TenoBoston 300mg - Điều trị nhiễm virus HIV, viêm gan siêu vi B hiệu quả

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2022-02-17 14:48:27

Thông tin dược phẩm

Hoạt chất:
Số đăng ký:
VD-20424-14
Xuất xứ:
Việt Nam
Hạn sử dụng:
36 tháng
Dạng bào chế:
Viên nén
Đóng gói:
Hộp 3 vỉ x 10 viên; hộp 1 vỉ x 10 viên
Hoạt chất:
Tenofovir disoproxil fumarat - 300mg

Video

TenoBoston 300mg là sản phẩm gì?

  • TenoBoston 300mg là thuốc đến từ Công ty Cổ phần Dược phẩm Boston Việt Nam. Thuốc đang nhận được sự tin dùng của đội ngũ y, bác sĩ hiện nay trong trường hợp dùng phối hợp với những thuốc kháng retrovirus khác trong điều trị nhiễm HIV-týp 1 (HIV-1), AIDS. TenoBoston còn được dùng điều trị viêm gan siêu vi B mãn tính ở người lớn. 

Thành phần của TenoBoston 300mg

  • Mỗi viên nén bao phim chứa:

    • Hoạt chất: Tenofovir disoproxil fumarat 300,00mg

    • Tá dược: Lactose monohydrat, Avicel M101, Pregelatinized Starch, Natri croscarmellose, Magnesi stearat, Aerosil.

Dạng bào chế

  • Viên nén.

Công dụng - Chỉ định của TenoBoston 300mg

  • Tenofovir disoproxil fumarat được dùng kết hợp với các thuốc kháng retrovirus khác (nhưng không sử dụng riêng lẻ) trong điều trị nhiễm HIV - týp 1 (HIV - 1), AIDS.

  • Tenofovir disoproxil fumarat được dùng kết hợp với các thuốc kháng retrovirus khác trong phòng ngừa nhiễm HIV sau khi đã tiếp xúc với bệnh (do nghề nghiệp hay không do nghề nghiệp) ở những cá thể có nguy cơ lây nhiễm virus.

  • Tenofovir disoproxil fumarat cũng được dùng trong điều trị viêm gan siêu vi B mãn tính ở người lớn cũng như Adefovir, Tenofovir cũng có hoạt tính chống lại virus HBV đột biến để kháng với Lamivudin.    

Cách dùng – liều dùng của TenoBoston 300mg

  • Cách dùng:

    • Tenoboston được dùng bằng đường uống, nên uống cùng với bữa ăn vào một thời điểm nhất định.

  • Liều dùng:

    • Điều trị nhiễm HIV: 1 viên x 1 lần/ngày, kết hợp với các thuốc kháng retrovirus khác.

    • Dự phòng nhiễm HIV sau tiếp xúc do nguyên nhân nghề nghiệp: 1 viên x 1 lần/ngày kết hợp với các thuốc kháng retrovirus khác (thường kết hợp với Lamivudin hay Emtricitabin). Dự phòng nên bắt đầu càng sớm càng tốt sau khi tiếp xúc do nguyên nhân nghề nghiệp (tốt nhất là trong vòng vài giờ hơn là vài ngày) và tiếp tục trong 4 tuần tiếp theo nếu dung nạp.

    • Dự phòng nhiễm HIV không do nguyên nhân nghề nghiệp: 1 viên x 1 lần/ ngày kết hợp với ít nhất 2 thuốc kháng retrovirus khác. Dự phòng nên bắt đầu càng sớm càng tốt sau khi tiếp xúc không do nguyên nhân nghề nghiệp (tốt nhất là trong vòng 72 giờ) và tiếp tục trong 28 ngày.

    • Điều trị viêm gan siêu vi B mãn tính: liều khuyến cáo là 1 viên x 1 lần/ngày trong hơn 48 tuần.

    • Bệnh nhân suy thận: Nên giảm liều với Tenofovir disoproxil fumarat bằng cách điều chỉnh khoảng cách thời gian dùng thuốc ở bệnh nhân suy thận dựa trên độ thanh thải creatinin (CC) của bệnh nhân:

      • CC 50 ml/phút hoặc lớn hơn: dùng liều thông thường 1 lần/ngày.

      • CC 30 đến 49 ml/phút: dùng cách nhau mỗi 48 giờ.

      • CC 10 đến 29 ml/phút: dùng cách nhau mỗi 72 đến 96 giờ.

      • Bệnh nhân thẩm phân máu: dùng mỗi liều cách nhau 7 ngày hoặc sau khi thẩm phân 12 giờ.

      • Do tính an toàn và hiệu quả của những liều dùng trên chưa được đánh giá trên lâm sàng, đáp ứng lâm sàng của trị liệu và chức nàng thận nên theo dõi chặt chẽ.

      • Bệnh nhân suy gan: đối với bệnh nhân suy giảm chức năng gan không cần thiết phải điều chỉnh liều.

Chống chỉ định của TenoBoston 300mg

  • Bệnh nhân mẫn cảm với Tenofovir disoproxil fumarat hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.      

Lưu ý khi sử dụng TenoBoston 300mg

  • Ngừng thuốc ngay khi nồng độ amino transferase tăng hay trong tình trạng gan to tiến triển, thoái hoá mỡ, bệnh chuyển hoá, nhiễm acid lactic không rõ nguyên nhân.

  • Sử dụng thận trọng ở bệnh nhân gan to hay có yếu tố nguy cơ bệnh gan, bệnh nhân viêm gan C được điều trị bằng -interferon và ribavirin.

  • Đối với những bệnh nhân tổn thương thận, cần theo dõi chức năng thận và phosphate huyết tương trước khi tiến hành điều trị bằng thuốc tenofovir disoproxil fumarat (trong năm đầu tiên 4 tuần/lần sau đó giảm xuống 3 tháng/lần ở những năm tiếp theo). Đối với bệnh nhân tiền sử bệnh thận, nguy cơ bệnh thận cần được theo dõi chức năng thận thường xuyên. Đánh giá chức năng thận mỗi tuần và chỉnh liều hay ngừng dùng thuổc khi nồng độ phosphat huyết thanh giảm có ý nghĩa hay khi độ thanh thải creatinin dưới 50ml/phút.

  • Tenofovir disoproxil fumarat có thể làm giảm mật độ xương nên phải theo dõi mật độ xương ở bệnh nhân có tiền sử gãy xương hay có nguy cơ mất xương cao, mặc dù hiệu quả của việc bổ sung calci và vitamin D chưa được chứng minh nhưng việc bổ sung có thể có ích cho những bệnh nhân này. Khi có những bất thường về xương cần hỏi ý kiến của thầy thuốc.

  • Đợt bùng phát nhiễm HBV nặng đã được báo cáo ở những bệnh nhân nhiễm HIV sau khi ngưng điều trị với tenofovir. Nên theo dõi chặt chẽ chức năng gan trên lâm sàng và thực nghiệm trong ít nhất vài tháng sau khi ngưng dùng tenofovir ở bệnh nhân nhiễm đồng thời HBV và HIV. Nếu thích hợp, nên bắt đầu điều trị nhiễm HBV.

  • Hội chứng hoạt hóa miễn dịch: Ở bệnh nhân nhiễm HIV bị suy giảm miễn dịch nặng ở thời điểm bắt đầu điều trị phối hợp các thuốc kháng retrovirus (CART), có thể phát sinh phản ứng viêm không có biểu hiện triệu chứng bệnh hoặc bệnh lý nhiễm trùng cơ hội và gây các bệnh cảnh lâm sàng nghiêm trọng hoặc làm trầm trọng các triệu chứng. Các phản ứng được thấy trong vòng vài tuần đầu khi bắt đầu điều trị phối hợp các thuốc kháng retrovirus.

  • Thận trọng với bệnh nhân suy thận, nên theo dõi chức năng thận trước khi bắt đầu điều trị với Tenofovir.    

Sử dụng sản phẩm cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Phụ nữ có thai:

    • Chưa có thông tin về việc sử dụng Tenofovir disoproxil fumarat trong thời kỳ mang thai. Chỉ nên dùng Tenofovir disoproxil fumarat khi lợi ích được chứng minh nhiều hơn nguy cơ đối với bào thai.

    • Tuy nhiên, do nguy cơ tăng khả năng thụ thai chưa biết, việc sử dụng Tenofovir disoproxil fumarat ờ những phụ nữ ờ độ tuổi sinh sản cần kèm theo các biện pháp tránh thai hiệu quả.

  • Phụ nữ cho con bú:

    • Chưa có thông tin về sự bài tiết Tenofovir disoproxil fumarat qua sữa mẹ. Vì thế, phụ nữ cho con bú không nên dùng thuốc. Theo khuyến cáo chung, phụ nữ nhiễm HIV không nên cho con bú để tránh lây truyền HIV cho trẻ.      

Sử dụng sản phẩm cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Chưa có nghiên cứu cho thấy tác dụng của thuốc ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên, bệnh nhân cần được thông báo về khả năng gây buồn ngủ, mệt mỏi, đau đầu khi điều trị bằng Tenofovir disoproxil fumarat.      

Tác dụng phụ của TenoBoston 300mg

  • Tác dụng phụ thường gặp khi sử dụng Tenofovir disoproxil fumarat là các tác dụng nhẹ trên đường tiêu hóa như chán ăn, đau bụng, khó tiêu, đầy hơi, buồn nôn, nôn.

  • Các tác dụng phụ khác như: buồn ngủ, đau đầu, ban da, giảm lipit huyết, tăng amylase huyết tương, viêm tụy, tăng men gan, viêm gan, viêm cầu thận.

  • Có thể gặp các triệu chứng: tiểu đường đái tháo nhạt do thận, thận hư, suy thận cấp, ảnh hưởng của thuốc lên ống lượn xa, hội chứng Fanconi.

  • Cũng giống như các thuốc ức chế enzyme phiên mã ngược khác, tenofovir cũng có khả năng làm gan to và thoái hóa mỡ, dẫn đến nhiễm acid lactic máu.

  • Đối với bệnh nhân HIV có suy giảm nặng hệ miễn dịch, việc sử dụng Tenofovir disoproxil fumarat cũng như các thuốc kháng enzyme phiên mã ngược khác gây ra hội chứng hoạt hóa miễn dịch (sự suy giảm đáp ứng miễn dịch trên lâm sàng).

  • Có thể dẫn đến rối loạn chuyển hóa mỡ: mập bụng, tăng mỡ vùng sau cổ, phá hủy hệ thống ngoại vi, mặt, tăng tuyến sữa, cushing, tăng triglyceride huyết, cholesterol huyết, glucose huyết, lactat huyết, đề kháng insulin...

  • Những hành vi bất thường, thiếu máu, co giật, tăng mỡ máu, căng cơ, tăng bạch cau, tang creatine phosphokinase, đau cơ, viêm cơ, tiêu cơ vân có thể xảy ra khi sử dụng chất ức chế enzyme sao mã ngược.

  • Có thể dẫn đến hoại tử xương ở bệnh nhân HIV tiến triển hay sử dụng liệu pháp kháng virus dài ngày.

  • Ảnh hưởng lên thận: khi sử dụng thuốc ở bệnh nhân HIV sẽ dẫn đến tốn thương thận bao gồm: triệu chứng.         

Tương tác của TenoBoston 300mg

  • Không sử dụng đồng thời với những chất độc thận hay những chất được bài tiết ở thận. Nếu bắt buộc phải sử dụng thì theo dõi chức năng thận hàng tuần

  • Tenofovir làm tăng nồng độ Didanosine trong huyết tương.

  • Không nên sử dụng đồng thời 3 thuốc: Tenofovir, Lamivudine với Abacavir hay Didanosine vì mất tác dụng điều trị và gây ra đề kháng.

  • Khi dùng đồng thời Tenofovir và Atazanavir thì nồng độ trong huyết tương của Atazanavir sẽ giảm và của Tenofovir tăng, sự ảnh hưởng giảm khi sử dụng thêm ritonavir.

  • Dùng cùng ritonavir, lopinavir với tenofovir sẽ làm tăng nồng độ tenofovir trong huyết tương.

  • Dùng chung thuổc chống tiểu đường metformin với didanosine, stavudine, tenofovir dẫn đến nhiễm acid lactic nặng.

  • Thuốc ức chế protase HTV: tương tác cộng hợp hay đồng vận giữa Tenofovir và các chất ức chế protase HIV như Amprenavir, Atazanavir, Indinavir, Ritonavir, Saquinavir.

  • Thuốc ức chế men sao chép ngược không nucleosid: tương tác cộng hợp hay đồng vận giữa Tenofovir và các chất ức chế men sao chép ngược không nucleosid như Delavirdin, Efavirenz, Nevirapin.

  • Thuốc ức chế men sao chép ngược nucleoside: tương tác cộng hợp hay đồng vận giữa tenofovir và các thuốc ức chế men sao chép ngược nucleosid như Abacavir, Didanosin, Emtricitabin, Lamivudin, Stavudin, Zalcitabin, Zidovudin.

  • Các thuốc tránh thai đường uống: tương tác dược động không rõ với các thuốc tránh thai đường uống chứa ethinyl estradiol và norgestimat.         

Xử trí khi quên liều

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra, nếu gần với thời gian sử dụng liều tiếp theo thì bỏ qua liều đã quên, chỉ sử dụng liều tiếp đó. Không dùng gấp đôi liều.

Xử trí khi quá liều

  • Khi có dấu hiệu bất thường cần tới ngay cơ sở y tế gần nhất để có giải pháp xử lý kịp thời.

Bảo quản

  • Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp, dưới 30 độ C.

  • Để xa tầm tay trẻ em.

Hạn sử dụng

  • 36 tháng.  

Quy cách đóng gói 

  • Hộp 3 vỉ x 10 viên; hộp 1 vỉ x 10 viên. 

Nhà sản xuất

  • Công ty Cổ phần Dược phẩm Boston Việt Nam.

Sản phẩm tương tự

 Giá của TenoBoston 300mg là bao nhiêu?

  • TenoBoston 300mg hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Mua TenoBoston 300mg ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng mua TenoBoston 300mg tại Trường Anh Pharm bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:10h-11h, chiều: 14h30-15h30
  • Mua hàng trên website: https://nhathuoctruonganh.com
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Câu hỏi thường gặp

  • Giá của TenoBoston 300mg - Điều trị nhiễm virus HIV, viêm gan siêu vi B hiệu quả chính hãng tại Trường Anh đã được cập nhật trên đầu trang. Với các trường hợp chưa được cập nhật giá, các bạn hãy liên hệ trực tiếp với Nhà thuốc Trường Anh qua hotline công ty Call: 0971.899.466; hoặc qua Zalo: 090.179.6388 để được tư vấn, giải đáp các thắc mắc về giá của sản phẩm.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin trên website nhathuoctruonganh.com chỉ mang tính chất tham khảo. Nội dung trên trang là những cập nhật mới nhất được lấy từ kênh uy tín, tuy nhiên nó không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị từ nhân viên y tế. Thêm nữa, tùy vào cơ địa của từng người mà các sản phẩm Dược phẩm sẽ xảy ra tương tác khác nhau, vì vậy không thể đảm bảo nội dung có đầy đủ tương tác có thể xảy ra. Nhà thuốc Trường Anh sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm mà không có chỉ định sử dụng của bác sĩ.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ