Reliporex 2000IU Reliance - Thuốc điều trị tăng huyết áp

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-01-31 16:30:50

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
QLSP-0811-14
Xuất xứ:
Ấn Độ
Dạng bào chế:
Dung dịch tiêm
Đóng gói:
Hộp 1 bơm tiêm đóng sẵn
Hoạt chất:
Recombinant Human Erythropoietin 2000IU

Video

Thuốc Reliporex 2000IU được sử dụng cho những đối tượng bị tăng huyết áp. Reliporex 2000IU được sản xuất bởi Reliance Life Sciences Pvt. Ltd với số đăng ký là QLSP-0811-14. Thuốc Reliporex 2000IU được điều từ thành phần Recombinant Human Erythropoietin với hàm lượng là 2000IU chống chỉ định với trẻ em sơ sinh bị chứng giảm bạch cầu trung tính.

Thông tin cơ bản về Reliporex 2000IU

  • Tên biệt dược (tên đầy đủ): Reliporex 2000IU

  • Dạng bào chế: Dung dịch tiêm.

  • Số đăng ký: QLSP-0811-14.

  • Quy cách: Hộp 1 bơm tiêm đóng sẵn.

Hoạt chất có trong Reliporex 2000IU

  • Recombinant Human Erythropoietin 2000IU.

Một số thông tin về thành phần của Reliporex 2000IU

  • Erythropoietin là một hormone glycoprotein được sản xuất tự nhiên bởi các tế bào quanh ống thận, kích thích sản xuất hồng cầu. Các tế bào màng bụng vỏ thận sản xuất hầu hết Erythropoietin trong cơ thể con người, mặc dù ở bào thai, gan là nơi sản xuất chính, nó gây kích thích sự phân chia và biệt hóa của các tế bào tiền thân hồng cầu. Bề mặt tế bào gốc tạo máu CD34+, hồng cầu phát triển rất sớm, chứa các thụ thể Erythropoietin. Sự gắn kết của Erythropoietin nội sinh hoặc các chất tương tự tái tổ hợp tạo ra một tầng tín hiệu tế bào, kích hoạt các gen thúc đẩy sự tăng sinh tế bào và ngăn chặn quá trình chết theo chương trình. Kết quả là kích thích sự gia tăng tổng lượng huyết sắc tố và hematocrit trong cơ thể.

Tác dụng - Chỉ định của Reliporex 2000IU

  • Tăng huyết áp không kiểm soát.

  • Người quá mẫn với albumin hoặc các sản phẩm từ tế bào động vật có vú.

Cách dùng – liều dùng của Reliporex 2000IU

  • Hướng dẫn sử dụng:

    • Liều dùng:

      • Thiếu máu ở bệnh nhân suy thận mạn: Điều trị thiếu máu bằng erythropoietin giúp cải thiện đáng kể chất lượng cuộc sống của bệnh nhân nhưng rất tốn kém.

      • Tiêm tĩnh mạch: Liều khởi đầu thông thường là 50-100 đơn vị/kg ba lần một tuần. Nên giảm liều erythropoietin khi hematocrit đạt 30% đến 36% hoặc khi hematocrit vượt quá 4% mỗi 2 tuần. Sau 8 tuần điều trị, nếu hematocrit không tăng đến 5-6% và vẫn dưới mức mục tiêu, nên tăng liều. Hematocrit không được tăng quá 36%. Liều dùng nên được tính toán cho từng bệnh nhân. Liều duy trì là 12,5 đến 525 đơn vị/kg ba lần một tuần. Sự gia tăng hematocrit phụ thuộc vào liều lượng, nhưng liều cao hơn 300 đơn vị/kg, 3 lần mỗi tuần không mang lại kết quả tốt hơn. Liều điều trị thiếu máu ở bệnh nhân mắc bệnh thận giai đoạn cuối nằm trong khoảng từ 3 đơn vị/kg/liều đến 500 đơn vị/kg/liều ba lần mỗi tuần. Bắt đầu với liều thấp và tăng dần theo đáp ứng huyết học. Có thể tăng liều gấp đôi so với liều trước và cách nhau 1 đến 2 tuần.

      • Tiêm dưới da: Erythropoietin thường được tiêm ba lần một tuần với liều ban đầu từ 50 đến 100 đơn vị/kg. Nên giảm liều erythropoietin nếu hematocrit đạt 30% đến 36% hoặc vượt quá 4% trong vòng 2 tuần. Nếu sau 8 tuần điều trị, hematocrit không tăng 5-6% và vẫn ở dưới mức mục tiêu, nên tăng liều. Sự gia tăng hematocrit phụ thuộc vào liều lượng, nhưng liều lượng trên 300 đơn vị/kg ba lần mỗi tuần không mang lại kết quả tốt hơn. Liều lượng nên được tính theo từng trường hợp cụ thể. Không thay đổi liều nhiều hơn một lần mỗi tháng trừ khi có chỉ định lâm sàng. Tiêm dưới da thay vì tiêm tĩnh mạch có thể giảm liều duy trì hàng tuần từ 23% đến 52% (vì thuốc được hấp thu chậm hơn từ đường tiêm dưới da). Liều tiêm dưới da để duy trì nồng độ huyết sắc tố trong khoảng 9,4 đến 10 g/dL là 2800 đến 6720 đơn vị mỗi tuần. Erythropoietin có thể được tiêm dưới da hoặc tiêm tĩnh mạch. Nó nên được sử dụng theo đường tĩnh mạch ở những bệnh nhân cần lọc máu. Tiêm dưới da cần nhiều ngày hơn để đạt được nồng độ huyết sắc tố mong muốn so với tiêm tĩnh mạch. Erythropoietin cũng có thể được tiêm vào bắp thịt (cơ delta) mỗi tuần một lần với liều 4000-8000 đơn vị. Hematocrit có thể tăng từ 30% lên 33%.

      • Liều khuyến cáo cho trẻ em: Liều ban đầu là 150 đơn vị/kg tiêm dưới da ba lần mỗi tuần. Nếu hematocrit tăng đến 35%, giảm liều 25 đơn vị/kg/liều và ngừng khi hematocrit đạt 40%. Nó cũng an toàn và hiệu quả ở trẻ em mắc bệnh thận giai đoạn cuối khi thẩm phân phúc mạc.

    • Cách dùng:

      • Thuốc dùng đường tiêm.

  • Quên liều:

    • Hạn chế quên liều để đảm bảo hiệu quả tốt nhất khi sử dụng sản phẩm.

    • Nếu đã quên liều hãy sử dụng ngay khi nhớ ra, không sử dụng gộp những liều đã quên.

Chống chỉ định của Reliporex 2000IU

  • Bệnh nhân dị ứng, mẫn cảm với bất kì thành phần nào của thuốc.

  • Không dùng thuốc cho bệnh nhân bị tăng huyết áp khó kiểm soát.

  • Không dùng thuốc cho bệnh nhân bị quá mẫn với albumin hoặc các sản phẩm sinh học từ động vật có vú.

  • Không dùng cho trẻ em sơ sinh bị chứng giảm bạch cầu trung tính.

Tác dụng phụ của Reliporex 2000IU

  • Thường gặp: Tăng huyết áp, Nhức đầu, phù, ớn lạnh và đau xương chủ yếu ở vào mũi tiêm tĩnh mạch đầu tiên, cục đông máu trong máy thẩm tích, huyết khối nơi tiêm tĩnh mạch, tiểu cầu tăng nhất thời, tăng kali huyết, Thay đổi quá nhanh về hematocrit, Chuột rút, Kích ứng tại chỗ, trứng cá, đau ở chỗ tiêm dưới da

  • Hiếm gặp: Vã mồ hôi, Tăng tiểu cầu, cơn đau thắt ngực…

Tương tác

  • Tránh dùng đồng thời Relipoietin với các thuốc điều trị tăng huyết áp nhóm ức chế men chuyển ( ACEI như Captopril, Enalapril,…) nhất là ở các bệnh nhân bị suy thận.

Khi sử dụng Reliporex 2000IU cần lưu ý khi những điều gì?

  • Lưu ý chung:

    • Người thiếu máu cục bộ cơ tim, người bệnh tăng trương lực cơ mà không kiểm soát được chuột rút, người có tiền sử động kinh.

    • Bệnh tăng tiểu cầu.

    • Có các bệnh về máu kể cả thiếu máu hồng cầu liềm, hội chứng loạn sản tủy, tình trạng máu dễ đông.

    • Dùng erythropoietin cho vận động viên bị coi là sử dụng chất kích thích.

    • Thiếu giám sát của thầy thuốc, không theo dõi tình trạng mất nước trong khi thi đấu đòi hỏi dai sức thì dễ xảy ra những  hậu quả nghiêm trọng về sự thay đổi độ quánh của máu, nặng có thể gây tử vong.

    • Tác dụng của erythropoietin bị chậm hoặc bị giảm do nhiều nguyên nhân như: viêm hay ung thư, bệnh về máu (thiếu máu kháng trị liệu, thiếu máu thalassemi, tủy xương loạn sản), thiếu sắt, nhiễm khuẩn, acid folic hoặc thiếu vitamin B12, tan máu, nhiễm độc nhôm.

  • Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú:

    • Thời kỳ mang thai: Hình như erythropoietin nội sinh không qua nhau thai tới thai. Không có bằng chứng nào cho thấy được erythropoietin người tái tổ hợp có qua nhau thai vào thai. Sử dụng erythropoietin nhân tạo đó không gây nguy hiểm cho thai nhi. Bởi thiếu máu và cần thiết truyền máu nhiều lần cũng gây ra nguy cơ đáng kể cho mẹ và thai nhi, nên lợi ích sử dụng erythro poietin vẫn trội hơn nguy cơ được biết.

    • Thời kỳ cho con bú: Erythropoietin không bài tiết vào sữa và không có nguy cơ uống phải thuốc qua đường sữa đối với trẻ đang bú mẹ.

  • Người lái xe, điều khiển và vận hành máy móc:

    • Thận trọng khi sử dụng cho đối tượng này. Tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi dùng.

Làm gì khi quá liều Reliporex 2000IU

  • Lưu ý sử dụng đúng liều lượng đã thông tin trên hướng dẫn sử dụng và chỉ định của bác sĩ.

  • Trường hợp quá liều nếu khẩn cấp hãy đến nay các cơ sở y tế gần nhất để được thăm khám và điều trị kịp thời.

Bảo quản

  • Bảo quản nơi khô ráo thoáng mát

  • Tránh ẩm ướt và nơi có ánh sáng mặt trời chiếu trực tiếp

Nhà sản xuất

  • Reliance Life Sciences Pvt. Ltd.

Sản phẩm tương tự

Tài liệu tham khảo: https://drugbank.vn/ 

“Cám ơn quý khách đã tin dùng sản phẩm và dịch vụ tại Nhathuoctruonganh.com. Nhà thuốc Trường Anh sẽ cố gắng mang tới cho bạn, luôn đồng hành cùng bạn trên chặng đường chăm sóc sức khỏe”.


Câu hỏi thường gặp

  • Giá của Reliporex 2000IU Reliance - Thuốc điều trị tăng huyết áp chính hãng tại Trường Anh đã được cập nhật trên đầu trang. Với các trường hợp chưa được cập nhật giá, các bạn hãy liên hệ trực tiếp với Nhà thuốc Trường Anh qua hotline công ty Call: 0971.899.466; hoặc qua Zalo: 090.179.6388 để được tư vấn, giải đáp các thắc mắc về giá của sản phẩm.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin trên website nhathuoctruonganh.com chỉ mang tính chất tham khảo. Nội dung trên trang là những cập nhật mới nhất được lấy từ kênh uy tín, tuy nhiên nó không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị từ nhân viên y tế. Thêm nữa, tùy vào cơ địa của từng người mà các sản phẩm Dược phẩm sẽ xảy ra tương tác khác nhau, vì vậy không thể đảm bảo nội dung có đầy đủ tương tác có thể xảy ra. Nhà thuốc Trường Anh sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm mà không có chỉ định sử dụng của bác sĩ.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ