Quinrox 200mg/100ml Pharbaco - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn đường tiêm
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)
Thông tin dược phẩm
Video
Quinrox 200mg/100ml Pharbaco là thuốc được nghiên cứu và bào chế bởi hãng dược phẩm Pharbaco. Quinrox 200mg/100ml Pharbaco có thành phần chính là Ciprofloxacin (dưới dạng Ciprofloxacin lactat), là hoạt chất dùng trong điều trị nhiễm khuẩn hiệu quả.
Thông tin cơ bản về Quinrox 200mg/100ml Pharbaco
- Tên biệt dược (tên đầy đủ): Quinrox
- Dạng bào chế: Dung dịch đậm đặc pha tiêm
- Số đăng ký: VD-27087-17
- Quy cách: Hộp 01 lọ x 100ml
Hoạt chất có trong Quinrox 200mg/100ml Pharbaco
- Mỗi 100ml chứa: Ciprofloxacin (dưới dạng Ciprofloxacin lactat) 200mg
Một số thông tin về thành phần của Quinrox 200mg/100ml Pharbaco
- Ciprofloxacin là một hoạt chất mới thuộc nhóm quinolone. Chất này ức chế men gyrase (gyrase inhibitors) của vi khuẩn.
- Hấp thu: Ciprofloxacin hấp thu nhanh và dễ dàng ở ống tiêu hoá. Khi có thức ăn và các thuốc chống toan, hấp thu thuốc bị chậm lại nhưng không bị ảnh hưởng một cách đáng kể. Ðộ khả dụng sinh học của Ciprofloxacin khoảng 70-80%.
- Phân bố: Nồng độ tối đa trong máu đạt được sau khi uống thuốc 60-90 phút. Ciprofloxacin hiện diện với nồng độ cao tại những vị trí nhiễm trùng chẳng hạn như trong các dịch của cơ thể và trong các mô. Thời gian bán hủy 3-5 giờ. Chỉ cần uống thuốc hai lần mỗi ngày vào buổi sáng và buổi chiều tối.
- Sau khi truyền tĩnh mạch, 75% liều được dùng sẽ bị bài tiết qua nước tiểu và thêm 14% qua phân. Hơn 90% hoạt chất sẽ bị bài tiết trong 24 giờ đầu tiên.
Tác dụng - Chỉ định của Quinrox 200mg/100ml Pharbaco
- Quinrox 200mg/100ml Pharbaco có công dụng trong điều trị các trường hợp sau:
- Trẻ em và thanh thiếu niên:
- Nhiễm khuẩn phế quản ở bệnh nhân bị xơ hóa nang do Pseudomonas aeruginosa.
- Nhiễm khuẩn đường tiểu có biến chứng và viêm thận.
- Nhiễm bệnh than qua đường hô hấp (điều trị dự phòng sau phơi nhiễm và điều trị khỏi bệnh).
- Ciprofloxacin có thể được sử dụng để điều trị các bệnh nhiễm khuẩn nặng ở trẻ em và thanh niên nếu điều này thật sự cần thiết.
- Người lớn:
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới do vi khuẩn gram âm:
- Đợt kịch phát của bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.
- Bệnh viêm phổi.
- Viêm tai giữa mủ mạn tính.
- Viêm mào tinh hoàn do lậu cầu khuẩn Neisseria gonorrhoeae.
- Bệnh viêm tiểu khung bao gồm cả trường hợp có nguyên nhân do lậu cầu khuẩn Neisseria gonorrhoeae.
- Nhiễm khuẩn trong ổ bụng.
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm do vi khuẩn gram âm.
- Viêm tai ngoài do trực khuẩn mủ xanh.
- Nhiễm khuẩn xương và khớp.
- Điều trị và dự phọng nhiễm khuẩn ở bệnh nhân giảm bạch cầu trung tính.
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không phức tạp.
- Đợt nhiễm khuẩn cấp của viêm phế quản mạn tính.
- Viêm xoang cấp tính do vi khuẩn.
- Trẻ em và thanh thiếu niên:
Cách dùng – liều dùng của Quinrox 200mg/100ml Pharbaco
- Hướng dẫn sử dụng:
- Liều dùng:
- Trẻ em và thanh thiếu niên:
- Xơ nang: Sử dụng 10mg/kg trọng lượng, ngày 3 lần, tối đa 400mg mỗi liều, điều trị trong 10-14 ngày (đã bao gồm cả thời gian chuyển sang đường uống).
- Nhiễm khuẩn đường tiểu có biến chứng và viêm thận: Sử dụng 6mg/kg trọng lượng, ngày 3 lần, tối đa 400mg mỗi liều, điều trị trong 10-21 ngày (đã bao gồm cả thời gian chuyển sang đường uống).
- Điều trị khỏi bệnh và dự phòng sau khi phơi nhiễm bệnh than qua đường hô hấp đòi hỏi phải dùng đường tiêm. Điều trị bằng thuốc phải được bắt đầu càng sớm càng tốt sau khi nghi ngờ hay chắc chắn bị phơi nhiễm: Sử dụng 10mg/kg trọng lượng, ngày 2 lần, tối đa 400mg mỗi liều, điều trị trong 60 ngày từ ngày xác định được bị phơi nhiễm với Bacillus anthracis (đã bao gồm cả thời gian chuyển sang đường uống).
- Các bệnh nhiễm khuẩn nặng ở trẻ em và thanh thiếu niên nếu điều này thật sự cần thiết: Sử dụng 10mg/kg trọng lượng, ngày 3 lần, tối đa 400mg mỗi liều, điều trị tùy theo từng loại nhiễm khuẩn.
- Người lớn:
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới (Đợt kịch phát của bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính, bệnh viêm phổi): Sử dụng 400mg, ngày 2-3 lần, điều trị trong 7-14 ngày (đã bao gồm cả thời gian chuyển sang đường uống).
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên:
- Viêm tai giữa mủ mạn tính: Sử dụng 400mg, ngày 2-3 lần, điều trị trong 7-14 ngày (đã bao gồm cả thời gian chuyển sang đường uống).
- Viêm tai ngoài do trực khuẩn mủ xanh: Sử dụng 400mg, ngày 3 lần, điều trị từ 28 ngày đến 3 tháng (đã bao gồm cả thời gian chuyển sang đường uống).
- Nhiễm khuẩn đường tiểu có biến chứng:
- Viêm thận có biến chứng: Sử dụng 400mg, ngày 2-3 lần, điều trị trong 7-21 ngày có thể dài hơn ở 1 số trường hợp đặc biệt như bị áp xe (đã bao gồm cả thời gian chuyển sang đường uống).
- Viêm tuyến tiền liệt: Sử dụng 400mg, ngày 2-3 lần, điều trị trong 2-4 tuần cấp tính (đã bao gồm cả thời gian chuyển sang đường uống).
- Nhiễm khuẩn đường sinh dục (viêm mào tinh và tiêm tiểu khung): Sử dụng 400mg, ngày 2-3 lần, điều trị ít nhất là 14 ngày (đã bao gồm cả thời gian chuyển sang đường uống).
- Nhiễm khuẩn đường tiêu hóa và trong ổ bụng:
- Tiêu chảy do các vi khuẩn trong nhóm Shigella spp. Hơn là chỉ có Shigella dysenteriae loại 1 và tiêu chảy nặng chủ yếu xảy ra ở khách du lịch: Sử dụng 400mg, ngày 2 lần, điều trị trong 1 ngày (đã bao gồm cả thời gian chuyển sang đường uống).
- Tiêu chảy do vi khuẩn Shigella dysenteriae loại 1: Sử dụng 400mg, ngày 2 lần, điều trị trong 5 ngày (đã bao gồm cả thời gian chuyển sang đường uống).
- Tiêu chảy do vi khuản Vibrio cholerac: Sử dụng 400mg, ngày 2 lần, điều trị trong 3 ngày (đã bao gồm cả thời gian chuyển sang đường uống).
- Sốt thương hàn: Sử dụng 400mg, ngày 2 lần, điều trị trong 7 ngày (đã bao gồm cả thời gian chuyển sang đường uống).
- Nhiễm khuẩn trong ổ bụng vi khuẩn gram âm: Sử dụng 400mg, ngày 2-3 lần, điều trị trong 5-14 ngày (đã bao gồm cả thời gian chuyển sang đường uống).
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm: Sử dụng 400mg, ngày 2-3 lần, điều trị trong 7-14 ngày (đã bao gồm cả thời gian chuyển sang đường uống).
- Nhiễm khuẩn xương và khớp: Sử dụng 400mg, ngày 2-3 lần, điều trị trong 7-14 ngày (đã bao gồm cả thời gian chuyển sang đường uống).
- Điều trị hay dự phòng nhiễm khuẩn với Ciprofloxacin ở bệnh nhân giảm bạch cầu trùng tính nên được phối hợp với các kháng sinh phù hợp khác theo các chỉ dẫn được ban hành chính thức: Sử dụng 400mg, ngày 2-3 lần, điều trị trong suốt thời gian bị giảm bạch cầu trung tính.
- Điều trị khỏi bệnh và dự phòng sau phơi nhiễm bệnh than qua đường hô hấp phải dùng đường tiêm. Điều trị bằng thuốc phải được bắt đầu càng sớm càng tốt sau khi nghi ngờ hay chắc chắn bị phơi nhiễm: Sử dụng 400mg, ngày 2 lần, điều trị trong 60 ngày kể từ ngày xác định được bị phơi nhiễm với Bacillus anthracis (đã bao gồm cả thời gian chuyển sang đường uống).
- Nhiễm khuẩn đường tiểu không phức tạp: Sử dụng 200mg, ngày 2 lần, điều trị trong 7-14 ngày (đã bao gồm cả thời gian chuyển sang đường uống).
- Đợt nhiễm khuẩn cấp của viêm phế quản mạn tính: Sử dụng 400mg, ngày 2 lần, điều trị trong 7-14 ngày (đã bao gồm cả thời gian chuyển sang đường uống).
- Viêm xoang cấp tính do vi khuẩn: Sử dụng 400mg, ngày 2 lần, điều trị trong 7-14 ngày (đã bao gồm cả thời gian chuyển sang đường uống).
- Người già: Liều điều trị sẽ được chỉ định tùy theo mức độ nhiễm khuẩn và độ thanh thải creatinin.
- Bệnh nhân suy gan và thận:
- Người lớn bị suy giảm chức năng gan: Không cần điều chỉnh liều.
- Trẻ em bị suy giảm chức năng gan hay/và thận không được nghiên cứu.
- Người lớn bị suy thận:
- Độ thanh thải creatinin > 60 và creatinin huyết thanh <124: Không cần điều chỉnh liều.
- Độ thanh thải creatinin từ 30-60 và creatinin huyết thanh từ 124-168: 200-400mg sau mỗi 12 giờ.
- Độ thanh thải creatinin < 30 và creatinin huyết thanh >169: 200-400mg sau mỗi 24 giờ.
- Bệnh nhân thẩm tách máu và creatinin huyết thanh >169: 200-400mg sau mỗi 24 giờ (sau khi thẩm tách).
- Bệnh nhân thẩm phân phúc mạc và creatinin huyết thanh >169: 200-400mg sau mỗi 24 giờ.
- Cách dùng: Thuốc dùng bằng cách tiêm truyền tĩnh mạch, cần được thực hiện bởi người có chuyên môn.
- Quên liều:
- Hạn chế quên liều để đảm bảo hiệu quả tốt nhất khi sử dụng sản phẩm.
- Nếu đã quên liều hãy sử dụng ngay khi nhớ ra, không sử dụng gộp những liều đã quên.
Chống chỉ định của Quinrox 200mg/100ml Pharbaco
- Không dùng thuốc cho người quá mẫn với Ciprofloxacin, với các nhóm quinolone khác hay bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Không dùng Ciprofloxacin với Tizanidine.
- Không sử dụng nếu có tiền sử mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của sản phẩm
Tác dụng phụ của Quinrox 200mg/100ml Pharbaco
- Rối loạn tiêu hóa: Buồn nôn, tiêu chảy.
- Rối loạn tổng quát và tại chỗ tiêm: Phản ứng tại chỗ tiêm (khi truyền tĩnh mạch).
- Nhiễm khuẩn và gây hại cho các cơ quan: Bội nhiễm nấm.
- Rối loạn hệ tạo máu: Tăng bạch cầu ưa acid.
- Rối loạn dinh dưỡng và chuyển hóa: Chán ăn.
- Rối loạn tâm thần: Rối loạn tâm thần vận động/kích động.
- Rối loạn hệ thần kinh trung ương: Đau đầu, chóng mặt, mất ngủ, mất vị giác.
- Rối loạn tiêu hóa: nôn, đau bụng, khó tiêu, đầy hơi.
- Rối loạn gan mật: tăng transaminase, tăng bilirubin.
- Rối loạn da và mô dưới da: Phát ban, ngứa, mề đay.
- Rối loạn cơ xương và mô liên kết: đau cơ xương (như đau chi, đau lưng, đau ngực), đau khớp.
- Rối loạn tiết niệu: Suy thận.
- Rối loạn tổng quát và tại chỗ tiêm: Suy nhược, sốt.
- Thông báo với bác sĩ các tác dụng không mong muốn khi sử dụng sản phẩm.
Tương tác
- Không dùng Ciprofloxacin với tizanidine.
- Báo với bác sĩ nếu bạn đang dùng:
- Thuốc kháng vitamin K.
- Probenecid.
- Methotrexate.
- Theophylline.
- Tizannidine.
- Clozapine.
- Phenytoin.
- Cyclosporin.
- Caffeine, pentoxifylline (oxypentifylline).
- Ropinitrole.
- Sildenafil.
- Một số thuốc có thể thay đổi nhịp tim như thuốc chống loạn nhịp (quinidine, hydroquinidine, disopyramide, amiodarone, sotalol, dofetilide, ibutilide), thuốc chống trầm cảm, kháng sinh nhóm macrolides, thuốc chống rối loạn tâm thần.
- Thông tin với bác sĩ nhữnh sản phẩm, thuốc mà bạn đang sử dụng.
Khi sử dụng Quinrox 200mg/100ml Pharbaco cần lưu ý khi những điều gì?
- Lưu ý chung:
- Đọc kĩ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng
- Để xa tầm tay của trẻ em
- Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú:
- Thận trọng khi sử dụng đối với phụ nữ có thai và đang cho con bú. Tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi dùng.
- Người lái xe, điều khiển và vận hành máy móc:
- Thận trọng khi sử dụng cho đối tượng này. Tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi dùng.
Làm gì khi quá liều Quinrox 200mg/100ml Pharbaco
- Lưu ý sử dụng đúng liều lượng đã thông tin trên hướng dẫn sử dụng và chỉ định của bác sĩ.
- Trường hợp quá liều nếu khẩn cấp hãy đến nay các cơ sở y tế gần nhất để được thăm khám và điều trị kịp thời.
Bảo quản
- Bảo quản nới khô ráo thoáng mát
- Tránh ẩm ướt và nơi có ánh sáng mặt trời chiếu trực tiếp
Nhà sản xuất
- Công ty cổ phần Dược phẩm Trung Ương 1 - Pharbaco - Việt Nam.
Sản phẩm tương tự
Giá Quinrox 200mg/100ml Pharbaco là bao nhiêu?
- Quinrox 200mg/100ml Pharbaco hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.
Mua Quinrox 200mg/100ml Pharbaco ở đâu?
Các bạn có thể dễ dàng mua Quinrox 200mg/100ml Pharbaco tại Trường Anh Pharm bằng cách:
- Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:10h-11h, chiều: 14h30-15h30
- Mua hàng trên website: https://nhathuoctruonganh.com
- Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.
Tài liệu tham khảo: https://drugbank.vn/
Câu hỏi thường gặp
Quinrox 200mg/100ml Pharbaco - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn đường tiêm hiện đã được phân phối tại Trường Anh Pharm với số lượng lớn, đủ để đáp ứng được mọi nhu cầu của khách hàng. Để mua hàng, bạn có thể chọn một trong những cách sau:
- C1: Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:9h-11h30, chiều: 2h-4h
- C2: Mua hàng trên website: https://nhathuoctruonganh.com
- C3: Mua hàng qua số điện thoại hotline: 097.189.9466
- C4: Mua hàng qua Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này