Osaphine - Thuốc giảm đau, chống viêm hiệu quả của Pharbaco

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2022-01-06 13:48:33

Thông tin dược phẩm

Hoạt chất:
Số đăng ký:
VD-28087-17
Xuất xứ:
Việt Nam
Hạn sử dụng:
36 tháng kể từ ngày sản xuất
Dạng bào chế:
Dung dịch tiêm
Đóng gói:
Hộp 10 ống x 1ml
Hoạt chất:
Morphin 10mg/ 1ml

Video

Osaphine là sản phẩm gì?

  • Osaphine thuộc nhóm thuốc giảm đau, chống viêm. Cụ thể Osaphine có chứa hoạt chất morphin, giúp giảm đau trong các trường hợp đau sau chấn thương, đau sau phẫu thuật, đau ở thời kỳ cuối của bệnh, đau do ung thư, cơn đau gan, đau thận (nhưng morphin có thể làm tăng co thắt), đau trong sản khoa.

Thành phần của Osaphine 

  • Morphin: 10mg/ 1ml

Dạng bào chế

  • Dung dịch tiêm

Công dụng - Chỉ định của Osaphine 

  • Đau nhiều hoặc đau không đáp ứng với các thuốc giảm đau khác: đau sau chấn thương, đau sau phẫu thuật, đau ở thời kỳ cuối của bệnh, đau do ung thư, cơn đau gan, đau thận (nhưng morphin có thể làm tăng co thắt), đau trong sản khoa.

Cách dùng - Liều dùng Osaphine 

  • Cách dùng:

    • Tiêm dưới da, tiêm tĩnh mạch, tiêm bắp hoặc truyền tĩnh mạch.

    • Khi tiêm morphin tĩnh mạch cần phải có sẵn thuốc kháng opiat, các phương tiện hỗ trợ hô hấp và oxygen.

    • Phải quan sát bằng mắt dung dịch để tiêm, phải vứt bỏ dung dịch vẫn bị tủa ngay cả sau khi đã lắc kỹ, phải lọa bỏ dung dịch có màu vàng nhạt hoặc màu khác.

    • Phải tiêm tĩnh mạch thật chậm để tránh làm xuất hiện ADR nặng và nguy hiểm. Dung dịch truyền tĩnh mạch có nồng độ 0,1-1 mg/ml trong dung môi dextrose 5%.

  • Liều dùng:

    • Người lớn:

      • Đau do nhồi máu cơ tim cấp:m 8-15 mg tiêm tĩnh mạch hoặc dưới da hoặc tiêm bắp, nếu đau nặng cứ sau 3-4 giờ lại dùng một liều thấp hơn.

      • Bệnh nhân thở máy ở khoa cấp cứu hồi sức: truyền tĩnh mạch liên tục 0,07 – 0,5 mg/kg/giờ, hoặc tiêm tĩnh mạch 0.01-0,15 mg/kg cứ 1-2 giờ tiêm tĩnh mạch 1 lần

      • Gây mê: tiêm 10 mg tĩnh mạch chậm, 4 giờ một lần . Liều thường dùng là 5-15 mg (liều một ngày là 12-120 mg.

      • Gây mê trong mổ tim hở: 0,5-3 mg/ kg tiêm tĩnh mạch

      • Đau trong sản khoa: 10 mg tiêm tĩnh mạch chậm, 4 giờ một lần.

      • Đau trong sản khoa: 10 mg tiêm dưới da hoặc tiêm bắp.

      • Đau mạn tính (tiêm tĩnh mạch): liều ban đầu: 2-10 mg/70kg thể trọng

      • Đau mạn tính (tiêm cách quãng): 5-10 mg tiêm bắp hoặc tiêm dưới da, 4 giờ một lần.

      • Đau mạn tính (truyền tĩnh mạch liên tục): tiêm tĩnh mạch 15 mg hoặc hơn, sau đó 0,8 mg/giờ đến 144 mg/giờ qua bơm truyền tĩnh mạch.

      • Đau mạn tính (giảm đau có kiểm soát): tiêm tĩnh mạch 1 lần 1 mg, tăng liều mỗi lần 0,2-3 mg trong 5 phút.

      • Đau vừa đến nặng: tiêm tĩnh mạch (liều ban đầu) 2-10 mg/70kg thể trọng.

      • Đau vừa đến nặng: tiêm bắp hoặc tiêm dưới da 5-10 mg, 4 giờ một lần nếu cần.

      • Đau sau phẫu thuật: tiêm tĩnh mạch liều ban đầu 2-10 mg/70kg

      • Tiền mê: tiêm tĩnh mạch thật chậm: 5-15 mg, liều thường dùng 12 mg/ngày – 120 mg/ngày.

      • Phù phổi cấp: tiêm tĩnh mạch chậm 10 mg, 4 giờ một lần, liều thường dùng 5-15 mg (liều mỗi ngày 12-120 mg/ngày)

      • Phù phổi cấp: 5-20 mg tiêm bắp hoặc tiêm dưới da, 4 giờ một lần tùy theo trường hợp cụ thể.

    • Trẻ em trên 30 tháng tuổi:

      • Giảm đau ở bệnh nhi thở máy ở kho ru hồi sức: truyền liên tục 0,01 – 0,03 mg/kg/giờ

      • Đau mạn tính, đau vừa hoặc đau nặng: tiêm dưới da 0,1-0,2 mg/kg. Tối đa 15 mg/lần

      • Đau mạn tính, đau vừa hoặc đau nặng: tiêm tĩnh mạch 0,05-0,1 mg/kg. Tối đa 10 mg/lần

      • Đau sau mổ: tiêm dưới da 0,1-0,2 mg/kg, 4 giờ một lần. Tối đa 15 mg/ lần

      • Đau vừa hoặc đau năng hoặc đau sau mổ (sơ sinh): 0,1 mg/kg tiêm tĩnh mạch hoặc dưới da, 4-6 giờ một lần

      • Tiền mê: 0,05 – 0,1 mg/kg tiêm tĩnh mạch thật chậm , tối đa 10 mg/lần.

Chống chỉ định của Osaphine 

  • Dị ứng với morphin hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.

  • Suy hô hấp, bệnh nhân nghẽn đường hô hấp, trong cơn hen phế quản hoặc suy tim thứ phát, bệnh phổi mãn tính.

  • Bệnh nhân hôn mê

  • Bệnh nhân viêm loét đại tràng, bệnh nhân có nguy cơ liệt ruột.

  • Triệu chứng đau bụng cấp không rõ nguyên nhân.

  • Suy gan nặng hoặc cấp tính, cơn đau sỏi mật.

  • Chấn thương não hoặc tăng áp lực nội sọ.

  • Trạng thái co giật.

Lưu ý khi sử dụng Osaphine 

  • Morphin phải dùng với liều nhỏ nhất mà có tác dụng và càng ít thường xuyên nếu có thể, để tránh nghiện. Cho thuốc kéo dài sẽ gây nghiện.

  • Ngừng thuốc đột ngột sau khi dùng thuốc một đợt lâu, sẽ xuất hiện hội chứng cai thuốc.

  • Thận trọng khi dùng cho người cao tuổi, người suy gan, suy thận, giảm năng tuyến giáp, suy thượng thận, sốc, người rối loạn tiết niệu- tiền liệt (nguy cơ bí tiểu), hen, tăng áp lực nội sọ (chấn thương đầu), bệnh nhược cơ.

  • Thuốc làm giảm sự tỉnh táo, vì vậy không nên lái xe hoặc vận hành máy.

  • Thuốc gây phản ứng dương tính khi xét nghiệm doping trong thể thao.

  • Trong thành phần của Osaphin có chứa 0,29 mg natri/ống, cần thận trọng khi sử dụng cho các bệnh nhân có chế độ ăn cần kiểm soát lượng natri.

Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi dùng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.

Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi dùng cho người lái xe và vận hành máy móc.

Tác dụng phụ của Osaphine 

  • Thường gặp, ADR > 1/100:

    • Toàn thân: ức chế thần kinh.

    • Nội tiết: tăng tiết hormon chống bài niệu.

    • Tiêu hóa: buồn nôn và nôn (khoảng 20%), táo bón, khô miệng,

    • Tiết niệu: bí tiểu, tiểu khó.

    • Mắt: co đồng tử.

    • Tim mạch: chậm nhịp tim, giảm huyết áp.

  • Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100:

    • Thần kinh: ức chế hô hấp, bồn chồn, khó chịu, yếu cơ, bồn chồn, hệ đối tân trang áo giác, mê sàng, kích thích, mất phương hướng, rối loạn giấc ngủ.

    • Gan: co thắt đường mật.

    • Hô hấp: co thắt phế quản, suy hô hấp, phù phổi.

    • Tiết niệu: co thắt bàng quang.

    • Da: ngứa, phát ban, nổi mề đay.

    • Nội tiết – sinh dục: giảm ham muốn tình dục, liệt dương, giảm khả năng sinh sản ở cả nam và nữ nếu sử dụng kéo dài.

Tương tác

  • Cấm phối hợp với thuốc ức chế monoaminoxidase, vì nếu phối hợp có thể gây trụy tim mạch, tăng huyết áp, tăng thân nhiệt, dẫn đến hôn mê và tử vong. Morphin chỉ được dùng sau khi đã ngừng thuốc ức chế monoaminoxidase ít nhất 15 ngày.

  • Các chất vừa chủ vận vừa đối kháng morphin (như buprenorphin, nalbuphin, pentazocin) làm giảm tác dụng giảm đau của morphin do chẹn cạnh tranh với thụ thể.

  • Rượu làm tăng tác dụng an thần của morphin.

  • Các dẫn chất khác của morphin, các thuốc chống trầm cảm cấu trúc 3 vòng (amitriptylin, clomipramin), các kháng histamin H1 có tác dụng an thần, các barbiturat, benzodiazepin, thuốc liệt thần (neuroleptic), clonidin cùng dẫn chất, làm tăng tác dụng ức chế thần kinh trung ương của morphin.

Xử trí khi quên liều

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra, nếu gần với thời gian sử dụng liều tiếp theo thì bỏ qua liều đã quên, chỉ sử dụng liều tiếp đó. Không dùng gấp đôi liều.

Xử trí khi quá liều

  • Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.

Bảo quản

  • Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp, dưới 30 độ C.

  • Để xa tầm tay trẻ em.

Hạn sử dụng

  • 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Quy cách đóng gói 

  • Hộp 10 ống x 1ml

Nhà sản xuất                        

  • Công ty Cổ phần Dược phẩm trung ương I – Pharbaco

Sản phẩm tương tự

Giá Osaphine là bao nhiêu?

  • Osaphine hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Mua Osaphine ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng mua Osaphine tại Trường Anh Pharm bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:10h-11h, chiều: 14h30-15h30
  • Mua hàng trên website: https://nhathuoctruonganh.com
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Câu hỏi thường gặp

  • Osaphine - Thuốc giảm đau, chống viêm hiệu quả của Pharbaco hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin trên website nhathuoctruonganh.com chỉ mang tính chất tham khảo. Nội dung trên trang là những cập nhật mới nhất được lấy từ kênh uy tín, tuy nhiên nó không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị từ nhân viên y tế. Thêm nữa, tùy vào cơ địa của từng người mà các sản phẩm Dược phẩm sẽ xảy ra tương tác khác nhau, vì vậy không thể đảm bảo nội dung có đầy đủ tương tác có thể xảy ra. Nhà thuốc Trường Anh sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm mà không có chỉ định sử dụng của bác sĩ.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ