Maxclary 500 Pharbaco - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp

150,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-02-16 21:22:39

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-30517-18
Số đăng ký:
VD-30517-18
Xuất xứ:
Việt Nam
Hạn sử dụng:
36 tháng
Dạng bào chế:
Viên nén
Đóng gói:
Hộp 1 Vỉ x 10 Viên
Hoạt chất:
Clarithromycin 500mg

Video

Maxclary 500 là thuốc được các chuyên gia của Công ty cổ phần dược phẩm Trung ương 1 bào chế từ thành phần Clarithromycin 500mg chuyên điều trị cho người bị nhiễm khuẩn đường hô hấp. Thuốc Maxclary 500 được rất nhiều người bệnh tin dùng bởi công dụng điều trị viêm amidan, viêm tai giữa, viêm xoang cấp rất hiệu quả. Dưới đây là một số thông tin cụ thể về Maxclary 500.

Thông tin cơ bản về Maxclary 500

  • Tên biệt dược (tên đầy đủ): Maxclary 500.

  • Dạng bào chế: Viên nén bao phim.

  • Số đăng ký: VD-30517-18.

  • Quy cách: Hộp 1 vỉ x 10 viên.

Hoạt chất có trong Maxclary 500

  • Clarithromycin: 500mg.

Một số thông tin về thành phần của Maxclary 500

  • Clarithromycin là một kháng sinh nhóm macrolid, thường có tác dụng kìm khuẩn đối với nhiều vi khuẩn Gram dương và một số vi khuẩn Gram âm, nhưng cũng có thể có tác dụng diệt khuẩn đối với những chủng rất nhạy cảm hoặc ở liều cao.

  • Clarithromycin làm ức chế sự tổng hợp protein ở vi khuẩn nhạy cảm bằng cách gắn với tiểu đơn vị 50S ribosom, do đó có thể ngăn chặn sự di chuyển của aminocyl transfer-RNA và ức chế sự tổng hợp polypeptid. Vị trí tác dụng của Clarithromycin đồng thời cũng là vị trí tác dụng của Erythromycin, Clindamycin, Lincomycin và Cloramphenicol.

Tác dụng - Chỉ định của Maxclary 500

  • Điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp như viêm amidan, viêm tai giữa, viêm xoang cấp, viêm phế quản mạn có đợt cấp, viêm phổi cộng đồng; nhiễm khuẩn da và các mô mềm do vi khuẩn nhạy cảm.

  • Dự phòng và điều trị nhiễm Mycobacteria avium complex (MAC) ở người nhiễm HIV nặng.

  • Điều trị nhiễm Legionella pneumophila: Thuốc được lựa chọn là macrolid (thường là azithromycin) hoặc fluoroquinolon; ho gà, bệnh phong; Toxoplasma.

  • Dự phòng viêm màng tim nhiễm khuẩn khi dị ứng với penicilin.

  • Phối hợp với một thuốc ức chế bơm proton hoặc một thuốc đối kháng thụ thể histamin H2 và với một thuốc kháng khuẩn khác để tiệt trừ Helicobacter pylori trong điều trị bệnh loét dạ dày – tá tràng đang tiến triển, ví dụ: Phối hợp với amoxicilin và lansoprazol hoặc omeprazol (liệu pháp 3 thuốc).

  • Phối hợp với pyrimethamin trong điều trị bệnh do nhiễm Toxoplasmosis.

Cách dùng – liều dùng của Maxclary 500

  • Hướng dẫn sử dụng:

    • Liều dùng:

      • Liều dùng cụ thể và thời gian điều trị Clarithromycin còn tùy thuộc vào loại nhiễm khuẩn và mức độ nghiêm trọng của bệnh, nhưng thường kéo dài từ 7 – 14 ngày.

      • Dưới đây là một số liều dùng của thuốc Maxclary 500 tham khảo:

      • Người lớn:

        • Uống 250 – 500 mg/lần, cách 12 giờ uống một lần.

      • Trẻ em:

        • Trẻ em từ 6 tháng tuổi trở lên: Uống 7,5 mg/kg/lần, cách 12 giờ một lần (tối đa 500 mg/lần).

      • Một liều lượng thông thường cho một số bệnh cụ thể:

      • Trẻ em:

        • Viêm xoang, viêm phổi cộng đồng, viêm phế quản, viêm da và cấu trúc da: 15 mg/kg/ngày, chia 2 lần, 12 giờ một lần; trong 10 – 12 ngày.

        • Nhiễm Mycobacteria (phòng và điều trị): 7,5 mg/kg (tới 500 mg), hai lần một ngày. Tính an toàn của Clarithromycin đối với MAC (Mycobacterium avium complex) chưa được nghiên cứu cho trẻ dưới 20 tháng tuổi.

        • Ho gà: Trẻ từ 1 – 5 tháng tuổi: 15 mg/kg/ngày, chia 2 lần mỗi lần uống cách nhau 12 giờ, trong 7 ngày. Trẻ từ 6 tháng tuổi trở lên: 15 mg/kg/ ngày, chia 2 lần mỗi lần uống cách nhau 12 giờ (liều tối đa 1 g/ngày).

        • Dự phòng nhiễm khuẩn viêm màng trong tim cho trẻ phải phẫu thuật răng, đường hô hấp, thực quản: 15 mg/kg, 30 – 60 phút trước khi tiến hành.

      • Người lớn:

        • Viêm phế quản mạn tính, đợt cấp tính nặng: 250 – 500 mg/lần, mỗi lần uống cách nhau 12 giờ.

        • Viêm xoang cấp tính: 500 mg/lần, cách 12 giờ một lần; trong 14 ngày.

        • Nhiễm Mycobacteria (phòng và điều trị): 500 mg, 2 lần/ngày (kết hợp với thuốc khác như ethambutol, rifampin).

        • Nhiễm Helicobacter pylori và loét tá tràng: Phối hợp 3 hoặc 4 thuốc: Bismuth subsalicylat, amoxicilin, kháng thụ thể H2 hoặc thuốc ức chế bơm proton: Với liều 500 mg/lần, mỗi lần uống cách nhau 8 giờ – 12 giờ, trong 10 – 14 ngày.

        • Viêm amidan, viêm họng: 250 mg/lần, mỗi lần uống cách nhau 12 giờ, trong 10 ngày.

        • Viêm phổi: 250 mg/lần, cách 12 giờ một lần/ngày, trong 7 ngày.

        • Dự phòng nhiễm khuẩn viêm màng trong tim khi làm phẫu thuật ở răng, đường hô hấp, thực quản: Uống một liều đơn 500 mg trước khi tiến hành 1 giờ.

        • Viêm da và cấu trúc da: 250 mg/lần, mỗi lần uống cách nhau 12 giờ, trong 7 – 14 ngày.

        • Viêm da do nhiễm Mycobacterium avium: 500 mg/lần, ngày 2 lần, trong ít nhất 3 tháng.

        • Các chỉ số dược động học ở người cao tuổi và người lớn trẻ tuổi chênh lệch không đáng kể và không cần điều chỉnh liều ở người suy gan và người có chức năng thận bình thường. Tuy nhiên, người suy thận có thể hiệu chỉnh liều như sau:

        • Clcr< 30 ml/phút: Dùng 1/2 liều bình thường hoặc kéo dài gấp đôi khoảng cách giữa các lần uống thuốc.

      • Trường hợp phối hợp với ritonavir:

        • Clcr : 30 – 60 ml/phút: Giảm 50 % liều dùng.

        • Clcr < 30 – 60 ml/phút: Giảm 75% liều dùng.

    • Cách dùng:

      • Thuốc dùng đường uống.

  • Quên liều:

    • Hạn chế quên liều để đảm bảo hiệu quả tốt nhất khi sử dụng sản phẩm.

    • Nếu đã quên liều hãy sử dụng ngay khi nhớ ra, không sử dụng gộp những liều đã quên.

Chống chỉ định của Maxclary 500

  • Dị ứng với các kháng sinh macrolid hoặc với bất cứ thành phần nào của thuốc.

  • Chống chỉ định tuyệt đối sử dụng đồng thời với terfenadin, đặc biệt trong trường hợp bị bệnh tim như loạn nhịp, khoảng QT kéo dài, nhịp chậm, bệnh thiếu máu cơ tim cục bộ hoặc mất cân bằng điện giải.

  • Chống chỉ định sử dụng đồng thời với các alcaloid nấm cựa gà (ergotamin, dihydroergotamin), astemizol, pimozid, cisaprid và dabigatran etexilat.

Tác dụng phụ của Maxclary 500

  • Clarithromycin có khả năng dung nạp tốt, các ADR trên lâm sàng chủ yếu xảy ra trên đường tiêu hóa và hầu như chỉ ở mức nhẹ hoặc thoáng qua; chỉ có khoảng 1% tác dụng bất lợi nghiêm trọng được báo cáo.

  • Các tác dụng không mong muốn thường gặp khi sử dụng Maxclary 500 bao gồm: Vị giác bất thường, tiêu chảy, buồn nôn, nôn, đau dạ dày, chứng khó tiêu, viêm đại tràng màng giả; Phản ứng quá mẫn như ngứa, mày đay, ban da, kích ứng; Đau đầu; Phát ban; Tăng thời gian prothrombin, tăng BUN.

  • Các tác dụng không mong muốn ít gặp khi sử dụng Maxclary 500 bao gồm: Buồn nôn, nôn, các triệu chứng ứ mật (đau bụng trên, đôi khi đau nhiều); Rối loạn chức năng gan, tăng bilirubin huyết thanh và thường kèm theo vàng da, sốt phát ban và tăng bạch cầu ưa eosin; Điếc thần kinh thính giác có thể hồi phục (nếu dùng liều cao).

  • Các tác dụng không mong muốn hiếm gặp khác khi sử dụng Maxclary 500 bao gồm: Tăng phosphatase kiềm, phản vệ, biếng ăn, lo âu, mất ngủ, ảo giác, giảm thính lực, tăng lú lẫn, mất phương hướng, tăng GGT, viêm lưỡi, viêm ruột do Clostridium dificile, suy gan, viêm gan, tăng men gan, hội chứng Stevens-Johnson, hạ glucose máu, kéo dài khoảng QT, động kinh, tăng creatinin huyết thanh, viêm dạ dày, giảm tiểu cầu, đổi màu lưỡi, đổi màu răng, run, loạn nhịp thất, chóng mặt.

Tương tác

  • Các kháng sinh macrolid nói chung có khả năng ức chế chuyển hóa các thuốc khác trong gan. Tương tác này có thể làm tăng nồng độ huyết thanh của các thuốc khác, do đó khi phối hợp cần giám sát chặt nồng độ các thuốc.

  • Chống chỉ định sử dụng đồng thời Maxclary 500 với các thuốc sau: Alfuzosin, astemizol, cisaprid, pimozid, disopyramid, dabigatran etexilat, ranolazin, rivaroxaban, nilotinib, salmeterol, silodosin, thioridazin, tetrabenazin, topotecan, ziprasidon, các alcaloid nấm cựa gà (ergotamin, dihydroergotamin).

  • Maxclary 500 có thể làm tăng tác dụng độc của các thuốc sau: Alfentanil, alosetron, benzodiazepin, carbamazepin, thuốc chẹn kênh calci, glycosid tim, ciclesonid, cilostazol, cisaprid, clozapin, colchicin, corticosteroid, cyclosporin, chất nền CYP3A4, disopyramid, eletriptan, eplerenon, các chất ức chế HMG-CoA reductase, fentanyl, fesoterodin, ixabepilon, maraviroc, quinidin, ranolazin, repaglinid, các dẫn xuất của rifammycin, salmeterol, sirolimus, sorafenib, tacrolimus, temsirolimus, tetrabenazin, dẫn xuất của theophylin,topotecan, chất đối kháng vitamin K, zopiclon.

  • Tác dụng của Maxclary 500 có thể tăng lên khi dùng đồng thời với các thuốc sau: Alfuzosin, ciprofloxacin, các chất ức chế CYP3A4, thuốc chống nấm, dasatinib, gadobutrol, nilotinib, các chất ức chế protease.

  • Maxclary 500 có thể làm giảm tác dụng của các thuốc sau: Clopidogrel, vắc xin thương hàn.

  • Tác dụng của Maxclary 500 có thể bị giảm khi dùng với các thuốc sau: Các tác nhân gây cảm ứng CYP3A4, deferasirox, etravirin, các chất ức chế protease.

Khi sử dụng Maxclary 500 cần lưu ý khi những điều gì?

  • Lưu ý chung:

    • Ở người bệnh có tổn thương gan nhưng chức năng thận bình thường thì thường không cần điều chỉnh liều. Tuy nhiên, ở người bệnh suy thận nặng nhưng có hoặc không có tổn thương gan thì phải giảm liều hoặc kéo dài khoảng cách giữa các lần uống thuốc.

    • Sử dụng thận trọng cho người bệnh bị nhược cơ do độc tính colchicin (bao gồm cả nguy hiểm đến tính mạng) đã xảy ra khi sử dụng đồng thời với Clarithromycin.

    • Sử dụng Clarithromycin dài ngày có thể làm các vi khuẩn không nhạy cảm với thuốc phát triển quá mức, đặc biệt là nhiễm Clostridium difficile gây tiêu chảy và viêm kết tràng. Người bệnh cần được theo dõi và làm kháng sinh đồ thường xuyên để có biện pháp điều trị thích hợp theo kháng sinh đồ.

    • Tránh sử dụng hoặc sử dụng thận trọng đối với bệnh nhân có khoảng QT kéo dài hoặc loạn nhịp thất, bệnh tim đã có từ trước và bệnh động mạch vành.

  • Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú:

    • Tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi dùng.

  • Người lái xe, điều khiển và vận hành máy móc:

    • Thận trọng khi sử dụng cho đối tượng này. Tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi dùng.

Làm gì khi quá liều Maxclary 500

  • Lưu ý sử dụng đúng liều lượng đã thông tin trên hướng dẫn sử dụng và chỉ định của bác sĩ.

  • Trường hợp quá liều nếu khẩn cấp hãy đến nay các cơ sở y tế gần nhất để được thăm khám và điều trị kịp thời.

Bảo quản

  • Bảo quản nơi khô ráo thoáng mát

  • Tránh ẩm ướt và nơi có ánh sáng mặt trời chiếu trực tiếp

Nhà sản xuất

  • Pharbaco (Dược phẩm Trung ương I), Công ty Cổ phần Dược phẩm Trung ương 1

Sản phẩm tương tự

Tài liệu tham khảo: dichvucong.dav.gov.vn/

“Cám ơn quý khách đã tin dùng sản phẩm và dịch vụ tại Nhathuoctruonganh.com. Nhà thuốc Trường Anh sẽ cố gắng mang tới cho bạn, luôn đồng hành cùng bạn trên chặng đường chăm sóc sức khỏe”.


Câu hỏi thường gặp

  • Giá của Maxclary 500 Pharbaco - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp chính hãng tại Trường Anh đã được cập nhật trên đầu trang. Với các trường hợp chưa được cập nhật giá, các bạn hãy liên hệ trực tiếp với Nhà thuốc Trường Anh qua hotline công ty Call: 0971.899.466; hoặc qua Zalo: 090.179.6388 để được tư vấn, giải đáp các thắc mắc về giá của sản phẩm.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin trên website nhathuoctruonganh.com chỉ mang tính chất tham khảo. Nội dung trên trang là những cập nhật mới nhất được lấy từ kênh uy tín, tuy nhiên nó không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị từ nhân viên y tế. Thêm nữa, tùy vào cơ địa của từng người mà các sản phẩm Dược phẩm sẽ xảy ra tương tác khác nhau, vì vậy không thể đảm bảo nội dung có đầy đủ tương tác có thể xảy ra. Nhà thuốc Trường Anh sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm mà không có chỉ định sử dụng của bác sĩ.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ