Rewisca 75mg - Thuốc điều trị đau thần kinh hiệu quả

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2021-09-24 11:46:24

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Hoạt chất:
Số đăng ký:
VN-21725-19
Xuất xứ:
Slovenia
Hạn sử dụng:
36 tháng
Dạng bào chế:
Viên nang cứng
Đóng gói:
Hộp 4 vỉ x 14 viên
Hoạt chất:
Pregabalin

Video

Rewisca 75mg là sản phẩm gì?

  • Rewisca 75mg với thành phần hoạt chất Pregabalin, có tác dụng điều trị các tình trạng: động kinh, đau thần kinh, rối loạn lo âu lan tỏa. Rewisca 75mg dùng cho người trên 18 tuổi.

Thành phần của Rewisca 75mg

  • Pregabalin

Dạng bào chế

  • Viên nang cứng

Công dụng - Chỉ định của Rewisca 75mg

  •  Đau thần kinh: Thuốc được chỉ định để điều trị đau thần kinh trung ương ngoại vi ở người lớn.

  • Bệnh động kinh: Thuốc được chỉ định như một liệu pháp bổ trợ cho người lớn có cơn động kinh cục bộ có hoặc không có co giật toàn thân thứ phát.

  • Rối loạn lo âu lan tỏa: Thuốc được chỉ định để điều trị rối loạn lo âu lan tỏa (GAD) ở người lớn.

Cách dùng - Liều dùng Rewisca 75mg

  • Cách dùng: Thuốc dùng bằng đường uống. Có thể uống trong hoặc ngoài bữa ăn.

  • Liều dùng:  Khoảng liều từ 150 -600mg mỗi ngày được chia làm 2 hoặc 3 lần.

    • Đau thần kinh: Điều trị bằng pregabalin có thể được bắt đầu với liều 150mg mỗi ngày, chia 2 hoặc 3 lần. Dựa trên khả năng dung nạp và đáp ứng của từng bệnh nhân, liều dùng có thể được tăng đến 300mg mỗi ngày sau khoảng 3-7 ngày, và nếu cần thiết có thể dùng liều tối đa 600mg mỗi ngày sau khoảng 7 ngày tăng liều.

    • Bệnh động kinh: Điều trị bằng pregabalin có thể được bắt đầu với liều 150mg mỗi ngày, chia làm 2-3 lần. Dựa trên khả năng dung nạp và đáp ứng của từng bệnh nhân, liều dùng có thể được tăng đến 300mg mỗi ngày sau 7 ngày, và nếu cần thiết có thể dùng liều tối đa 600mg mỗi ngày sau khoảng 7 ngày tăng liều.

    • Rối loạn lan tỏa: Khoảng liều từ 150-600mg mỗi ngày, chia làm 2-3 lần. Sự cần thiết của việc điều trị cần được đánh giá lại thường xuyên, điều trị bằng pregabalin có thể được bắt đầu với liều 150mg mỗi ngày. Dựa trên khả năng dung nạp và đáp ứng của từng bệnh nhân, liều dùng có thể được tăng đến 300mg mỗi ngày sau 7 ngày. Sau 7 ngày tiếp theo liều dùng có thể tăng đến 450mg mỗi ngày.  Liều tối đa là 600mg mỗi ngày có thể đạt được sau 7 ngày tăng liều.

    • Bệnh nhân suy thận:

      • Thanh thải creatinin ≥ 60ml/phút:

        • Liều khởi đầu: 150mg/ngày, chia làm 2-3 lần/ngày.

        • Liều tối đa: 600ng/ngày, chia làm 2-3 lần/ngày.

      • Thanh thải creatinin ≥ 30 và < 60ml/phút:

        • Liều khởi đầu: 75mg/ngày, chia làm 2-3 lần/ngày.

        • Liều tối đa: 300ng/ngày, chia làm 2-3 lần/ngày.

      • Thanh thải creatinin ≥ 15 và < 30ml/phút:

        • Liều khởi đầu: 25-50mg/ngày, chia làm 1-2 lần/ngày.

        • Liều tối đa: 150ng/ngày, chia làm 1-2 lần/ngày.

      • Thanh thải creatinin <15ml/phút:

        • Liều khởi đầu: 25mg/ngày, 1 lần/ngày.

        • Liều tối đa: 75mg/ngày, 1 lần/ngày.

      • Liều bổ sợ sau khi thẩm tách máu (liều đơn bổ sung):

        • Liều khởi đầu: 25mg/ngày.

        • Liều tối đa: 100mg/ngày.

    • Bệnh nhân bị suy gan: Không cần điều chỉnh liều cho bệnh nhân bị suy gan.

    • Trẻ em: Độ an toàn và hiệu quả của thuốc cho trẻ em dưới 12 tuổi và thanh thiếu niên (12-17 tuổi) chưa được xác định, do đó không dùng thuốc này cho trẻ em.

    • Người già (>65 tuổi): Có thể cần giảm liều ở người già do chức năng thận của người cao tuổi bị suy giảm.

Chống chỉ định của thuốc Rewisca 75mg

  • Không dùng thuốc cho người bệnh quá mẫn với pregabalin hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Lưu ý khi sử dụng thuốc Rewisca 75mg

  • Khi được yêu cầu ngưng sử dụng pregabalin, cần thực hiện từ từ trong thời gian tối thiểu 1 tuần không phụ thuộc vào chỉ định.

  • Thận trọng khi sử dụng:

    • Bệnh nhân bị tiểu đường: Đã có báo cáo 1 số bệnh nhân bị tiểu đường có biểu hiện tăng cân khi dùng pregabalin có thể cần phải điều chỉnh các thuốc hạ đường huyết.

    • Phản ứng quá mẫn: Nên ngừng sử dụng nếu có các triệu chứng phù mạch như sưng mặt, quanh miệng, hoặc đường hô hấp trên.

    • Chóng mặt, ngủ gà, mất ý thức, lú lẫn, tâm thần suy giảm: Bệnh nhân được khuyến cáo nên thận trọng cho đến khi đã quen với những tác dụng không mong muốn có thể xảy ra của thuốc.

    • Suy thận: Đã có báo cáo về trường hợp suy thận và trong 1 số trường hợp đã cho thấy ngưng điều trị pregabalin làm hồi phục các tác dụng không mong muốn này.

    • Ngưng sử dụng các thuốc chống động kinh dùng đồng thời: Chưa có đầy đủ dữ liệu về việc ngừng sử dụng thuốc chống động kinh dùng đồng thời để dùng đơn độc pregabalin, khi mà kiểm soát cơn động kinh với bổ trợ bằng pregabalin đã được ghi nhận.

    • Bệnh nhân cần được thông báo về các triệu chứng cai thuốc như: mất ngủ, đau đầu, buồn nôn, bồn chồn, tiêu chảy, hội chứng cúm, tình trạng kích động, trầm cảm, đau, co giật, tăng tiết mồ hôi và chóng mặt.

    • Suy tim sung huyết: Nên thận trọng khi sử dụng pregabalin người lớn tuổi bị tổn thương tim mạch.

    • Điều trị đau thần kinh trung ương to tổn thương tủy sống: Tỷ lệ tác dụng phụ chung, các tác dụng phụ trên hệ thần kinh trung ương, đặc biệt là ngủ gà tăng lên.

    • Ý nghĩ và hành vi tự tử: Bệnh nhân cần được theo dõi các dấu hiệu của ý nghĩ và hành vi tự tử và cần được điều trị thích hợp. Bệnh nhân nên được khuyến cáo để tìm tư vấn y tế nếu có các dấu hiệu của ý nghĩ và hành vi tự tử

    • Giảm chức năng đường tiêu hóa: khi sử dụng kết hợp pregabalin và opioid, cần xem xét các biện pháp để ngăn ngừa táo bón.

    • Dùng thuốc sai, khả năng lạm dụng hoặc phụ thuộc thuốc: Thận trọng khi sử dụng thuốc ở những  bệnh nhân có tiền sử lạm dụng thuốc và bệnh nhân cần được theo dõi các triệu chứng của việc dùng sai, lạm dụng hoặc phụ thuộc pregabalin (tăng dung nạp, tăng liều, hành vi tìm kiếm thuốc đã được báo cáo).

    • Bệnh não: Đã cso báo cáo các trường hợp bị bệnh não, chủ yếu là ở những bệnh nhân có các yếu tố tiềm ẩn có thể phát triển bệnh não.

Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Phụ nữ có thai: Chưa có dữ liệu đầy đủ khi sử dụng pregabalin cho phụ nữ có thai, không nên sử dụng pregabalin cho phụ nữ có thai trừ khi thật sự cần thiết (nếu lợi ích của việc điều trị cho người mẹ lớn hơn nguy cơ tiềm ẩn cho thai nhi).

  • Phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ: Do chưa rõ nguy cơ tiềm ẩn ở người, biện pháp tránh thi hiệu quả phải được sử dụng ở phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ.

  • Phụ nữ đang cho con bú: pregabalin bài tiết vào sữa mẹ, cần quyết định ngưng cho trẻ bú sữa mẹ hoặc ngưng điều trị pregabalin có tính đến lợi ích của việc điều trị và nguy cơ có thể xảy ra.

Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Thuốc có thể gây chóng mặt, ngủ gà do đó có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Bệnh nhân được khuyên không nên lái xe, sử dụng máy móc phức tạp hoặc tham gia các hoạt động có thể gây nguy hiểm.

Tác dụng phụ của thuốc Rewisca 75mg

  • Nhiễm trùng và nhiễm ký sinh trùng:

    • Thường gặp: Viêm mũi họng.

  • Rối loạn máu và hệ bạch huyết:

    • Ít gặp: Giảm bạch cầu trung tính.

  • Rối loạn hệ miễn dịch:

    • Ít gặp: Quá mẫn.

    • Hiếm gặp: Phù mạch, phản ứng dị ứng.

  • Rối loạn dinh dưỡng và chuyển hóa:

    • Thường gặp: Tăng sự thèm ăn.

    • Ít gặp: Chán ăn, hạ đường huyết.

  • Rối loạn tâm thần:

    • Thường gặp: Tâm trạng sảng khoái, lú lẫn, dễ bị kích thích, mất phương hướng, mất ngủ, giảm ham muốn tình dục.

    • Ít gặp: Ảo giác, cơn hoảng loạn, bồn chồn, kích động, trầm cảm, tâm trạng buồn phiền, tâm trạng phấn chấn, sự gây hấn, những thay đổi tâm trạng, mất nhân cách, khó khăn khi tìm từ diễn đạt, giấc mơ bất thường, tăng ham muốn tình dục, không đạt được cực khoái, lãnh đạm.

    • Hiếm gặp: Giải ức chế.

  • Rối loạn hệ thần kinh:

    • Hay gặp: Chóng mặt, ngủ gà, đau đầu.

    • Thường gặp: Mất điều hòa, bất thường trong phối hợp, run, loạn vận ngôn, mất trí nhớ, suy giảm trí nhớ, rối loạn chú ý, dị cảm, giảm xúc giác, an thần, mất cân bằng, ngủ lịm.

    • Ít gặp: Ngất, trạng thái sững sờ, giật rung cơ, mất ý thức, tăng hoạt động tâm thần vận động, loạn vận động, chóng mặt tư thế, run, chủ ý, rung giật nhãn cầu, rối loạn nhận thức, tinh thần suy giảm, rối loạn ngôn ngữ, giảm phản xạ, tăng cảm giác, cảm giác bỏng rát, mất vị giác, khó chịu.

    • Hiếm gặp: Co giật, loạn khứu, giảm chức năng vận động, loạn năng viết.

  • Rối loạn thị giác:

    • Thường gặp: Nhìn mờ, song thị.

    • Ít gặp: Mất thị giác ngoại vi, rối loạn thị giác, sưng mắt, khuyết tật thị trường, giảm thị lực, đau mắt, mỏi mắt, lóa mắt, khô mắt, tăng tiết nước mắt, kích ứng mắt.

    • Hiếm gặp: Mất thị lực, viêm giác mạc, nhìn giao động, thay đổi nhận thức về chiều sâu của thị giác, giãn đồng tử, lác mắt, độ sáng của mắt.

  • Rối loạn tai và mê đạo:

    • Thường gặp: Chóng mặt.

    • Ít gặp: Tăng thính lực.

  • Rối loạn tim:

    • Ít gặp: Nhịp tim nhanh, bloc nhĩ nhất độ 1, nhịp tim chậm xoang, suy tim sung huyết.

    • Hiếm gặp: Kéo dài khoảng QT, nhịp tim nhanh xoang, loạn nhịp xoang .

  • Rối loạn mạch máu:

    • Ít gặp: Hạ huyết áp, tăng huyết áp, cơn nóng bừng, đỏ bừng mặt, lạnh ngoại vi.

  • Rối loạn hô hấp, ngực và trung thất:

    • Ít gặp: Khó thở, chảy máu cam, ho, nghẹt mũi, viêm mũi, ngáy, khô mũi.

    • Hiếm gặp: Phổi phù nề, đau thắt ngực.

  • Rối loạn tiêu hóa:

    • Thường gặp: Nôn, buồn  nôn, táo bón, tiêu chảy, đầy hơi, chướng bụng, khô miệng.

    • Ít gặp: Trào ngược dạ dày thực quản, tăng tiết nước bọt, giảm xúc giác ở miệng.

    • Hiếm gặp: Cổ trướng, viêm tụy, sưng lưỡi, khó nuốt.

  • Rối loạn gan mật:

    • Ít gặp: Tăng men gan.

    • Hiếm gặp: Vàng da.

    • Rất hiếm gặp: Suy gan, viêm gan.

  • Rối loạn da và mô dưới da:

    • Ít gặp: Ban da nổi mụn, mề đay, tăng tiết mồ hôi, ngứa.

    • Hiếm gặp: Hội chứng stevens Johnson, mồ hôi lạnh.

  • Rối loạn mô liên kết và cơ xương:

    • Thường gặp: Chuột rút cơ, đau khớp, đau lưng, đau chân tay, co thắt cổ tử cung.

    • Ít gặp: Sưng khớp, đau cơ, co giật cơ, đau cổ, cứng cơ.

    • Hiếm gặp: Globin cơ niệu kịch phát.

  • Rối loạn thận và tiết niệu:

    • Ít gặp: Tiểu không kiểm soát, khó tiểu tiện.

    • Hiếm gặp: Suy thận, giảm niệu, bí tiểu.

  • Rối loạn hệ sinh sản và vú:

    • Thường gặp: Rối loạn chức năng cương dương.

    • Ít gặp: Rối loạn chức năng tình dục, xuất tinh chậm, đau bụng kinh, đau ngực.

    • Hiếm gặp: Vô kinh, chất tiết ở vú, tăng kích thước vú, to vú ở nam giới.

  • Rối loạn toàn thân và tại vị trí dùng thuốc:

    • Thường gặp: Phù ngoại vi, phù nề, dáng đi bất thường, ngã, cảm giác say rượu, cảm thấy bất thường, mệt mỏi.

    • Ít gặp: Phù toàn thân, phù mặt, tức ngực, đau, sốt, khát, ớn lạnh, suy nhược.

  • Ảnh hưởng đến các kết quả xét nghiệm:

    • Thường gặp: Tăng cân.

    • Ít gặp: Tăng creatine phosphokinase trong máu, tăng đường huyết, giảm số lượng tiểu cầu, tăng creatinin máu, giảm kali máu, giảm cân.

    • Hiếm gặp: Giảm số lượng bạch cầu.

Tương tác thuốc

  • Thuốc tránh thai dùng đường uống, norethisterone và/hoặc ethinyl estradiol: Sử dụng đồng thời pregabalin với các thuốc tránh thai đường uống norethisterone và/hoặc ethinyl estradiol không ảnh hưởng đến dược động học ở trạng thái ổn định của từng chất.

  • Các thuốc ảnh hưởng đến hệ thần kinh trung ương:

    • Pregabalin có thể làm tăng tác dụng của ethanol và lorazepam.

    • Trong các thử nghiệm lâm sàng có kiểm soát, sử dụng đồng thời pregabalin đa liều dùng đường uống với oxycodone, lorazepam, hoặc ethanol không gây các ảnh hưởng quan trọng trên lấm sàng đối với hô hấp.

    • Pregabalin làm tăng sự suy giảm nhận thức và chức năng vận động tho do oxycodone gây ra.

Xử trí khi quên liều

  • Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch.

  • Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Xử trí khi quá liều

  • Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

  • Ngoài ra, bạn cần ghi lại và mang theo danh sách những loại thuốc bạn đã dùng, bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.  

Bảo quản

  • Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp, dưới 30 độ C.

  • Để xa tầm tay trẻ em.

Hạn sử dụng

  • 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Quy cách đóng gói 

  • Hộp 4 vỉ x 14 viên

Nhà sản xuất                        

  • KRKA, D.D., Novo Mesto

Sản phẩm tương tự

Giá Rewisca 75mg là bao nhiêu?

  • Rewisca 75mg hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Mua Rewisca 75mg ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng mua Rewisca 75mg​ tại Trường Anh Pharm bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:10h-11h, chiều: 14h30-15h30
  • Mua hàng trên website: https://nhathuoctruonganh.com
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Câu hỏi thường gặp

  • Giá của Rewisca 75mg - Thuốc điều trị đau thần kinh hiệu quả chính hãng tại Trường Anh đã được cập nhật trên đầu trang. Với các trường hợp chưa được cập nhật giá, các bạn hãy liên hệ trực tiếp với Nhà thuốc Trường Anh qua hotline công ty Call: 0971.899.466; hoặc qua Zalo: 090.179.6388 để được tư vấn, giải đáp các thắc mắc về giá của sản phẩm.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin trên website nhathuoctruonganh.com chỉ mang tính chất tham khảo. Nội dung trên trang là những cập nhật mới nhất được lấy từ kênh uy tín, tuy nhiên nó không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị từ nhân viên y tế. Thêm nữa, tùy vào cơ địa của từng người mà các sản phẩm Dược phẩm sẽ xảy ra tương tác khác nhau, vì vậy không thể đảm bảo nội dung có đầy đủ tương tác có thể xảy ra. Nhà thuốc Trường Anh sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm mà không có chỉ định sử dụng của bác sĩ.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ