bệnh loạn thần như tâm thần phân liệt, rối loạn tự kỷ, ...

Tác dụng - Chỉ định của Arip tablet 10mg Torrent

  • Aripiprazole được chỉ định điều trị bệnh tâm thần phân liệt.
  • Aripiprazole được chỉ định điều trị cơn hưng cảm cấp và các giai đoạn pha lẫn của rối loạn lưỡng cực.

Cách dùng - liều dùng của Arip tablet 10mg Torrent

  • Hướng dẫn sử dụng:
    • Cách dùng:
      • Dùng bằng đường uống.
    • Liều dùng:
      • Tâm thần phân liệt:
        • Liều thông thường:
          • Liều khuyến cáo khởi đầu và liều đích là 10-15 mg/ngày, dùng một lần, không phụ thuộc bữa ăn. Aripiprazole đã được đánh giá một cách hệ thống và cho thấy thuốc có hiệu lực với các liều 10-30 mg/mgày, tuy nhiên, liều cao hơn 10-15 mg/ngày (là liều thấp nhất trong các thử nghiệm này) cũng không có hiệu lực hơn liều 10-15 mg/ngày. Không tăng liều trước 2 tuần vì đây là thời gian cần để đạt trạng thái ổn định.
        • Liều lượng ở các đối tượng đặc biệt:
          • Thường không cần thiết phải chỉnh liều theo tuổi, giới tính, chủng tộc hoặc tình trạng suy gan thận.
      • Phối hợp aripiprazole với thuốc ức chế CYP3A4:
        • Khi phối hợp ketoconazole với aripiprazole cần phải giảm liều aripiprazole xuống còn nửa liều thường dùng và tăng liều aripiprazole trở lại khi ngưng chất ức chế CYP3A4.
        • Phối hợp aripiprazole với chất ức chế CYP2D6:
          • Khi phối hợp aripiprazole với chất ức chế CYP2D6 ví dụ khi phối hợp với quinidine, fluoxetin hoặc paroxetine với aripiprazole, thì cũng phải giảm liều aripiprazole ít nhất xuống còn nửa liều thường dùng và tăng liều aripiprazole trở lại khi ngưng chất ức chế CYP2D6.
        • Phối hợp với chất cảm ứng CYP3A4:
          • Khi phối hợp với chất cảm ứng CYP3A4 ví dụ như phối hợp với carbamazepine thì cần dùng liều aripiprazole gấp đôi (tới 20-30mg). Việc tăng liều nên dựa theo đánh giá lâm sàng. Khi ngưng carbamazepine thì nên giảm liều aripiprazole xuống còn 10-15mg/ngày.
        • Điều trị duy trì:
          • Vì chưa có số liệu có giá trị về việc sử dụng aripiprazole dài hạn, việc đánh giá một cách hệ thống bệnh nhân tâm thần phân liệt đã ổn định về triệu chứng với các thuốc chống loạn thần khác trong thời gian ≥3 tháng, đã ngừng các thuốc đó và sau đó dùng Aripiprazole 15mg/ngày và được theo dõi tái phát trong thời gian 26 tuần, cho thấy điều trị duy trì như thế là có lợi. Cần định kỳ đánh giá lại để xác định nhu cầu điều trị duy trì.
        • Chuyển đổi từ các thuốc chống loạn thần khác:
          • Chưa có dữ liệu được thu thập có hệ thống về việc chuyển bệnh nhân tâm thần phân liệt đã dùng thuốc tâm thần khác sang Aripiprazole hoặc về việc phối hợp Aripiprazole với các thuốc tâm thần khác. Việc ngừng đột ngột thuốc tâm thần dùng trước đó mặc dù có thể chấp nhận được ở một số bệnh nhân tâm thần phân liệt, tuy nhiên với các bệnh nhân khác thì ngưng từ từ có thể thích hợp hơn. Trong mọi trường hợp, thời kỳ giao nhau giữa các thuốc nên được giảm xuống tối thiểu.
        • Hưng cảm lưỡng cực:
          • Liều thông thường:
            • Trong các thử nghiệm lâm sàng, liều khởi đầu là 30mg ngày 1 lần. Liều 30mg/ngày được thấy là có hiệu quả khi dùng dưới dạng viên. Khoảng 15% bệnh nhân được giảm liều xuống 15mg dựa vào mức độ dung nạp. Tính an toàn của các liều cao hơn 30mg/ngày hiện chưa được đánh giá qua thử nghiệm lâm sàng.
          • Liều duy trì:
            • Hiện chưa có số liệu từ các thử nghiệm lâm sàng có kiểm soát để đưa ra khuyến cáo về liều lượng khi sử dụng dài hạn cho bệnh nhân đã có cải thiện sau khi điều trị cơn cấp tính với aripriprazole. Mặc dù việc tiếp tục điều trị sau khi cơn cấp tính có đáp ứng là cần thiết, nhằm duy trì đáp ứng lúc đầu và ngăn ngừa tái phát cơn hưng cảm cấp tính, hiện chưa có dữ liệu có hệ thống ủng hộ việc sử dụng aripriprazole trong điều trị dài hạn như thế (dùng quá 3 tuần).
  • Quên liều:
    • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Nếu gần đến giờ dùng liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều quên. Tuyệt đối, không dùng gấp đôi liều để bù. 

Chống chỉ định của Arip tablet 10mg Torrent

  • Đối tượng có tiền sử dị ứng với bất cứ thành phần nào có trong công thức.

Tác dụng phụ của Arip tablet 10mg Torrent

  • Toàn cơ thể:
    • Hay gặp: hội chứng giống cúm, đau ngực, cứng cổ, cứng đầu chi, đau cổ, đau vùng chậu.
    • Ít gặp: phù mặt, ý tưởng tự vẫn, khó ở, nhức nửa đầu, ớn lạnh, nhạy cảm ánh sáng, cảm giác căng cứng (ở bụng, ngực, lưng, đầu chi, đầu, hàm, cổ, lưỡi) đau hàm, đầy bụng, căng bụng, căng ngực, đau họng.
    • Hiếm: moniliase, nặng đầu, sưng họng, hội chứng Mendelson, đột qụy.
  • Hệ tim mạch:
    • Hay gặp: nhịp tim nhanh (bao gồm nhịp nhanh thất và trên thất), hạ huyết áp, nhịp tim chậm.
    • Ít gặp: đánh trống ngực, chảy máu, suy tim, nhồi máu cơ tim, ngừng tim, rung nhĩ, blốc nhĩ thất, kéo dài đoạn QT, ngoại tâm thu, thiếu máu cục bộ cơ tim, huyết khối tĩnh mạch sâu, đau thắt ngực, xanh xao, ngưng tim ngưng thở, viêm tĩnh mạch.
    • Hiếm: blốc nhánh, cuồng động nhĩ, tim to, viêm tĩnh mạch huyết khối, suy tim – hô hấp.
  • Hệ tiêu hoá:
    • Hay gặp: buồn nôn, nôn.
    • Ít gặp: tăng thèm ăn, nuốt khó, viêm dạ dày – ruột, đầy bụng, sâu răng, viêm dạ dày, viêm lợi, xuất huyết tiêu hóa, trĩ, trào ngược dạ dày – thực quản, áp xe quanh răng, đại tiện không kiềm chế được, chảy máu trực tràng, viêm miệng, viêm ruột kết, phù lưỡi, viêm túi mật, loét miệng, moniliase miệng, ợ hơi, chèn ép phân.
    • Hiếm: viêm thực quản, ói máu, tắc ruột, chảy máu lợi, viêm gan, loét đường tiêu hóa, viêm lưỡi, tiêu ra máu, loét tá tràng, viêm môi, gan to, viêm tụy.
  • Hệ nội tiết:
    • Ít gặp: suy giáp.
    • Hiếm: bướu giáp, cường giáp.
  • Hệ máu / Bạch huyết:
    • Hay gặp: bầm máu, thiếu máu.
    • Ít gặp: thiếu máu nhược sắc, tăng bạch cầu, giảm bạch cầu (kể cả giảm bạch cầu trung tính), bệnh hạch bạch huyết, tăng bạch cầu ưa eosin, thiếu máu đại hồng cầu.
    • Hiếm: giảm tiểu cầu, tăng tạo tiểu cầu, đốm xuất huyết.
  • Rối loạn chuyển hoá / dinh dưỡng:
    • Hay gặp: giảm cân, tăng creatin – phosphokinase, mất nước.
    • Ít gặp: phù, tăng đường huyết, tăng cholesterol máu, giảm kali máu, đái tháo đường, hạ đường huyết, tăng lipid máu, tăng SGPT, khát, tăng BUN, hạ natri máu, tăng SGOT, tăng creatinin, tím xanh, tăng phosphatase kiềm, bilirubin máu, thiếu máu thiếu sắt, tăng kali máu, tăng acid uric máu, béo phì.
    • Hiếm: tăng lactic-delydrogenase, tăng natri máu, gút, phản ứng hạ đường huyết.
  • Hệ cơ xương:
    • Hay gặp: Chuột rút.
    • Ít gặp: đau khớp, nhược cơ, bệnh khớp, đau xương, viêm khớp, yếu cơ, co thắt cơ, viêm túi thanh mạc, bệnh cơ.
    • Hiếm: viêm khớp dạng thấp, tiêu cơ vân, viêm gân, viêm bao hoạt dịch.
  • Hệ thần kinh:
    • Hay gặp: trầm cảm, kích động, phản ứng tâm thần phân liệt, ảo giác, chống đối, lẫn lộn, phản ứng hoang tưởng, ý tưởng tự vẫn, dáng đi bất thường, phản ứng hưng cảm, giấc mơ bất thường.
    • Ít gặp: cảm xúc thất thường, co giật, co cứng các chi, mất tập trung, rối loạn trương lực, giãn mạch, dị cảm, bất lực, run chân tay, giảm cảm giác, chóng mặt, trạng thái ngẩn ngơ, vận động chậm, lãnh đạm, tấn công hoảng loạn, giảm dục năng, ngủ nhiều, rối loạn vận động, phản ứng hưng cảm-trầm cảm, thất điều, ảo giác về thị giác, tai biến mạch não, vận động chậm chạp, mất nhân cách, mất trí nhớ, mê sảng, loạn vận ngôn, rối loạn vận động muộn, hay quên, tăng dục năng, máy cơ, bồn chồn không yên, bệnh thần kinh, cảm giác khó chịu, tăng động, thiếu máu cục bộ não, tăng phản xạ, mất vận động, giảm nhận thức, tăng cảm giác, suy nghĩ chậm chạp.
    • Hiếm: cảm giác cùn mòn, sảng khoái, mất điều hoà động tác, cơn tăng vận nhãn, bị ám ảnh, giảm trương lực, hội chứng miệng-hầu, giảm phản xạ, mất thực tế, chảy máu trong sọ.
  • Hệ hô hấp:
    • Hay gặp: viêm xoang, khó thở, viêm phổi, hen.
    • Ít gặp: chảy máu cam, nấc, viêm thanh quản, viêm phổi do hít.
    • Hiếm: phù phổi, tăng tiết đờm, tắc mạch phổi, thiếu oxy, suy hô hấp, ngừng thở, khô mũi, ho ra máu.
  • Da và phần phụ da:
    • Hay gặp: loét da, chảy mồ hôi, da khô.
    • Ít gặp: ngứa, phát ban phù nhú, trứng cá, chàm, mất màu da, rụng tóc, tăng tiết bã nhờn, vảy nến.
    • Hiếm: ban sần, viêm da tróc vảy, mày đay.
  • Giác quan:
    • Hay gặp: viêm kết mạc.
    • Ít gặp: đau tai, khô mắt, đau mắt, ù tai, cườm mắt, viêm tai giữa, giảm vị giác, viêm mi mắt, chảy máu mắt, điếc.
    • Hiếm: nhìn đôi, hay nháy mắt, sa mí mắt, viêm tai ngoài, giảm thị lực, sợ ánh sáng.
  • Hệ tiết niệu:
    • Hay gặp: đái không kìm được.
    • Ít gặp: hay tiểu tiện, khí hư, bí tiểu, viêm bàng quang, đái ra máu, tiểu khó, mất kinh, chảy máu âm đạo, xuất tinh bất thường, suy thận, moniliase âm đạo, bệnh thận, vú to ở đàn ông, sỏi thận, albumin niệu, đau vú, tiểu đau.
    • Hiếm: đái đêm, tiểu nhiều, rong kinh, không đạt cực khoái khi hoạt động tình dục, đường niệu, viêm cổ tử cung, chảy máu tử cung, chảy sữa ở nữ, sỏi niệu, cương đau dương vật.

Tương tác

  • Ảnh hưởng của các thuốc khác đối với Aripiprazole:
    • Aripiprazole không phải là cơ chất của các enzym CYP1A1, CYP1A2, CYP2A6, CYP2B6, CYP2C8, CYP2C9, CYP2C19 hoặc CYP2E1. Aripiprazole cũng không bị trực tiếp liên hợp glucuronic. Điều này cho thấy không thể có tương tác giữa aripiprazole với các chất ức chế hoặc các chất cảm ứng các enzym trên, hoặc không có tương tác với các yếu tố khác như hút thuốc lá. 
    • Cả CYP3A4 và CYP2D6 đều chịu trách nhiệm về chuyển hoá của aripiprazole. Những chất cảm ứng CYP3A4 (như carbamazepine) có thể làm tăng thanh lọc aripiprazole và làm giảm hàm lượng của thuốc này trong máu. Thuốc ức chế CYP3A4 (như ketoconazole) hoặc ức chế CYP2D6 (như quinidine, fluoxetin hoặc paroxetine) có thể ức chế sự đào thải của aripiprazole và gây tăng nồng độ aripiprazole trong máu.
    • Ketoconazole: Phối hợp ketoconazole (mỗi ngày 200mg, dùng trong 14 ngày) với liều đơn 15mg aripiprazole làm tăng AUC của aripiprazole lên 63% và AUC của chất chuyển hoá có hoạt tính lên 77%. Chưa nghiên cứu về tác dụng của liều ketoconazole cao hơn (400mg mỗi ngày). Khi có phối hợp như trên, cần giảm nửa liều thường dùng của aripiprazole. Các chất ức chế mạnh CYP3A4 (như itraconazole) cũng có tác dụng như trên, do đó cần giảm liều aripiprazole khi dùng chung. Chưa có nghiên cứu các chất ức chế yếu CYP3A4 (như erythromycin, nước bưởi). Khi ngưng dùng thuốc ức chế CYP3A4 trong phối hợp, có thể tăng lại liều aripiprazole tới liều thường dùng.
    • Quinidine: Phối hợp liều đơn 10mg aripiprazole với quinidine (mỗi ngày 166mg, dùng trong 13 ngày). Quinidine là chất ức chế mạnh CYP2D6, sẽ làm tăng AUC của aripiprazole lên 112%, nhưng làm giảm 35% AUC của chất chuyển hoá có hoạt tính (dehydro-aripiprazole). Cần giảm nửa liều thường dùng của aripiprazole khi phối hợp.
    • Các chất ức chế khác của CYP2D6, như fluoxetin, paroxetin có thể cũng có ảnh hưởng như trên và do dó cũng nên giảm liều aripiprazole. Khi ngưng dùng chất ức chế CYP2D6 trong phối hợp thuốc, có thể tăng lại liều aripiprazole.
    • Carbamazepine: Phối hợp carbamazepine (200mg, hai lần mỗi ngày) là chất cảm ứng mạnh CYP3A4 với aripiprazole (mỗi ngày 30 mg) sẽ làm giảm 70% Cmax và giá trị AUC của cả aripiprazole và của chất chuyển hoá có hoạt tính (dehydro-aripiprazole). Khi thêm carbamazepine vào liệu pháp aripiprazole, cần tăng gấp đôi liều aripiprazole. Liều lượng thêm vào cần dựa vào đánh giá lâm sàng. Khi rút carbamazepine ra khỏi phối hợp trên, cần giảm liều aripiprazole trở lại. Không thấy ảnh hưởng rõ rệt của famotidine, valproat hoặc của lithium trên dược động học của aripiprazole.
    • Ảnh hưởng của Aripiprazole tới các thuốc khác: Aripiprazole không có tương tác dược động học có ý nghĩa lâm sàng tới các thuốc chuyển hoá qua enzym cytocrôm P450. Nghiên cứu in vivo, với liều 10-30 mg/ngày, thấy aripiprazole không ảnh hưởng tới chuyển hoá bởi các cơ chất của CYP2D6 (dextromethorphan), CYP2C9 (warfarin), CYP2C19 (omeprazole, warfarin) và CYP3A4 (dextromethorphan). Ngoài ra, aripiprazole và dehydro-aripiprazole in vitro không làm thay đổi chuyển hoá của thuốc khác qua CYP1A2.
    • Rượu: Không có khác biệt có ý nghĩa giữa aripiprazole phối hợp với ethanol và placebo + ethanol trên biểu hiện khéo léo về vận động hoặc vè đáp ứng với các xung kích thích ở người khỏe mạnh. Tuy nhiên, cũng như với nhiều thuốc tâm thần khác, bệnh nhân cần được cảnh báo không uống rượu khi đang dùng Aripiprazole. 

Khi sử dụng Arip tablet 10mg Torrent cần lưu ý khi những điều gì?

  • Lưu ý chung:
    • Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng hoặc tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ trước khi dùng. 
    • Tuyệt đối không dùng khi hết hạn sử dụng in trên bao bì. 
  • Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú:
    • Cần hết sức thận trọng, nên tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng. Các sản phẩm dù đã kiểm nghiệm vẫn có những nguy cơ đối với phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú. 
  • Người lái xe, điều khiển và vận hành máy móc:
    • Chưa có báo cáo cụ thể về những ảnh hưởng của sản phẩm đối với khả năng lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên, để đảm bảo an toàn bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng.

Làm gì khi quá liều Arip tablet 10mg Torrent?

  • Chưa có báo cáo về các triệu chứng quá liều khi sử dụng sản phẩm. Nếu có các biểu hiện bất thường xảy ra, cần đến ngay cơ sở y tế gần nhất để được theo dõi và có giải pháp điều trị kịp thời.   

Bảo quản

  • Bảo quản nơi khô ráo thoáng mát, tránh ánh sáng mặt trời chiếu trực tiếp.
  • Nhiệt độ bảo quản thích hợp là dưới 30 độ C.
  • Để xa tầm tay của trẻ em.     

Nhà sản xuất

  • Torrent Pharmaceuticals Ltd.       

Sản phẩm tương tự

Giá của Arip tablet 10mg Torrent là bao nhiêu?

  • Arip tablet 10mg Torrent hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Mua Arip tablet 10mg Torrent ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng mua Arip tablet 10mg Torrent tại Trường Anh Pharm bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:10h-11hchiều: 14h30-15h30
  • Mua hàng trên website: https://nhathuoctruonganh.com
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Tài liệu tham khảo: drugbank.vn


Câu hỏi thường gặp

  • Arip tablet 10mg Torrent - Điều trị bệnh tâm thần phân liệt hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin trên website nhathuoctruonganh.com chỉ mang tính chất tham khảo. Nội dung trên trang là những cập nhật mới nhất được lấy từ kênh uy tín, tuy nhiên nó không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị từ nhân viên y tế. Thêm nữa, tùy vào cơ địa của từng người mà các sản phẩm Dược phẩm sẽ xảy ra tương tác khác nhau, vì vậy không thể đảm bảo nội dung có đầy đủ tương tác có thể xảy ra. Nhà thuốc Trường Anh sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm mà không có chỉ định sử dụng của bác sĩ.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ