Rotalzon 50mg - Thuốc điều trị tăng huyết áp hiệu quả của Bồ Đào Nha

598,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2021-10-23 18:09:13

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Hoạt chất:
Số đăng ký:
VN-16196-13
Xuất xứ:
Bồ Đào Nha
Hạn sử dụng:
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Dạng bào chế:
Viên nén bao phim
Đóng gói:
Hộp 6 vỉ x 10 viên.
Hoạt chất:
Losartan Potassium

Video

Rotalzon 50mg là sản phẩm gì? 

  • Rotalzon 50mg là thuốc điều trị hiệu quả tăng huyết áp, điều trị bệnh thận do đái tháo đường trong trường hợp creatinin huyết thanh và protein niệu tăng. Rotalzon 50mg được sản xuất bởi Atlantic Pharma- Producoes de Especialidades Farmaceuticas S.A (Fab. Venda Nova) - Bồ Đào Nha.

Thành phần của Rotalzon 50mg

  • Losartan Potassium 50mg.

Dạng bào chế

  • Viên nén bao phim.

Chỉ định của Rotalzon 50mg

  • Thuốc Rotalzon 50 được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
    • Điều trị tăng huyết áp: 
      • Thuốc được dùng một mình hay kết hợp với các thuốc hạ huyết áp khác, bao gồm cả thuốc lợi tiểu. 
    • Cao huyết áp ở bệnh nhân có phì đại thất trái: 
      • Rotalzon được chỉ định giảm nguy cơ đột quị trên bệnh nhân cao huyết áp có phì đại thất trái. 
    • Bệnh thận ở bệnh nhân đái tháo đường: 
      • Rotalzon được chỉ định điều trị bệnh thận do đái tháo đường trong trường hợp creatinin huyết thanh và protein niệu tăng (tỷ lệ albumin niệu/creatinin > 300 mg/g) ở bệnh nhân đái tháo đường có tiền sử cao huyết áp. Trên những bệnh nhân này, Rotalzon giảm tỷ lệ mắc bệnh thận được đánh giá bằng chỉ số creatinin huyết thanh tăng gấp đôi hoặc giai đoạn cuối của bệnh thận (phải thẩm phân hoặc phải ghép thận).

Chống chỉ định của Rotalzon 50mg

  • Bệnh nhân nhạy cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Cách dùng - Liều dùng

  • Cách dùng:
    • Thuốc dùng bằng đường uống.
    • Thuốc có thể uống cùng hoặc không cùng với thức ăn, uống cùng các thuốc chống cao huyết áp khác. 
  • Liều dùng:
    • Tăng huyết áp:
      • Liều dùng khởi đầu và duy trì là 50 mg/lần/ngày cho phần lớn bệnh nhân.
      • Tác dụng hạ huyết áp tối đa đạt được sau khi bắt đầu điều trị là 3 - 6 tuần.
      • Một vài bệnh nhân có thể thấy tác dụng rõ rệt hơn nữa với liều tăng lên tới 100 mg/lần/ngày.
      • Với bệnh nhân giảm thể tích tuần hoàn (như những người điều trị với thuốc lợi tiểu liều cao) liều khởi đầu được khuyến cáo là 25 mg/lần/ngày.
      • Không cần thiết phải điều chỉnh liều cho những bệnh nhân cao tuổi hay những bệnh nhân suy thận, kể cả những người đang phải thẩm phân.
      • Tuy nhiên, với bệnh nhân có tiền sử suy gan, cần phải giảm liều.
      • Việc giảm các nguy cơ mắc bệnh tim mạch và tỷ lệ chết vì tim mạch ở những bệnh nhân cao huyết áp phì đại tâm thất trái, liều dùng khởi đầu là 50 mg, 1 lần/ngày.
      • Nên dùng thêm hydrochlorothiazide liều thấp và/hoặc nên tăng liều 100 mg, 1 lần/ngày dựa trên đáp ứng huyết áp.
      • Với việc bảo vệ chức năng thận ở bệnh nhân tiểu đường typ 2 có protein niệu, liều dùng ban đầu là 50 mg, 1 lần/ngày. Liều này có thể tăng lên 100 mg, 1 lần/ngày dựa trên đáp ứng về huyết áp.
      • Rotalzon có thể được dùng với một số thuốc hạ huyết áp khác như: thuốc lợi tiểu, thuốc chẹn kênh calci, thuốc ức chế alpha hay beta, và một số thuốc tác động trung ương.
      • Thuốc có thể dùng cùng với insulin và thuốc hạ đường huyết thông thường khác như sulfonylurea, glitazone, chất ức chế glucosidase.
    • Sử dụng thuốc cho trẻ em: 
      • Tác dụng hạ huyết áp của losartan đã được thiết lập ở trẻ cao huyết áp từ > 1 tháng đến 16 tuổi. Việc dùng thuốc với đối tượng này được chứng minh bằng những bằng chứng về sự nghiên cứu đầy đủ và có kiểm soát chặt chẽ ở trẻ nhỏ và ở người trưởng thành, cũng như có các tài liệu đầy đủ về bệnh nhi.
      • Dược động học của losartan được tiến hành nghiên cứu trên 50 bệnh nhi, tuổi từ > 1 tháng đến dưới 16 tuổi với liều một lần/ngày với liều dùng là 0,54 đến 0,77 mg/kg trọng lượng (liều có ý nghĩa). Chất chuyển hoá hoạt tính cũng được hình thành ở mọi nhóm tuổi.
      • Dược động học của losartan và chất chuyển hoá có hoạt tính là giống nhau và phù hợp với các dữ liệu đã nghiên cứu ở người lớn.
      • Với những bệnh nhân có khả năng nuốt được viên thuốc, liều dùng là 25 mg, một lần/ngày với cân nặng từ > 20 tới < 50 kg. Có thể tăng liều tới tối đa là 50 mg, 1 lần/ngày.
      • Với bệnh nhân trên 50 kg, liều khởi đầu là 50 mg, 1 lần/ngày. Liều tăng tối đa là 100 mg, 1 lần/ngày. 
    • Sử dụng ở người cao tuổi:
      • Trong các nghiên cứu lâm sàng, không có sự khác biệt liên quan giữa tuổi tác với độ an toàn và hiệu quả của thuốc.
    • Lưu ý: liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Lưu ý khi sử dụng  

  • Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng.
  • Mẫn cảm: phù mạch 
  • Huyết áp thấp, mất cân bằng dịch và chất điện giải: ở những bệnh nhân có giảm thể tích tuần hoàn giảm như những bệnh nhân đang dùng thuốc lợi tiểu, ở những bệnh nhân có dấu hiệu hạ huyết áp. Cần phải hiệu chỉnh liều hoặc giảm liều dùng ban đầu với những trường hợp trên. 
  • Suy giảm chức năng gan: dựa trên dữ liệu nghiên cứu về dược lý, cho thấy nồng độ huyết tương của losartan tăng một cách đáng kể ở những bệnh nhân xơ gan, việc giảm liều dùng cần phải cân nhắc với những bệnh nhân có tiền sử chức năng gan kém. 
  • Suy giảm chức năng thận: kết quả của việc ức chế hệ thống renin-angiotensin đã làm thay đổi chức năng thận, gồm suy giảm chức năng thận cũng có báo cáo ở một số cá nhân nhạy cảm. Sự thay đổi chức năng này có thể hồi phục khi ngừng điều trị Các thuốc khác ảnh hưởng đến hệ thống renin-angiotensin có thể làm tăng urê máu, creatinin huyết thanh ở những bệnh nhân hẹp động mạch thận hai bên hoặc hẹp động mạch một bên thận. Tác động tương tự cũng xảy ra với Rotalzon; Những biến đổi này có thể hồi phục khi ngừng điều trị.

Tác dụng phụ của Rotalzon 50mg

  • Losartan được dung nạp tốt trong các nghiên cứu lâm sàng có kiểm soát trên bệnh nhân cao huyết áp có phì đại thất trái. Tác dụng phụ liên quan đến thuốc phần lớn là: hoa mắt, chóng mặt, suy nhược/mệt mỏi. 
  • Thuốc cũng được dung nạp tốt ở bệnh nhân đái tháo đường typ 2 có protein niệu. Tác dụng phụ thường là suy nhược/mệt mỏi, chóng mặt, tụt huyết áp, tăng kali máu. 
  • Phản ứng quá mẫn: phản ứng quá mẫn, phù mạch bao gồm phù thanh quản, thanh môn gây ra sự tắc nghẽn đường thở và/hoặc phù mặt, sưng môi, thanh quản và/hoặc sưng phồng lưỡi. Các dấu hiệu này hiếm gặp ở bệnh nhân điều trị bằng losartan, một vài người trong số này đã từng bị phù khi điều trị với thuốc ức chế men chuyển khác. 
  • Viêm da gồm xuất huyết ban Henoch-Schoenlein rất ít gặp. 
  • Hệ tiêu hoá: viêm gan (hiếm gặp), chức năng gan kém. 
  • Huyết học: thiếu máu, giảm tiểu cầu (hiếm gặp). 
  • Cơ xương: viêm cơ, viêm khớp. 
  • Hệ thần kinh/tâm thần: đau nửa đầu 
  • Hô hấp: ho 
  • Ngoài da: mày đay, ngứa 
  • Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Phụ nữ có thai:
    • Thuốc tác động trực tiếp vào hệ thống renin-angiotensin nên khi chỉ định cho phụ nữ có thai có thể gây tử vong hoặc gây bệnh cho thai nhi và trẻ mới sinh. Theo một số tài liệu trên thế giới, đã có báo cáo về các tác động này trên nhiều trường hợp khi uống thuốc ức chế men chuyển angiotensin. Nếu phát hiện có thai, cần ngưng thuốc losartan càng sớm càng tốt. Do tác động trực tiếp vào hệ thống renin-angiotensin trong suốt thời kỳ giai đoạn 2 và 3 của thai kỳ có liên quan đến sự tổn thương thai nhi và trẻ sơ sinh, bao gồm: huyết áp thấp, giảm sản não trẻ sơ sinh, bí tiểu, suy giảm chức năng thận hồi phục hoặc không hồi phục, tử vong. Cũng có báo cáo về thiểu năng ối có thể xảy ra, có lẽ là do chức năng thận của bào thai bị suy giảm, sự thiểu năng ối cũng liên quan đến sự co cứng chi, biến dạng sọ mặt, và sự giảm sản phổi. Sự chậm phát triển thai nhi trong tử cung, hẹp tiểu động mạch cũng có ghi báo cáo, mặc dù không rõ liệu các tác động này có phải là do sự phơi nhiễm thuốc gây ra hay không Những phản ứng có hại này dường như không phải do sự phơi nhiễm thuốc trong tử cung vì đã bị giới hạn trong 3 tháng đầu thai kỳ. 
    • Trong giai đoạn thứ 2, 3 của thai kỳ, thuốc tác động trực tiếp vào hệ thống renin-angiotensin có thể gây tổn thương đến sự phát triển của thai nhi thậm chí có thể gây chết. Nếu phát hiện có thai, cần phải ngừng dùng ngay losartan. Dù chưa có kinh nghiệm trong việc sử dụng thuốc với thai phụ, nhưng qua nghiên cứu trên động vật cho thấy thuốc có thể gây tử vong hoặc tổn thương cho thai nhi và trẻ sơ sinh, cơ chế tác dụng được cho là do tác động trung gian thông qua tác động của hệ thống renin-angiotensin.
  • Phụ nữ cho con bú:
    • Chưa có bằng chứng nào chứng tỏ thuốc được bài tiết qua sữa. Do rất nhiều thuốc có khả năng bài tiết qua sữa và nguy cơ gây ra các phản ứng có hại với trẻ bú mẹ, ngưng dùng thuốc, hoặc ngừng cho con bú. Cần cân nhắc đến lợi ích, tác hại của thuốc và nguy cơ với người mẹ.

Sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Không nên lái xe hoặc vận hành máy móc khi dùng thuốc vì thuốc có thể gây hoa mắt, chóng mặt, choáng váng.

Tương tác

  • Không có sự tương tác thuốc nào có ý nghĩa lâm sàng được ghi nhận xảy ra với hydrochlorthiazide, digoxin, warfarin, cimetidin, phenobarbital, ketoconazol, erythromycin. 
  • Rifampin và fluconazol: có báo cáo cho thấy có sự giảm nồng độ của các chất chuyển hoá hoạt tính. Hậu quả lâm sàng của các tương tác thuốc này cũng chưa được đánh giá. Cần theo dõi bệnh nhân và/hoặc điều chỉnh liều dùng của thuốc.
  • Thuốc ức chế men chuyển (ACE inhibitor): losartan không phải là thuốc ức chế men chuyển nhưng tác dụng tương tự các thuốc này. Dùng kết hợp với các thuốc nhóm ức chế men chuyển có thể làm tăng nồng độ kali máu, suy thận hoặc nguy hiểm hơn có thể gây huyết áp thấp. Nên thận trọng khi dùng kết hợp. 
  • Thuốc lợi tiểu: dùng losartan kết hợp với các thuốc lợi tiểu có thể làm giảm huyết áp quá mức, thường xảy ra khi bắt đầu điều trị với losartan. Cần phải giảm liều của thuốc, bắt đầu điều trị với losartan ở liều thấp và/hoặc theo dõi cẩn thận trong thời gian dùng thuốc. 
  • Thuốc lợi tiểu giữ kali: dùng đồng thời với losartan có thể làm tăng nồng độ kali máu. Nên thận trọng khi dùng kết hợp. 
  • Lithium: dùng đồng thời lithium với losartan có thể làm tăng nồng độ lithium trong máu. Nên theo dõi bệnh nhân và thường xuyên kiểm tra nồng độ lithium trong máu. 
  • Các thuốc kháng viêm non-steroid: các thuốc kháng viêm non-steroid bao gồm cả thuốc ức chế cyclooxygenase-2 (COX-2) có thể làm giảm tác dụng của thuốc lợi tiểu và các thuốc hạ huyết áp khác. Vì thế, tác động hạ huyết áp của chất đối kháng receptor angiotensin II có thể bị giảm bởi tác dụng của NSAIDs trong đó có cả COX-2. Ở một vài bệnh nhân có chức năng thận bị tổn thương đang điều trị bằng thuốc chống viêm non-steroid, COX-2, việc chỉ định đồng thời với thuốc đối kháng receptor angiotensin II có thể gây ra sự suy giảm chức năng thận. Tất cả tác dụng này có thể hồi phục.

Xử trí khi quên liều

  • Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.

Xử trí khi quá liều

  • Các số liệu hạn chế có ý nghĩa liên quan đến việc dùng quá liều ở người, phần lớn là hạ huyết áp, tim đập nhanh. Các dấu hiệu này có thể do sự kích thích đối giao cảm. Nếu có dấu hiệu hạ huyết áp, cần phải có biện pháp hỗ trợ kịp thời. Phương pháp thẩm phần máu có thể loại bỏ losartan và các chất chuyển hoá có hoạt tính.

Quy cách đóng gói 

  • Hộp 6 vỉ x 10 viên.

Bảo quản

  • Nhiệt độ dưới 30°C.
  • Để ngoài tầm tay trẻ em. 

Hạn sử dụng

  • 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nhà sản xuất 

  • Atlantic Pharma- Producoes de Especialidades Farmaceuticas S.A (Fab. Venda Nova) - Bồ Đào Nha.

Sản phẩm tương tự

Giá Rotalzon 50mg là bao nhiêu?

  • Rotalzon 50mg hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Mua Rotalzon 50mg ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng mua Rotalzon 50mg tại Trường Anh Pharm bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:10h-11h, chiều: 14h30-15h30
  • Mua hàng trên website: https://nhathuoctruonganh.com
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Câu hỏi thường gặp

  • Rotalzon 50mg - Thuốc điều trị tăng huyết áp hiệu quả của Bồ Đào Nha hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin trên website nhathuoctruonganh.com chỉ mang tính chất tham khảo. Nội dung trên trang là những cập nhật mới nhất được lấy từ kênh uy tín, tuy nhiên nó không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị từ nhân viên y tế. Thêm nữa, tùy vào cơ địa của từng người mà các sản phẩm Dược phẩm sẽ xảy ra tương tác khác nhau, vì vậy không thể đảm bảo nội dung có đầy đủ tương tác có thể xảy ra. Nhà thuốc Trường Anh sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm mà không có chỉ định sử dụng của bác sĩ.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ