Piperacillin Panpharma 4g - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn hiệu quả
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)
Thông tin dược phẩm
Video
Piperacillin Panpharma 4g là sản phẩm gì?
-
Piperacillin Panpharma 4g với hoạt chất chính Piperacilin, có tác dụng điều trị nhiễm khuẩn và dự phòng trong phẫu thuật hiệu quả. Piperacillin Panpharma 4g không dùng cho phụ nữ có thai, trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ.
Thành phần của Piperacillin Panpharma 4g
-
Piperacilin
Dạng bào chế
-
Thuốc tiêm
Công dụng - Chỉ định của Piperacillin Panpharma 4g
-
Công dụng :
-
Piperacillin là kháng sinh ureido penicillin phổ rộng có tác dụng diệt khuẩn đối với các vi khuẩn ưa khí và kỵ khí gram dương và gram âm bằng cách ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn.
-
Piperacillin dễ bị giảm tác dụng do các beta lactamase. Kháng piperacillin có thể do beta lactamase và sự thay đổi ở nhiễm sắc thể làm giảm dần tác dụng của piperacillin.
-
-
Chỉ định :
-
Nhiễm khuẩn đường hô hấp (viêm xoang,viêm phế quản...), thận & đường tiết niệu, tai mũi họng (viêm họng...) , răng hàm mặt, phụ khoa, nhiễm khuẩn huyết.
-
Dự phòng trong phẫu thuật.
-
Cách dùng - Liều dùng Piperacillin Panpharma 4g
-
Cách dùng: thuốc Piperacillin Panpharma 1g ở dạng dung dịch tiêm, thuốc có thể dùng tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch chậm (3 – 5 phút), tiêm truyền tĩnh mạch (20 – 30 phút). Để đảm bảo sự an toàn, bệnh nhân nên được tiêm ở bệnh viện hoặc các cơ sở y tế, không nên tự ý dùng thuốc.
-
Liều dùng:
-
Người lớn:
-
Liều dùng thông thường đối với nhiễm trùng nghiêm trọng là 3 – 4g sau cách nhau bốn đến sáu giờ sau khi truyền tĩnh mạch từ 20 đến 30 phút. Đối với nhiễm trùng nghiêm trọng, nên sử dụng đường tiêm tĩnh mạch.
-
Liều tối đa hàng ngày cho người lớn thường là 24g/ ngày.
-
Tiêm bắp nên được giới hạn ở mức 2g cho mỗi vị trí tiêm. Cách dùng này được sử dụng chủ yếu trong điều trị cho bệnh nhân mắc bệnh lậu không biến chứng và nhiễm trùng đường tiết niệu.
-
Thời gian điều trị trung bình là từ 7 – 10 ngày, ngoại trừ trong điều trị nhiễm trùng phụ khoa, kéo dài từ 3 – 10 ngày. Đối với hầu hết các bệnh nhiễm trùng cấp tính, nên tiếp tục điều trị trong ít nhất 48 đến 72 giờ sau khi bệnh nhân không còn triệu chứng. Điều trị bằng kháng sinh đối với nhiễm trùng S. pyogenes nên được duy trì trong ít nhất 10 ngày để giảm nguy cơ sốt thấp khớp (rheumatic fever).
-
-
Trẻ em: liều dùng ở trẻ em dưới 12 tuổi chưa được nghiên cứu đầy đủ trong các thử nghiệm lâm sàng.
-
Suy thận: đối với bệnh nhân chạy thận nhân tạo liều tối đa hàng ngày là 6g/ ngày (2g/ lần, mỗi lần cách nhau 8h). Ngoài ra, vì chạy thận nhân tạo loại bỏ 30% đến 50% piperacillin trong 4 giờ, nên dùng thêm liều 1 g sau mỗi giai đoạn lọc máu.
-
Chống chỉ định của Piperacillin Panpharma 4g
-
Quá mẫn với penicilline & cephalosporine.
-
Quá mẫn với lidocain hoặc nhóm amide.
-
Có thai.
-
Sơ sinh & trẻ em.
Lưu ý thận trọng khi sử dụng Piperacillin Panpharma 4g
-
Biểu hiện chảy máu đã xảy ra ở một số bệnh nhân dùng kháng sinh nhóm beta – lactam, bao gồm cả piperacillin. Điều này đôi khi có liên quan đến sự bất thường của các xét nghiệm đông máu như thời gian đông máu, sự kết tập tiểu cầu và thời gian prothrombin và có nhiều khả năng xảy ra hơn ở bệnh nhân suy thận. Nếu các biểu hiện chảy máu xảy ra, nên ngưng sử dụng kháng sinh và áp dụng liệu pháp thích hợp.
-
Cần lưu ý khả năng xuất hiện các sinh vật kháng thuốc có thể gây bội nhiễm, đặc biệt là trong quá trình điều trị kéo dài.
-
Chỉ sử dụng trên phụ nữ có thai, phụ nữ cho con bú khi đã cân nhắc lợi ích – nguy cơ.
Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
-
Không sử dùng cho phụ nữ mang thai và đang cho con bú.
Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
-
Thận trọng khi sử dùng cho người lái xe và vận hành máy móc.
Tác dụng phụ của Piperacillin Panpharma 4g
-
Tại vị trí tiêm: huyết khối, đau, ban đỏ, tụ máu.
-
Tiêu hóa: Tiêu chảy, buồn nôn, nôn, tăng men gan (LDH, AST, ALT), tăng bilirubin máu, viêm gan ứ mật, tiêu chảy ra máu và viêm đại tràng giả mạc. Sự khởi đầu của các triệu chứng viêm đại tràng giả mạc có thể xảy ra trong hoặc sau khi điều trị bằng kháng sinh.
-
Phản ứng quá mẫn: Phản ứng phản vệ (một số đến shock và tử vong).
-
Da liễu: phát ban, ngứa, xét nghiệm Coombs dương tính, ban đỏ đa dạng, nổi mề đay, hội chứng hoại tử da nhiễm độc (toxic epidermal necrolysis), hội chứng Stevens-Johnson.
-
Thận: tăng nồng độ creatinine hoặc BUN, suy thận và viêm thận kẽ.
-
Hệ thần kinh trung ương: Nhức đầu, chóng mặt, mệt mỏi và co giật.
-
Huyết học: Thiếu máu tán huyết, mất bạch cầu hạt, giảm 3 dòng tế bào máu ngoại vi (pancytopenia), thời gian chảy máu kéo dài, giảm bạch cầu có hồi phục, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, tăng bạch cầu ái toan.
-
Khác: Sốt, bội nhiễm, bao gồm nhiễm nấm candida; biểu hiện xuất huyết đã được báo cáo.
Tương tác thuốc Piperacillin Panpharma 4g
-
Aminoglycoside: việc trộn lẫn piperacillin với một aminoglycoside trong ống nghiệm có thể dẫn đến bất hoạt đáng kể tác dụng của aminoglycoside.
-
Vecuronium: khi được sử dụng trong thời kỳ phẫu thuật, piperacillin có liên quan đến việc kéo dài tác dụng phong tỏa thần kinh cơ của vecuronium. Trong một nghiên cứu lâm sàng, các ureidopenicillin, bao gồm piperacillin, đã được báo cáo là kéo dài tác dụng của vecuronium. Thận trọng định khi phối hợp piperacillin với vecuronium trong phẫu thuật.
-
Probenecid: uống của probenecid trước khi tiêm bắp Piperacillin Panpharma 1g gây ra sự gia tăng nồng độ đỉnh của piperacillin trong huyết thanh khoảng 30%.
-
Thuốc chống đông máu: các thông số đông máu nên được kiểm tra và theo dõi thường xuyên trong khi sử dụng đồng thời piperacillin với liều cao heparin, thuốc chống đông đường uống hoặc các loại thuốc khác có thể ảnh hưởng khả năng đông máu.
-
Methotrexate: Piperacillin natri có thể làm giảm bài tiết methotrexate. Do đó, cần theo dõi nồng độ methotrexate trong huyết thanh ở bệnh nhân để tránh độc tính của thuốc.
-
Bệnh nhân nên liệt kê tất cả các thuốc đang sử dụng cho bác sĩ hoặc dược sĩ để lường trước các tương tác có thể xảy ra và có những điều chỉnh thích hợp.
Xử trí khi quên liều
-
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch.
-
Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Xử trí khi quá liều
-
Quá liều: chưa có báo cáo về tình trạng quá liều Piperacillin Panpharma 1g. Tuy nhiên, các loại thuốc nhóm penicillin khác khi dùng quá liều, có khả năng gây tăng trương lực thần kinh cơ (neuromuscular hyperirritability) hoặc co giật. Trong trường hợp quá liều, ngừng thuốc, điều trị triệu chứng và đưa ra các biện pháp hỗ trợ. Piperacillin có thể được loại bỏ bằng chạy thận nhân tạo nhưng không được loại bỏ bằng thẩm phân phúc mạc.
Bảo quản
-
Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp, dưới 30 độ C.
-
Để xa tầm tay trẻ em.
Hạn sử dụng
-
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Quy cách đóng gói
-
Hộp 10 lọ, 25 lọ
Nhà sản xuất
-
Panpharma - Pháp
Sản phẩm tương tự
Giá Piperacillin Panpharma 4g là bao nhiêu?
- Piperacillin Panpharma 4g hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.
Mua Piperacillin Panpharma 4g ở đâu?
Các bạn có thể dễ dàng mua Piperacillin Panpharma 4g tại Trường Anh Pharm bằng cách:
- Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:10h-11h, chiều: 14h30-15h30
- Mua hàng trên website: https://nhathuoctruonganh.com
- Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.
Câu hỏi thường gặp
Piperacillin Panpharma 4g - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn hiệu quả hiện đã được phân phối tại Trường Anh Pharm với số lượng lớn, đủ để đáp ứng được mọi nhu cầu của khách hàng. Để mua hàng, bạn có thể chọn một trong những cách sau:
- C1: Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:9h-11h30, chiều: 2h-4h
- C2: Mua hàng trên website: https://nhathuoctruonganh.com
- C3: Mua hàng qua số điện thoại hotline: 097.189.9466
- C4: Mua hàng qua Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này