SaVi Moxifloxacin 400 - Thuốc điều trị viêm, nhiễm khuẩn hiệu quả

19,500 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2021-09-27 23:48:11

Thông tin dược phẩm

Hoạt chất:
Số đăng ký:
VD-29123-18
Xuất xứ:
Việt Nam
Hạn sử dụng:
36 tháng
Dạng bào chế:
Viên nén bao phim
Đóng gói:
Hộp 2 vỉ x 7 viên
Hoạt chất:
Moxifloxacin

Video

SaVi Moxifloxacin 400 là sản phẩm gì?

  • SaVi Moxifloxacin 400 là giải pháp điều trị các vi khuẩn nhạy cảm với moxifloxacin cho người lớn hơn 18 tuổi hiệu quả. SaVi Moxifloxacin 400 bào chế dạng viên nén bao phim, sản xuất bởi Công ty CPDP SaVi.

Thành phần của SaVi Moxifloxacin 400

  • Moxifloxacin

Dạng bào chế

  • Viên nén bao phim

Công dụng - Chỉ định của SaVi Moxifloxacin 400

  •  Moxifloxacin được chỉ định điều trị các vi khuẩn nhạy cảm với moxifloxacin cho người lớn hơn 18 tuổi.

  • Viêm phổi mắc phải tại cộng đồng do các vi khuẩn gây lên.

  • Nhiễm khuẩn da biến chứng và tổ chức dưới da.

  • Đợt cấp của viêm phế quản mạn tính gây ra.

  • Điều trị nhiễm khuẩn xoang cấp do các vi khuẩn nhạy cảm.

Cách dùng - Liều dùng SaVi Moxifloxacin 400

  •  Cách dùng:

    • Dùng thuốc theo sự hướng dẫn của bác sỹ.

    • Thuốc được dùng theo đường uống, có thể dùng trước, trong, hoặc sau bữa ăn. Nên uống nguyên viên thuốc, không được nhai, bẻ, nghiền.

  • Liều dùng:

    • Liều thường dùng ở người lớn: Uống 400 mg × 1 lần/ ngày và trong suốt quá trình điều trị không được vượt quá liều này.

    • Thời gian điều trị: 7 - 14 ngày với viêm phổi mắc phải tại cộng đồng; 7 - 21 ngày với người bệnh nhiễm khuẩn da biến chứng và tổ chức dưới da, 5 ngày với người bệnh đợt cấp của viêm phế quản mạn tính, 10 ngày với người bệnh nhiễm khuẩn xoang cấp.

    • Liều dùng ở bệnh nhân suy thận và suy gan. Không cần thay đổi liều với người bệnh suy thận, suy gan nhẹ và vừa và người cao tuổi. Moxifloxacin chưa được nghiên cứu ở người suy thận đang chạy thận nhân tạo hoặc người bị suy gan nặng.

Chống chỉ định của SaVi Moxifloxacin 400

  • Tiền sử quá mẫn với moxifloxacin, hoặc các quinolon khác, hoặc các thành phần của thuốc.

  • Phụ nữ mang thai và cho con bú.

  • Trẻ em dưới 18 tuổi do trên thực nghiệm cho thấy thuốc có thể gây thoái hóa sụn ở khớp chịu trọng lực.

  • Tiền sử bị bệnh gân hoặc tổn thương gần liên quan đến điều trị bằng quinolon.

  • Tiền sử QT kéo dài hoặc đang sử dụng các thuốc gây kéo dài khoảng QT (xem Tương tác thuốc).

  • Rối loạn điện giải, đặc biệt là hạ kali huyết chưa được điều chỉnh.

  • Chậm nhịp tim.

  • Suy tim kèm giảm phản suất tổng máu thất trái.

  • Có tiền sử các triệu chứng loạn nhịp tim trước đó.

Lưu ý thận trọng khi sử dụng SaVi Moxifloxacin 400

  •  Moxifloxacin có thể gây thay đổi điện tâm đồ, đặc biệt là ở người bệnh là phụ nữ và người lớn tuổi. Thông báo với bác sỹ nếu người bệnh đang dùng các thuốc gây giảm kali máu.

  • Co giật, động kinh.

  • Thiếu hụt G6PD (Glucose-6-phosphat dehydrogenase)

  • Có vấn đề về tâm thần.

  • Nhược cơ.

  • Nhiễm trùng đường sinh dục trên ở nữ (áp-xe ống dẫn trứng, buồng trứng hoặc vùng chậu). Đánh trống ngực, nhịp tim bất thường.

  • Phản ứng dị ứng nghiêm trọng (sốc phản vệ) có thể xảy ra ngày ở liều đầu tiên. Triệu chứng gồm túc ngực, choáng váng, ngất, chóng mặt khi đứng dậy.

  • Viêm gan có thể dẫn đến suy gan. Nếu xuất hiện các triệu chứng như buồn nôn, nôn, vàng mắt, nước tiểu sảm màu, ngứa, dễ chảy máu thì phải thông báo ngày cho bác sỹ.

  • Các phản ứng trên da, nổi bóng nước, lột da.

  • Bệnh thần kinh: dau, nóng, tê, yếu cơ đặc biệt là ở tay, chân, bàn chân, bàn tay.

  • Trầm cảm, xuất hiện ý nghĩ và hành động tự tử.

  • Đã từng xuất hiện các tác dụng phụ trên gân khi sử dụng kháng sinh.

  • Tiêu chảy.

  • Đau và viêm gân có thể xảy ra trong vòng 48 tiếng sau khi bắt đầu điều trị hoặc nhiều tháng sau khi ngưng dùng moxifloxacin. Nguy cơ viêm và đứt gân tăng lên ở người lớn tuổi và người đang dùng corticoid. Nếu xảy ra các con đau hay viêm ở gần, nên ngưng moxifloxacin và báo ngay với bác sỹ

  • Có vấn đề về thận. Nếu người bệnh bị thiểu nước thì dễ dẫn đến suy thận hơn.

  • Giảm tầm nhìn.

  • Rối loạn đường huyết.

  • Tăng nhạy cảm với ánh sáng và tia UV.

Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Không sử dùng cho phụ nữ mang thai và đang cho con bú.

Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Moxitloxacin có thể gây choáng váng, chóng mặt, mất thị lực thoáng qua hoặc ngất. Do vậy, cần thận trọng khi dùng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc.

Tác dụng phụ của SaVi Moxifloxacin 400

  •  Thường gặp. 1/100 < ADR < 1/10:

    • Nhiễm khuẩn và nhiễm ký sinh trùng: Nhiễm trùng nặng do vi khuẩn để kháng, nhiễm nấm (candida âm đạo).

    • Thần kinh: Chóng mặt, đau đầu.

    • Tim Kéo dài khoảng QT ở người hạ kali máu.

    • Tiêu hóa: Nôn, tiêu chảy, đau bụng, tiêu chảy.

    • Gan: Tăng transaminase.

  • Ít gặp. 1/1000 SADR< 1/100:

    • Máu và hệ bạch huyết: Thiếu máu, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu, tăng tiểu cầu, tăng bạch cầu ái toan, tăng INR.

    • Miễn dịch: Phản ứng dị ứng.

    • Chuyển hóa và dinh dưỡng: Tăng lipid máu.

    • Tâm thần: Lo lắng, tăng động, kích động. Thần kinh: Dị cảm, loạn cảm, rối loạn vị giác, lú lẫn, run rẩy, mất ngủ, chóng mặt, ngủ.

    • Mắt: Nhìn mờ, rối loạn thị giác.

    • Tim: Kéo dài khoảng QT, đánh trống ngực, nhịp rim nhanh, rung nhĩ, đau thắt ngực.

    • Mạch: Giãn mạch.

    • Hô hấp: Khó thở (bao gồm hen suyễn).

    • Tiêu hóa: Giảm khẩu vị, táo bón, khó tiêu, đầy hơi, viêm dạ dày, tăng amylase.

    • Gan mật: Suy giảm chức năng gan, tăng bilirubin, tăng gamma-glutamyl transferase, tăng alkalin phosphatase.

    • Da: Ngứa, ban đỏ, mày đay, khô da.

    • Cơ, xương, mô liên kết: Đau khớp, đau cơ.

    • Thận tiết niệu: Mất nước.

    • Khác: Mệt mỏi, suy nhược, đau lưng, đau ngực, đau vùng chậu và ở các chỉ, đổ mồ hỏi.

  • Hiếm gặp. 1/10000 < ADR < 1/1000:

    • Miễn dịch: Phản ứng phản vệ, phủ, phủ mạch.

    • Chuyển hóa và dinh dưỡng: Tăng đường huyết, tăng acid uric.

    • Tâm thần: Cảm xúc không ổn định, trầm cảm (có ý nghĩ và hành động tự tử), ảo giác.

    • Hệ thần kinh. Giảm cảm giác, rồi loạn khứu giác, mơ bất thường, rối loạn phối hợp, động kinh, rối loạn chú ý, rối loạn ngôn ngữ, bệnh thần kinh ngoại biên, bệnh đa thần kinh.

    • Tai, tiền đình: giảm thính giác, ù tai.

    • Mạch: Tăng huyết áp, hạ huyết áp. Tiêu hóa: Khó nuốt, viêm loét miệng, vi khuẩn (viêm đại tràng màng giả).

    • Cơ, xương, mô liên kết: Viêm gân, co thắt cơ, yếu cơ.

    • Thận, tiết niệu: Suy giảm chức năng thận, suy thận.

    • Gan mật: Vàng da, viêm gan. creatinin).

    • Khác: Phù.

  • Rất hiểm gặp, ADR < 1/10000:

    • Máu và hệ bạch huyết: Tăng INR, mất bạch cầu hạt.

    • Chuyển hóa và dinh dưỡng: Hạ đường huyết.

    • Tâm thần: Giải thể nhân cách, phản ứng tâm thần.

    • Thần kinh: Giảm cảm giác.

    • Mắt: Mất thị lực thoáng qua.

    • Tim: Loạn nhịp không đặc hiệu, xoắn định, ngưng tim.

    • Mạch: Viêm mạch.

    • Gan mật. Viêm gan tối cấp có thể dẫn đến suy gan tối cấp (đe dọa đến tính mạng).

    • Da và phần phụ Hội chứng Stevens-Johnson, hội chứng hoại tử da nhiễm độc.

Tương tác thuốc

  • Thuốc chống loạn nhịp (quinidin, hydroquinidin, disopyramid, amiodaron, sotalol, dofetilid, ibutilid).

  • Thuốc chống loạn thần (phenothiazin, pimozid, sertindol, haloperidol, sultoprid).

  • Thuốc chống trầm cảm 3 vòng.

  • Thuốc kháng sinh, kháng virus, kháng ký sinh trùng (saquinavir, sparfloxacin, erythromycin tiêm tĩnh mạch, pentamidin, thuốc điều trị sốt rét).

  • Thuốc kháng histamin (terfenadin, astemizol, mizolastin).

  • Các thuốc khác như cisaprid, bepridil, diphemanil.

  • Các thuốc làm giảm kali máu như các thuốc lợi tiểu, thuốc nhuận tràng, tẩy xổ hoặc các corticoid, amphotericin B.

  • Các thuốc gây giảm nhịp tim.

  • Các thuốc chứa magnesi hay nhôm (các thuốc kháng acid), sắt, kẽm hoặc didanosin hoặc sucralfat có thể gây giảm tác dụng của moxifloxacin. Nên uống moxifloxacin trước hoặc sau khi dùng các thuốc trên 6 giờ.

  • Than hoạt có thể làm giảm tác dụng của moxifloxacin. Không khuyến cáo uống chung moxifloxacin với than hoạt.

  • Thuốc chống đông như warfarin.

Xử trí khi quên liều

  • Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch.

  • Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Xử trí khi quá liều

  • Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

  • Ngoài ra, bạn cần ghi lại và mang theo danh sách những loại thuốc bạn đã dùng, bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.  

Bảo quản

  • Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp, dưới 30 độ C.

  • Để xa tầm tay trẻ em.

Hạn sử dụng

  • 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Quy cách đóng gói 

  • Hộp 2 vỉ x 7 viên  

Nhà sản xuất                        

  • Công ty CPDP SaVi

Sản phẩm tương tự 

Giá SaVi Moxifloxacin 400 là bao nhiêu?

  • SaVi Moxifloxacin 400 hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Mua SaVi Moxifloxacin 400 ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng mua SaVi Moxifloxacin 400 tại Trường Anh Pharm bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:10h-11h, chiều: 14h30-15h30
  • Mua hàng trên website: https://nhathuoctruonganh.com
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Câu hỏi thường gặp

  • SaVi Moxifloxacin 400 - Thuốc điều trị viêm, nhiễm khuẩn hiệu quả hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin trên website nhathuoctruonganh.com chỉ mang tính chất tham khảo. Nội dung trên trang là những cập nhật mới nhất được lấy từ kênh uy tín, tuy nhiên nó không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị từ nhân viên y tế. Thêm nữa, tùy vào cơ địa của từng người mà các sản phẩm Dược phẩm sẽ xảy ra tương tác khác nhau, vì vậy không thể đảm bảo nội dung có đầy đủ tương tác có thể xảy ra. Nhà thuốc Trường Anh sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm mà không có chỉ định sử dụng của bác sĩ.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ