Lenalidomide 10mg Reliance Life Sciences - Thuốc trị bệnh đa u tủy

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2023-12-10 16:20:39

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN3-324-21
Hoạt chất:
Số đăng ký:
VN3-324-21
Xuất xứ:
Ấn Độ
Hạn sử dụng:
36 tháng
Dạng bào chế:
Viên
Đóng gói:
Hộp 3 vỉ x 7 viên
Hoạt chất:
Lenalidomide: 10mg

Video

Lenalidomide 10mg Reliance Life Sciences dạng viên có thành phần chính là Lenalidomide - thuộc nhóm thuốc ức chế tăng sinh mạch máu, điều trị ung thư. Do đó, thuốc được chỉ định trong điều trị bệnh đa u tuỷ, hội chứng rối loạn sinh tủy, lymphoma (vùng miền và dạng nang),... Thuốc được chỉ định cho các đối tượng trên 18 tuổi.

Thông tin cơ bản về Lenalidomide 10mg Reliance Life Sciences

  • Tên biệt dược (tên đầy đủ): Lenalidomide 10mg.
  • Dạng bào chế: Viên.
  • Số đăng ký: VN3-324-21.
  • Quy cách: Hộp 3 vỉ x 7 viên.

Hoạt chất có trong Lenalidomide 10mg Reliance Life Sciences

  • Lenalidomide: 10mg.      

Một số thông tin về thành phần của Lenalidomide 10mg Reliance Life Sciences

  • Lenalidomide có các đặc tính điều hòa miễn dịch, ức chế tân tạo mạch máu và chống ung thư thông qua nhiều cơ chế.
  • Nó ức chế có chọn lọc sự bài tiết của các cytokine tiền viêm (ức chế mạnh sự phóng thích TNF_alpha); tăng cường miễn dịch qua trung gian tế bào bằng cách kích thích sự tăng sinh của tế bào T hoạt hoá CD3+ (dẫn đến tăng tiết IL-2 và interferon gamma); ức chế các tín hiệu hướng đến các yếu tố tạo mạch trong tế bào.
  • Ức chế sự phát triển của các tế bào ung thư trong đa u tuỷ, loạn sinh tủy và ung thư hạch bạch huyết bằng cách làm ngừng chu kỳ tế bào và làm chết tế bào.

Tác dụng - Chỉ định của Lenalidomide 10mg Reliance Life Sciences

  • Bệnh đa u tủy:
    • Lenalidomide đơn trị được chỉ định để điều trị duy trì cho bệnh nhân người lớn mắc bệnh đa u tủy xương mới được chẩn đoán đã trải qua cấy ghép tế bào gốc tự thân.
    • Lenalidomide phối hợp với dexamethasone hoặc bortezomib và dexamethasone, hoặc melphalan và prednisone để điều trị cho bệnh nhân người lớn bị đa u tủy chưa được điều trị trước đó và không đủ điều kiện để cấy ghép.
    • Lenalidomide kết hợp với dexamethasone được chỉ định để điều trị đa u tủy ở bệnh nhân người lớn đã được điều trị ít nhất một lần trước đó.
  • Hội chứng rối loạn sinh tủy:
    • Lenalidomide được chỉ định đơn trị để điều trị bệnh nhân người lớn bị thiếu máu phụ thuộc vào truyền máu do hội chứng loạn sinh tủy thuộc nhóm nguy cơ thấp hoặc nhóm nguy cơ trung bình 1 (theo The International Prognostic Scoring System) -  liên quan đến bất thường di truyền đơn độc là mất đoạn 5q khi các lựa chọn điều trị khác không đáp ứng đủ.
  • Lymphoma vùng viền (Mantle cell lymphoma):
    • Lenalidomide đơn trị liệu được chỉ định để điều trị bệnh nhân người lớn mắc bệnh u lympho vùng viền tái phát hoặc kháng trị.
  • Lymphoma dạng nang:
    • Lenalidomide kết hợp với rituximab được chỉ định để điều trị cho bệnh nhân người lớn bị u lympho dạng nang đã được điều trị trước đó (Độ 1 - 3a).

Cách dùng - liều dùng của Lenalidomide 10mg Reliance Life Sciences

  • Hướng dẫn sử dụng:
    • Cách dùng:
      • Dùng đường uống.
    • Liều dùng:
      • Người lớn:
        • Đa u tủy xương mới được chẩn đoán:
          • Kết hợp dexamethason cho đến khi bệnh tiến triển ở bệnh nhân không đủ điều kiện cấy ghép:
          • Liều khởi đầu khuyến cáo: 25 mg/lần/ngày vào ngày 1 - 21 của chu kỳ 28 ngày.
          • Phác đồ kết hợp lenalidomide với bortezomib và dexamethasone, sau đó lenalidomide kết hợp dexamethasone cho đến khi bệnh tiến triển ở bệnh nhân không đủ điều kiện cấy ghép:
          • Điều trị ban đầu (lenalidomide, bortezomib và dexamethasone): Liều khuyến cáo của lenalidomide là 25 mg/lần/ngày vào ngày 1 - 14 của chu kỳ 21 ngày. Khuyến cáo nên điều trị đến 8 chu kỳ.
          • Điều trị tiếp theo (lenalidomide và dexamethasone): Liều khuyến cáo của lenalidomide là 25 mg/lần/ngày vào ngày 1 - 21 của chu kỳ 28 ngày.
          • Phác đồ lenalidomide kết hợp với melphalan và prednisone, sau đó lenalidomide duy trì ở bệnh nhân không đủ điều kiện ghép:
            • Liều lenalidomide khuyến cáo là 10 mg/lần/ngày vào ngày 1 - 21 của chu kỳ 28 ngày đến tối đa 9 chu kỳ.
            • Những BN đã hoàn thành 9 chu kỳ hoặc 5 chu kỳ nhưng không thể hoàn thành hết liệu pháp do không dung nạp, tiếp tục dùng lenalidomide đơn trị: 10 mg/lần/ngày vào ngày 1 - 21 của chu kỳ 28 ngày đến khi bệnh tiến triển.
        • Lenalidomide duy trì ở bệnh nhân đã trải qua cấy ghép tự thân: 
          • Liều lenalidomide khuyến cáo là 10 mg/lần/ngày liên tục vào ngày 1 - 28 của mỗi chu kỳ 28 ngày cho đến khi bệnh tiến triển hoặc bất dung nạp thuốc.
          • Sau 3 chu kỳ, liều có thể tăng lên 15 mg/ngày/lần nếu bệnh nhân dung nạp.
          • Đa u tủy đã từng sử dụng ít nhất một liệu pháp điều trị trước đó: 
          • Liều lenalidomide khuyến cáo là 25 mg/lần/ngày vào ngày 1 - 21 của chu kỳ 28 ngày.
        • Hội chứng loạn sinh tủy: 
          • Liều khuyến cáo của lenalidomide là 10 mg/lần/ngày vào ngày 1 - 21 của chu kỳ 28 ngày.
        • Lymphoma vùng viền (Mantle cell lymphoma):
          • Liều khuyến cáo của lenalidomide là 25 mg/lần/ngày vào ngày 1 - 21 của chu kỳ 28 ngày.
        • Lymphoma dạng nang:
          • Liều khuyến cáo của lenalidomide là 20 mg/lần/ngày vào ngày 1 - 21 của chu kỳ 28 ngày, điều trị đến 12 chu kỳ.
          • Trẻ em: Lenalidomide không nên sử dụng cho trẻ em và thanh thiếu niên từ sơ sinh đến dưới 18 tuổi vì lo ngại về tính an toàn của thuốc.
        • Đối tượng khác:
          • Bệnh nhân cao tuổi: Vì bệnh nhân cao tuổi có nhiều khả năng bị suy giảm chức năng thận, nên cẩn thận trong việc lựa chọn liều lượng và cần thận trọng khi theo dõi chức năng thận.
          • Bệnh nhân suy thận: Không cần điều chỉnh liều đối với bệnh nhân suy thận nhẹ. Bệnh nhân suy thận nặng (ClCr < 60 ml/phút) cần giảm liều theo chức năng thận.
          • Bệnh nhân suy gan: Lenalidomide chưa được nghiên cứu chính thức ở bệnh nhân suy giảm chức năng gan và không có khuyến cáo về liều lượng cụ thể.
  • Quên liều:
    • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Nếu gần đến giờ dùng liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều quên. Tuyệt đối, không dùng gấp đôi liều để bù. 

Chống chỉ định của Lenalidomide 10mg Reliance Life Sciences

  • Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc;
  • Phụ nữ mang thai;
  • Phụ nữ có khả năng sinh sản trừ khi đáp ứng được tất cả các điều kiện của Chương trình phòng ngừa mang thai.

Tác dụng phụ của Lenalidomide 10mg Reliance Life Sciences

  • Thường gặp: 
    • Phù ngoại vi, mệt mỏi, chóng mặt, nhức đầu, dị cảm, ngứa, phát ban, khô da, giảm cân.
    • Hạ kali máu, tiêu chảy, buồn nôn, táo bón, viêm dạ dày ruột, giảm cảm giác thèm ăn, đau bụng, nôn.
    • Nhiễm trùng đường tiết niệu, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu trung tính, giảm bạch cầu, thiếu máu, cúm.
    • Co thắt cơ, suy nhược, đau khớp, đau lưng, chuột rút, đau nhức chân tay.
    • Viêm phế quản, viêm mũi họng, ho, viêm phổi, khó thở, viêm họng, chảy máu cam.
    • Nhiễm trùng đường hô hấp trên, viêm mũi, viêm xoang, sốt, phù, hạ huyết áp, tăng huyết áp, đau ngực, đánh trống ngực.
    • Huyết khối tĩnh mạch sâu, thuyên tắc phổi, suy tim, mất ngủ, bệnh thần kinh ngoại biên, đau, nhược cơ.
    • Khó thở, ớn lạnh, hôn mê, chóng mặt, đổ mồ hôi ban đêm, ban đỏ da, viêm mô tế bào, mất nước, suy giáp.
    • Hạ calci máu, hạ natri máu, chán ăn, đau bụng trên, rối loạn tiêu hóa, tiêu phân lỏng, nhiễm herpes simplex ở miệng.
    • Bí tiểu, sỏi niệu, bùng phát khối u, giảm bạch cầu lympho, sốt do giảm bạch cầu đa nhân trung tính.
    • Thiếu máu bất sản, ung thư tế bào vảy, giảm bạch cầu hạt, hội chứng loạn sinh tủy, tăng alanin aminotransferase máu, tăng bilirubin máu.
    • Phản ứng quá mẫn, nhiễm Herpes zoster, nhiễm trùng, nhiễm trùng huyết, đau cơ, sưng các chi, đau cơ xương.
    • Hội chứng suy thận, đau hầu họng, khó thở khi gắng sức, tràn dịch màng phổi, nhiễm trùng phổi, thiếu oxy, suy hô hấp, nhiễm trùng đường hô hấp.
    • Suy giảm sức khỏe thể chất, troponin tăng trong mẫu máu (troponin I).
  • Ít gặp:
    • Sốc phản vệ, phù mạch, viêm gan ứ mật, hội chứng DRESS và các triệu chứng toàn thân, bệnh mảnh ghép chống ký chủ, bệnh huyết học (suy giảm huy động tế bào gốc, thải ghép nội tạng,…
  • Không xác định tần suất:
    • Nhồi máu cơ tim cấp, cơn đau thắt ngực, huyết khối động mạch, rung nhĩ (bao gồm cả đợt kịch phát), nhịp tim chậm, rối loạn tim (rối loạn động mạch chủ), sốc tim, bệnh cơ tim.
    • Nhồi máu não, tai biến mạch máu não, thiếu máu cục bộ, bệnh tim thiếu máu cục bộ, sốc nhiễm trùng, xuất huyết dưới nhện.
    • Viêm tắc huyết khối tĩnh mạch nông, rối loạn nhịp trên thất, nhịp nhanh trên thất, nhịp tim nhanh, cơn thiếu máu cục bộ thoáng qua, huyết khối tĩnh mạch, thất điều.
    • Dáng đi bất thường, nhồi máu tiểu não, lú lẫn, trầm cảm, rối loạn ngôn ngữ, ngã, suy giảm ý thức, đau nửa đầu, chèn ép tủy sống.
    • Hồng ban đa dạng, ban đỏ, viêm da tróc vảy, phát ban dạng nang.
    • Bệnh gút, viêm khớp do gút, bệnh Graves, tăng natri huyết, hạ đường huyết.
    • Tắc đường mật, viêm túi mật (có thể cấp tính), tiêu chảy liên quan đến Clostridioides difficile, viêm đại tràng do Clostridioides difficile, polyp đại tràng, viêm túi thừa.
    • Khó nuốt, viêm dạ dày, xuất huyết dạ dày-ruột, đau dạ dày, bệnh trào ngược dạ dày - ruột.
    • Nhiễm trùng miệng, thoát vị bẹn (tắc nghẽn), tắc ruột (ruột non), thủng ruột, hội chứng ruột kích thích, viêm ruột kết do thiếu máu cục bộ.
    • Đau bụng dưới, tiêu phân đen, viêm tụy, áp - xe trực tràng và / hoặc vùng quanh trực tràng.
    • Tăng ure huyết, tiểu máu, đau vùng chậu, rối loạn đông máu mắc phải, bệnh bạch cầu cấp, ung thư biểu mô tế bào đáy của da.
    • Suy tủy xương, ung thư biểu mô phế quản, giảm hemoglobin, tan máu, thiếu máu tán huyết, u lympho ác tính, bệnh bạch cầu dòng tủy (cấp tính),…

Tương tác

  • Digoxin: Dùng đồng thời với lenalidomide 10 mg x 1 lần/ngày làm tăng 14% nồng độ digoxin trong huyết tương.
  • Statin: Tăng nguy cơ tiêu cơ vân khi dùng statin cùng với lenalidomide. 
  • Các dẫn xuất 5 - Aminosalicylic Acid: Có thể tăng tác dụng ức chế tủy của lenalidomide.
  • Vaccine BCG, varicella và các vaccine bất hoạt: Lenalidomide có thể làm giảm tác dụng điều trị.
  • Các dẫn xuất bisphosphonate, vaccine sống, tacrolimus, deferiprone: Lenalidomide có thể làm tăng tác dụng phụ/ độc hại của các thuốc trên.
  • Dẫn xuất estrogen, dexamethasone: Có thể làm tăng tác dụng tạo huyết khối của lenalidomide.

Khi sử dụng Lenalidomide 10mg Reliance Life Sciences cần lưu ý khi những điều gì?

  • Lưu ý chung:
    • Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng hoặc tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ trước khi dùng. 
    • Tuyệt đối không dùng khi hết hạn sử dụng in trên bao bì. 
  • Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú:
    • Phụ nữ có thai: Không được sử dụng lenalidomide trên bệnh nhân có thai. Sử dụng lenalidomide trong thời kỳ mang thai có thể gây dị tật bẩm sinh hoặc chết phôi - thai.
    • Phụ nữ cho con bú:
      • Người ta không biết liệu lenalidomide có trong sữa mẹ hay không.
      • Do khả năng xảy ra các phản ứng có hại nghiêm trọng ở trẻ sơ sinh bú sữa mẹ, không khuyến cáo việc cho con bú khi đang dùng thuốc.
  • Người lái xe, điều khiển và vận hành máy móc:
    • Lenalidomide có ảnh hưởng nhỏ hoặc trung bình đến khả năng lái xe và sử dụng máy móc. Mệt mỏi, choáng váng, buồn ngủ, chóng mặt và mờ mắt đã được báo cáo khi sử dụng lenalidomide. Do đó, cần thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc.

Làm gì khi quá liều Lenalidomide 10mg Reliance Life Sciences?

  • Chưa có báo cáo về các triệu chứng quá liều khi sử dụng sản phẩm. Nếu có các biểu hiện bất thường xảy ra, cần đến ngay cơ sở y tế gần nhất để được theo dõi và có giải pháp điều trị kịp thời.   

Bảo quản

  • Bảo quản nơi khô ráo thoáng mát, tránh ánh sáng mặt trời chiếu trực tiếp.
  • Nhiệt độ bảo quản thích hợp là dưới 30 độ C.
  • Để xa tầm tay của trẻ em.     

Nhà sản xuất

  • Reliance Life Sciences Pvt. Ltd.       

Sản phẩm tương tự

“Cám ơn quý khách đã tin dùng sản phẩm và dịch vụ tại Nhathuoctruonganh.com. Nhà thuốc Trường Anh sẽ cố gắng mang tới cho bạn, luôn đồng hành cùng bạn trên chặng đường chăm sóc sức khỏe”.

Tài liệu tham khảo: drugbank.vn


Câu hỏi thường gặp

  • Giá của Lenalidomide 10mg Reliance Life Sciences - Thuốc trị bệnh đa u tủy chính hãng tại Trường Anh đã được cập nhật trên đầu trang. Với các trường hợp chưa được cập nhật giá, các bạn hãy liên hệ trực tiếp với Nhà thuốc Trường Anh qua hotline công ty Call: 0971.899.466; hoặc qua Zalo: 090.179.6388 để được tư vấn, giải đáp các thắc mắc về giá của sản phẩm.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin trên website nhathuoctruonganh.com chỉ mang tính chất tham khảo. Nội dung trên trang là những cập nhật mới nhất được lấy từ kênh uy tín, tuy nhiên nó không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị từ nhân viên y tế. Thêm nữa, tùy vào cơ địa của từng người mà các sản phẩm Dược phẩm sẽ xảy ra tương tác khác nhau, vì vậy không thể đảm bảo nội dung có đầy đủ tương tác có thể xảy ra. Nhà thuốc Trường Anh sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm mà không có chỉ định sử dụng của bác sĩ.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ