Sun-Nicar 20mg/200ml - Thuốc điều trị tăng huyết áp của Sun Garden

204,100 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2023-01-17 11:19:46

Thông tin dược phẩm

Hoạt chất:
Số đăng ký:
VD-32437-19
Xuất xứ:
Việt Nam
Hạn sử dụng:
24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Dạng bào chế:
Dung dịch tiêm truyền
Đóng gói:
Hộp 1 chai thủy tinh x 200ml.
Hoạt chất:
Nicardipin hydroclorid

Video

Sun-Nicar 20mg/200ml là sản phẩm gì?   

  • Sun-Nicar 20mg/200ml là thuốc có thành phần Nicardipin hydroclorid với hàm lượng 20mg/200ml, điều trị hiệu quả tăng huyết áp ác tính đe dọa tính mạng. Sun-Nicar 20mg/200ml được sản xuất bởi Công ty TNHH Sun Garden - Việt Nam.

Thành phần của Sun-Nicar 20mg/200ml

  • Nicardipin hydroclorid 20mg.

Dạng bào chế

  • Dung dịch tiêm truyền.

Chỉ định của Sun-Nicar 20mg/200ml

  • Dung dịch tiêm được chỉ định điều trị tăng huyết áp ác tính đe dọa tính mạng, cụ thể là các trường hợp sau:
    • Tăng huyết áp động mạch ác tính bệnh lý nào do tăng huyết áp.
    • Tiền sản giật, khi thuốc hạ huyết áp đường tĩnh mạch khác không được khuyến nghị hoặc chống chỉ định.
    • Thuốc cũng được chỉ định tăng huyết áp sau mổ.

Chống chỉ định của Sun-Nicar 20mg/200ml

  • Nhạy cảm quá mức với nicardipin hoặc bất kì thành phần nào của thuốc cơn đau thắt ngực không ổn định hoặc cấp tỉnh.
  • Sốc tim.
  • Hẹp van động mạch chủ giai đoạn muộn
  • Tăng huyết áp bù trừ như trường hợp shunt động mạch hoặc hợp Có động mạch chủ
  • Trong vòng 8 ngày sau nhồi máu cơ tim.

Cách dùng - Liều dùng

  • Cách dùng:
    • Thuốc được dùng bằng cách tiêm tĩnh mạch liên tục.
    • Thuốc chỉ được sử dụng bởi Bác sĩ chuyên khoa và được kiểm soát tốt, theo dõi huyết áp liên tục băng monitor, tốc độ truyền thuộc phải được kiểm soát chính xác bằng cách sử dụng bơm tiêm điện hoặc bơm tiêm tự động. Phải theo dõi huyết áp và tần số nhịp tim bằng monitor, tốt nhất mỗi 5 phút trong khi truyền cho đến khi dấu hiệu sinh tồn ổn định và ít nhất 12 giờ sau khi dùng Nicardipin.
    • Tác dụng chống tăng huyết áp phụ thuộc vào liều dùng. Liều lượng để đạt huyết áp mong muốn có thể thay đổi tùy theo huyết áp mục tiêu, đáp ứng của bệnh nhân, tuổi và tổng trạng của bệnh nhân.
    • Trước khi tiêm truyền qua catête tĩnh mạch trung tâm, cần pha loãng thuốc đển nồng độ 0,1 mg/ml đến 0,2 mg/ml trước khi dùng.
  • Liều dùng:
    • Người lớn:
      • Liều ban đầu: Phải bắt đầu điều trị bằng cách tiêm truyền nicardipin liên tục ở tốc độ 3-5 mg/ giờ trong 15 phút, có thể tăng tốc độ tiêm truyền từng bắc 0,5 hoặc 1 mg mỗi 15 phút, tốc độ truyền tĩnh mạch không quá 15 mg/ giờ.
      • Liều duy trì:
        • Khi đạt được huyết áp mục tiêu, phải giảm liều dần, thường còn khoảng 2-4 mg/ giờ, để duy trì hiệu quả điều trị.
        • Chuyển sang dùng thuốc hạ huyết áp đường uống ngưng dùng nicardipin hoặc giầm liều khi bắt đầu dùng đồng thời với thuốc uống thích hợp. Khi bắt đầu điều trị bằng thuốc hạ huyết áp dụng uống, cần lưu ý đến việc thuốc uống bị chậm khởi phát. Tiếp tục theo dõi huyết áp bằng monitor cho đến khi được tác dụng mong muốn.
    • Bệnh nhân cao tuổi:
      • Người cao tuổi có thể nhạy cảm với nicardipin vì sự suy giảm chức năng thận hoặc gan. Nên dùng nicardipin tiêm truyền tĩnh mạch liên tục liều 1-5 mg/giờ, tùy theo huyết áp và tình trạng lâm sàng, có thể tăng hoặc giầm tốc độ tiêm truyền 0,5 mg/ giờ và không quá 15 mg/giờ.
    • Suy gan:
      • Phải thận trọng khi dùng nicardipin cho bệnh nhân suy gan, nicardipin chuyển hóa ở gan, nên dùng theo phát đồ được khuyến cáo dành cho bệnh nhân cao tuổi bị suy gan hoặc có giảm lưu lượng máu qua gan.
    • Suy thận:
      • Phải thận trọng khi dùng nicardipin cho bệnh nhân suy thận, ở bệnh nhân suy thận trung bình, đã quan sát thấy độ thanh thải toàn thân thấp hơn và diện tích dưới đường cong AUC cao hơn một cách có ý nghĩa, vì vậy nên dùng theo phát đồ được khuyển cấp dành cho bệnh nhân bị suy thận.
    • Trẻ em:
      • Tỉnh an toàn cho trẻ nhẹ cân lúc mới sinh, trẻ sơ sinh, trẻ còn bú mẹ và trẻ em chưa được chứng minh.
      • Chỉ được dùng nicardipin trong trường hợp tăng huyết áp, đe dọa tính mạng tại phòng chăm sóc tích cực nhi khoa hoặc trong phòng hậu phẫu.
      • Liều ban đầu trong trường hợp khẩn cấp, được khuyến cáo là 0,5 -5 mcg/kg/phút.
      • Liều duy trì: khuyên dùng là 1 – 4 mcg/kg/phút.
      • Phải thận trong khi dùng cho trẻ em bị suy thận, trong trường hợp này phải dùng liều thấp nhất có hiệu quả.
    • Phụ nữ mang thai:
      • Nên dùng nicardipin truyền tĩnh mạch liên tục với tốc độ lúc ban đầu 1 - 5 mg/ giờ tùy theo huyết áp và tình trạng lâm sàng. Sau 30 phút, tùy theo tác dụng quan sát thấy có thể tăng hoặc giảm tốc độ truyền từng bậc 0,5 mg/giờ.
      • Trong điều trị tiền sản giật, liều dùng không vượt quá 4 mg/ giờ. Tốc độ tối đa không được quá 15 mg/ giờ.

Lưu ý khi sử dụng  

  • Giảm huyết áp nhanh dưới tác động của thuốc có thể dẫn đến hạ huyết áp toàn thân và nhịp tim nhanh phản xạ. Nếu xuất hiện một trong hai hiện tượng trên khi dùng nicardipin cân nhắc giảm nữa liều hoặc ngưng truyền.
  • Việc tiêm tĩnh mạch trực tiếp (liều lobus) hoặc dùng đường tĩnh mạch không được kiểm soát bằng bơm tiêm tự động được khuyến nghị, có thể làm tăng nguy cơ hạ huyết áp nặng, đặc biệt trên người cao tuổi, trẻ em, bệnh nhân suy gan, suy thận hoặc phụ nữ có thai.
  • Suy tim: Phải thận trọng khi dùng cho bệnh nhân suy tim sung huyết hoặc phù phổi hoặc bệnh nhân được điều trị đồng thời với thuốc chẹn beta, vì nguy cơ làm tăng tình trạng suy tim.
  • Bệnh nhân tim mạch thiếu máu cục bộ:
    • Nicardipin chống chỉ định trong đau thắt ngực không ổn định và trong thời kỳ ngay sau khi nhồi máu cơ tim.
    • Phải thận trọng dùng nicardipin cho bệnh nhân nghi có thiếu máu cục bộ do nguyên nhân động mạch vành. Đôi khi bệnh nhân bị tăng tần suất kéo dài thời gian hoặc tăng độ nặng của đau thắt ngực khi khởi đầu điều trị hoặc khi tăng liều, hoặc trong khi điều trị với nicardipin.
  • Phụ nữ mang thai: Vì nguy cơ hạ huyết áp nặng ở người mẹ và nguy cơ tử vong do thiểu oxy ở bào thai, việc hạ huyết áp phải diễn ra từ từ và luôn luôn phải theo dõi chặt chẽ huyết áp bằng monitor, do có thể bị phủ phổi hoặc hạ huyết áp quá mức, phải thận trọng khi dùng đồng thời với magnesi Sulfat.
  • Bệnh nhân có tiền sử rối loạn chức năng gan hoặc suy gan: Hiếm gặp bất thường.
  • Bệnh nhân tăng áp lực tĩnh mạch cửa: Nicardipin liều cao làm tăng tình trạng tăng áp lực tĩnh mạch cửa và các chỉ số tuần hoàn bằng hệ cửa - chủ trên bệnh nhân xơ gan.
  • Bệnh nhân sẵn có tăng áp lực nội so: Phải theo dõi áp lực nội sọ để tính ra áp lực tưới máu.
  • Bệnh nhân tai biến mạch máu não: Thận trọng khi dùng nicardipin cho bệnh nhân nhồi máu não cấp tỉnh. Các cơn tăng huyết áp thường đi kèm với tai biến mạch máu não, không phải là chỉ định để điều trị chống tăng huyết áp khẩn cấp. Việc sử dụng thuốc hạ huyết áp không được khuyên dùng trong trường hợp tai biến mạch máu não thiếu máu cục bộ, trừ khi cơn tăng huyết áp cản trở việc sử dụng một điều trị thỏa đáng hoặc trong trường hợp có tổn thương cơ quan đích khác có nguy cơ gây tử vong trước mắt.
  • Phối hợp với thuốc chẹn beta:
    • Cần thận trong khi dùng nicardipin phối hợp với thuốc chẹn beta trên bệnh nhân suy giảm chức năng tim.
    • Trong trường hợp ấy phải điều chỉnh liều thuốc chẹn beta tùy theo tình hình lâm sàng của từng bệnh nhân.
  • Phản ứng tại chỗ tiêm: Có thể xảy ra phản ứng tại chỗ tiêm truyền, đặc biệt khi dùng thuốc kéo dài và dùng đường tĩnh mạch ngoại biên. Nên thay đổi vị trí tiêm truyền trong trường hợp nghi ngờ kích ứng tại chỗ tiêm. Sử dụng đường tĩnh mạch trung tâm hoặc một dung dịch loãng hơn có thể làm giẫm nguy cơ phản ứng tại chỗ.
  • Trẻ em:
    • Cần thận trọng đặc biệt đối với đối tượng trẻ em.
    • Vì có sự hiện diện của sorbitol thuốc này chứng chỉ định trong trường hợp không dung nạp frucrose (là loại chuyển hóa có tính di truyền).

Tác dụng phụ của Sun-Nicar 20mg/200ml

  • Rất hay gặp:
    • Nhức đầu
  • Hay gặp:
    • Chóng mặt
    • Phù chi dưới, đánh trống ngực, hạ huyết áp, nhịp tim nhanh
    • Hạ huyết áp thể đứng
    • Buồn nôn, ói mửa
    • Cơn đỏ phừng
  • Tần suất không xác định:
    • Đỏ da
    • Tăng men gan
    • Viêm tĩnh mạch
    • Giảm tiểu cầu
    • Bloc nhĩ thất, đau thắt ngực
    • Liệt ruột
    • Phù phổi

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Phụ nữ có thai:
    • Nicardipin dùng đường tĩnh mạch không tích lũy, thuốc ít đi qua hàng rào nhau thai.
    • Sử dụng nicardipin để điều trị tiền sản giật ở 3 tháng cuối thai kỳ, có thể có tiềm năng gây ra tác dụng giảm co cổ tử cung có thể cản trở chuyển dạ tự nhiên.
    • Phù phổi cấp đã được ghi nhận khi dùng nicardipin như thuốc giảm co tử cung trong thai kỳ, nhất là trong trường hợp đa thai.
  • Phụ nữ cho con bú:
    • Nicardipin và chất chuyển hóa được bài tiết trong sữa mẹ ở nồng độ thấp, chưa đủ thông tin ảnh hưởng nicardipin trên trẻ sơ sinh và trẻ em.

Sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Do tác dụng phụ hay gặp với triệu chứng nhức đầu, chóng mặt vì vậy thận trọng đối với người lái xe và vận hành máy móc.

Tương tác

  • Tăng tác dụng giảm co cơ tim:  Nicardipin làm tăng tác dụng giảm co cơ tim của thuốc chẹn beta và dẫn đến suy tim trên bệnh nhân có suy tim tiềm ẩn hoặc không được kiểm soát.
  • Dantrolen: Phối hợp dantrolen đường tĩnh mạch dẫn đến rung thất gây tử vong, vì vậy việc phối hợp thuốc ức chế kênh calci với dantrolần gây nguy hiểm tiềm tang.
  • Magnesi: Phối hợp với magnesi gây phù phổi và giảm huyết áp quá mức
  • Chất cảm ứng và chất ức chế cytochrom CYP 344:
    • Nicardipin được chuyển hóa bởi Cytochrom P450 3A4, việc sử dụng đồng thời chất cảm ứng CYP 3A4 (như Carbamazepin, phenobarbital, phenytoin, fosphenytoin, primidon và rifampicin), làm giảm nồng độ nicardipin trong huyết tương.
    • Sử dụng đồng thời các chất ức ch enzyme CYP 3A4 (như Cimetidin, itraconazol, nước ép bưởi) làm tăng nồng độ nicardipin trong huyết tương.
    • Sử dụng đồng thời chất ức chế kênh calci và itraconazol cho thấy nguy cơ tác dụng ngoại ý, đặc biệt phù do giảm chuyển hóa thuốc ức chẽ kênh calci ở gan.
    • Sử dụng đồng thời nicardipin với cylosporin, tarcrolimus hoặc sirolimus dẫn đến tăng nồng độ cylosporin /tarcrolimus trong huyết tương. Phải theo dõi nồng độ các thuốc trong máu và nếu cần phải giảm liều ức chế miễn dịch hoặc nicardipin.
  • Digoxin: Nicardipin làm tăng nồng độ digoxin trong huyết tương phải theo dõi nồng độ digoxin khi điều trị đồng thời với nicardipin.
  • Nguy cơ công lực tác dụng hạ huyết áp: Những thuốc có khả năng tăng cường tác dụng chống tăng huyết áp của nicardipin thì được sử dụng đồng thời gồm có: baclofen, thuốc chẹn alpha, thuốc chống trầm cảm 3 vòng, thuốc an thần kinh, thuốc họ á phiện và anifostin.
  • Giảm tác dụng chống tăng huyết áp: Nicardipin phối hợp với các corticosteroid đường tĩnh mạch và tetracosactid trừ hydrocortisun được dùng như một liều điều trị thay thể trong bệnh nhân Addison có thể dẫn đến giảm tác dụng chống tăng huyết áp.
  • Thuốc mê dạng hít: Sử dụng đồng thời nicardipin với thuốc mê dạng hít có thể gây tác dụng hạ áp công lực hoặc hiệp lực, thuốc mê cũng ức chế sự gia tăng tần số tim do phản xạ thụ thể áp lực liên quan với các thuốc giản mạch ngoại biên.
  • Thuốc ức chế thần kinh cơ cạnh tranh: Nicardipin làm tăng bloc dẫn truyền thần kinh cơ, có lẽ do tác động trên vùng sau si-nap, sử dụng đồng thời nicardipin có thể làm giảm liều Vecuronium cần tiêm truyền. Tác động đối kháng bloc dẫn truyền thần kinh cơ của neotisgmin dường như không ảnh hưởng bởi việc tiêm truyền nicardipin.

Xử trí khi quá liều

  • Triệu chứng: Hạ huyết áp đáng kể, nhịp tim chậm, đánh trống ngực, cơn đồ phồng, buồn ngủ, trụy tim mạch, phủ ngoại biên, lơ mơ, rối loạn diễn đạt và tăng đường huyết
  • Xử trí:
    • Áp dụng biện pháp thường qui như theo dõi chức năng tim và hô hấp. Ngoài những biện pháp nâng đỡ toàn thân, các dung dịch calci dùng đường tĩnh mạch và thuốc vận mạch được chỉ định trên lâm sàng đối với bệnh nhân có biểu hiện có tác dụng chặn dòng calci đi vào tế bào
    • Hạ huyết áp nặng có thể điều trị bằng cách tuyền tĩnh mạch một dung dịch bù lại thể tích tuần hoàn và tư thế nằm ngửa kê chân cao.
    • Có thể loại trừ nicardipin bằng cách thẩm phần máu.

Quy cách đóng gói 

  • Hộp 1 chai thủy tinh x 200ml.

Bảo quản

  • Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30 °C.

Hạn sử dụng

  • 24 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nhà sản xuất 

  • Công ty TNHH Sun Garden - Việt Nam.

Sản phẩm tương tự

Giá Sun-Nicar 20mg/200ml là bao nhiêu?

  • Sun-Nicar 20mg/200ml hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Mua Sun-Nicar 20mg/200ml ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng mua Sun-Nicar 20mg/200ml tại Trường Anh Pharm bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:10h-11h, chiều: 14h30-15h30
  • Mua hàng trên website: https://nhathuoctruonganh.com
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Câu hỏi thường gặp

  • Sun-Nicar 20mg/200ml - Thuốc điều trị tăng huyết áp của Sun Garden hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin trên website nhathuoctruonganh.com chỉ mang tính chất tham khảo. Nội dung trên trang là những cập nhật mới nhất được lấy từ kênh uy tín, tuy nhiên nó không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị từ nhân viên y tế. Thêm nữa, tùy vào cơ địa của từng người mà các sản phẩm Dược phẩm sẽ xảy ra tương tác khác nhau, vì vậy không thể đảm bảo nội dung có đầy đủ tương tác có thể xảy ra. Nhà thuốc Trường Anh sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm mà không có chỉ định sử dụng của bác sĩ.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ