Sanbeclaneksi (tiêm) - Thuốc điều trị bệnh do nhiễm khuẩn

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2021-10-21 16:28:52

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-16119-13
Xuất xứ:
PT SANBE FARMA - Indonesia.
Hạn sử dụng:
36 tháng
Dạng bào chế:
Bột pha tiêm
Đóng gói:
Hộp 6 lọ.
Hoạt chất:
Amoxicillin 1000mg; Acid clavulanic 200mg

Video

Sanbeclaneksi (tiêm) là thuốc gì?

  • Sanbeclaneksi (tiêm) là thuốc tiêm điều trị các bệnh do nhiễm khuẩn ở các cơ quan khắp cơ thể, dự phòng nhiễm khuẩn khi phẫu thuật. Thuốc thường được dùng điều trị ngắn hạn, có thể dùng cho cả người lớn, trẻ em, trẻ sơ sinh theo liều lượng khuyến cáo.

Thành phần của thuốc Sanbeclaneksi (tiêm)

Mỗi gam chứa:

  • Amoxicillin 1000mg

  • Acid clavulanic 200mg

Dạng bào chế

  • Bột pha tiêm.

Công dụng - chỉ định của Sanbeclaneksi (tiêm)

  • Điều trị ngắn hạn các nhiễm khuẩn đường hô hấp trên và dưới (bao gồm cả Tai-Mũi Họng), đường niệu dục, da và mô mềm, xương và khớp và các nhiễm khuẩn khác như sẩy thai nhiễm khuẩn, nhiễm khuẩn sản khoa, nhiễm khuẩn ổ bụng, nhiễm khuẩn huyết, viêm phúc mạc, nhiễm khuẩn sau phẫu thuật.

  • Sanbeclaneksi tiêm tĩnh mạch cũng được chỉ định dự phòng nhiễm khuẩn ở các phẫu thuật lớn như phẫu thuật trên đường tiêu hóa, phẫu thuật vùng chậu, phẫu thuật đầu và cổ, phẫu thuật tim, phẫu thuật thận, thay khớp và phẫu thuật đường mật. Sanbeclaneksi có tính diệt khuẩn đối với nhiều loại vi khuẩn kể cả các dòng tiết beta-lactamase để kháng với ampicillin và amoxieillin.

Chống chỉ định của Sanbeclaneksi (tiêm)

  • Dị ứng với nhóm beta – lactam (các penicilin, và cephalosporin).

  • Cần chú ý đến khả năng di ứng chéo với các kháng sinh beta – lactam như các cephalosporin. Chú ý đến người bệnh có tiền sử vàng da/rối loạn chức năng gan do dùng amoxicilin và clavulanat hay các penicilin vì acid clavulanic gây tăng nguy cơ ứ mật trong gan.

Cách dùng - Liều dùng Sanbeclaneksi (tiêm)

  • Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Tiêm tĩnh mạch trực tiếp rất chậm hoặc tiêm truyền nhanh 1,2 g Sanbeclaneksi /lần, cứ 8 giờ tiêm 1 lần. Trường hợp nhiễm khuẩn nặng hơn, có thể hoặc tăng liều tiêm (cứ 6 giờ tiêm lần) hoặc tăng liều lên tới 6g/ngày. Không bao giờ vượt quá 200 mg acid clavulanic cho mỗi lần tiêm.

  • Dự phòng nhiễm khuẩn khi phẫu thuật: Tiêm tĩnh mạch 1,2 g Sanbeclaneksi vào lúc gây tiên mê. Những ca mổ có nguy cơ nhiễm khuẩn cao, thí du mô kết – trực tràng, có thể phải cần 3 đến 4 liêu 1,2 g Sanbeclaneksi trong vòng 24 giờ (thường là vào các thời điểm 0,8, 16 và 24 giờ). Có thể phải tiếp tục tiêm như vậy trong vài ngày nếu nguy cơ nhiễm khuẩn tăng lên.

  • Trẻ em từ 3 đến 12 thắng: 30 mg/kg: Sanbeclaneski, mỗi sáu đến tám giờ

  • Trẻ em từ 0 đến 3 tháng: 30 mg/ kg Sanbeclaneksi, mỗi mười hai giờ ở trẻ sinh non và trẻ sinh đủ tháng trong giai đoạn chu sinh, tăng đến mỗi tám giờ sau đó.

Lưu ý khi sử dụng Sanbeclaneksi (tiêm)

  • Đối với những người bệnh có biểu hiện rối loạn chức năng gan: Các dấu hiệu và triệu chứng vàng da ứ mật tuy ít xảy ra khi dùng thuốc nhưng có thể nặng. Tuy nhiên những triệu chứng đó thường hồi phục được và sẽ hết sau 6 tuần ngừng điều trị.

  • Đối với những người bệnh suy thận trung bình hay nặng cần chú ý đến liều lượng dùng.

  • Đối với những người bệnh có tiền sử quá mẫn với các penicilin có thể có phản ứng nặng hay tử vong.

  • Đối với những người bệnh dùng amoxicilin bị mẩn đỏ kèm sốt nổi hạch.

  • Dùng thuốc kéo dài đôi khi làm phát triển các vi khuẩn kháng thuốc.

Tác dụng phụ khi sử dụng Sanbeclaneksi (tiêm)

  • Thường gặp, ADR > 1/100

    • Tiêu hóa: Ỉa chảy.

    • Da: Ngoại ban, ngứa.

  • Ít gặp, 1⁄1000 < ADR < 1/100

    • Máu: Tăng bạch cầu ái toan.

    • Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn.

    • Gan: Viêm gan và vàng da ứ mật, tăng transaminase.

    • Có thể nặng và kéo dài trong vài tháng.

    • Da: Ngứa, ban đỏ, phát ban.

  • Hiếm gặp, ADR < 1/1000

    • Toàn thân: Phản ứng phản vệ, phù Quincke.

    • Máu: Giảm nhẹ tiêu cầu, giảm bạch cầu, thiếu máu tan máu.

    • Tiêu hóa: Viêm đại tràng giả mạc.

    • Da: Hội chứng Stevens – Johnson, ban đỏ đa dạng, viêm da bong, hoại tử biểu bì do ngộ độc.

    • Thận: Viêm thận kẽ.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Thời kỳ mang thai: Nghiên cứu thực nghiệm trên quá trình sinh sân của chuột đã chứng mính khi dùng chế phẩm theo đường uỗng và tiêm đều không gây dị dạng. Tuy nhiên, vì còn ít kính nghiệm vệ dùng chế phẩm cho người mang thai,nên cần tránh sử dụng thuốc ở người mang thai nhất là trong 3 tháng đầu, trừ trường hợp cần thiết do thầy thuốc chỉ định.

  • Thời kỳ cho con bú: Trong thời kỳ cho con bú có thể đùng chế phẩm. Thuốc không gây hại cho trẻ đang bú mẹ trừ khi có nguy cơ bị mẫn cảm do có một lượng rất nhỏ thuốc trong sữa.

Sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Thuốc không gây ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Tương tác thuốc

  • Thuốc có thể gây kéo dài thời gian chảy máu và đông máu. Vì vậy cần phải cẩn thận đối với những người bệnh đang điều trị bằng thuốc chống đông máu.

  • Giống các kháng sinh có phổ tác dụng rộng, thuốc có thể làm giảm hiệu quả của các thuốc tránh thai uống, do đó cần phải báo trước cho người bệnh.

Xử trí khi quên liều

  • Không dùng bù liều đã quên. Chỉ dùng đúng liều lượng theo hướng dẫn của bác sĩ.

Xử trí khi quá liều

  • Dùng quá liều, thuốc ít gây ra tai biến, vì được dung nạp tốt ngay cả ở liều cao. Trường hợp chức năng thận giảm và hàng rào máu- não kém, thuốc tiêm sẽ gây triệu chứng nhiễm độc. Tuy nhiên nói chung những phản ứng cấp xảy ra phụ thuộc vào tình trạng quá mẫn của từng cá thể. Nguy cơ chắc chắn là tăng kali huyết khi dùng liều rất cao vì acid clavulanic được dùng dưới dạng muối kali. Có thể dùng phương pháp thẩm phân máu để loại thuốc ra khỏi tuần hoàn.

Bảo quản

  • Nơi khô thoáng, tránh ẩm, tránh ánh sáng trực tiếp.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 6 lọ.

Nhà sản xuất

  • PT SANBE FARMA - Indonesia.

Sản phẩm tương tự

Giá Sanbeclaneksi (tiêm) là bao nhiêu?

  • Sanbeclaneksi (tiêm) hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Mua Sanbeclaneksi (tiêm) ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng mua Sanbeclaneksi (tiêm)​​​​​​ tại Trường Anh Pharm bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:10h-11h, chiều: 14h30-15h30
  • Mua hàng trên website: https://nhathuoctruonganh.com
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Câu hỏi thường gặp

  • Giá của Sanbeclaneksi (tiêm) - Thuốc điều trị bệnh do nhiễm khuẩn chính hãng tại Trường Anh đã được cập nhật trên đầu trang. Với các trường hợp chưa được cập nhật giá, các bạn hãy liên hệ trực tiếp với Nhà thuốc Trường Anh qua hotline công ty Call: 0971.899.466; hoặc qua Zalo: 090.179.6388 để được tư vấn, giải đáp các thắc mắc về giá của sản phẩm.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin trên website nhathuoctruonganh.com chỉ mang tính chất tham khảo. Nội dung trên trang là những cập nhật mới nhất được lấy từ kênh uy tín, tuy nhiên nó không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị từ nhân viên y tế. Thêm nữa, tùy vào cơ địa của từng người mà các sản phẩm Dược phẩm sẽ xảy ra tương tác khác nhau, vì vậy không thể đảm bảo nội dung có đầy đủ tương tác có thể xảy ra. Nhà thuốc Trường Anh sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm mà không có chỉ định sử dụng của bác sĩ.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ