Medphatobra 40 - Thuốc điều trị bệnh nhiễm trùng

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2023-12-15 21:53:48

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-22357-19
Hoạt chất:
Số đăng ký:
VN-22357-19
Xuất xứ:
Đức
Hạn sử dụng:
24 tháng
Dạng bào chế:
Dung dịch tiêm
Đóng gói:
Hộp 10 ống 1ml
Hoạt chất:
Tobramycin: 40mg

Video

Medphatobra 40 với thành phần chính là Tobramycin có tính chất diệt khuẩn. Do đó, thuốc được chỉ định trong các trường hợp nhiễm khuẩn, nhằm cải thiện các triệu chứng, giúp bệnh nhân sớm hồi phục sức khỏe. Medphatobra 40 được chỉ định tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch chậm hoặc truyền tĩnh mạch; do đó cần được thực hiện bởi bác sĩ chuyên môn.

Thông tin cơ bản về Medphatobra 40

  • Tên biệt dược (tên đầy đủ): Medphatobra 40.
  • Dạng bào chế: Dung dịch tiêm.
  • Số đăng ký: VN-22357-19.
  • Quy cách: Hộp 10 ống 1ml.

Hoạt chất có trong Medphatobra 40

  • Tobramycin: 40mg.      

Một số thông tin về thành phần của Medphatobra 40

  • Tobramycin: có tác dụng diệt khuẩn phụ thuộc nồng độ và có hiệu lực hậu kháng sinh. Tobramycin ức chế quá trình tổng hợp protein của vi khuẩn bằng cách gắn kết với tiểu đơn vị 30S của ribosom.

Tác dụng - Chỉ định của Medphatobra 40

  • Được chỉ định trong điều trị:
    • Nhiễm trùng đường tiểu.
    • Viêm phổi mắc phải ở Bệnh Viện (viêm phổi bệnh viện; Do viêm phổi là một bệnh lây nhiễm chủ yếu gây ra bởi Pneumococoi, trong trường hợp này Tobramycin không được dùng như một thuốc được lựa chọn đầu tiên).
    • Các nhiễm trùng ở khoang bụng (các nhiễm trùng bên trong bụng).
    • Các nhiễm khuẩn toàn thân nặng mắc phải ở bệnh viện (nhiễm khuẩn bệnh viện).
    • Viêm nội tâm mạc do nhiễm khuẩn (viêm màng trong tim).
    • Viêm não gây ra bởi các vi khuẩn gram âm.
    • Nhiễm khuẩn xương (viêm xương tủy) và viêm khớp mưng mủ.
    • Những nhiễm trùng hoặc các nhiễm trùng đe dọa ở những bệnh nhân có hệ thống bảo vệ yếu.

Cách dùng - liều dùng của Medphatobra 40

  • Hướng dẫn sử dụng:
    • Cách dùng:
      • Tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch chậm hoặc truyền tĩnh mạch, nên dùng cùng với penicilin hoặc cephalosporin. Phải tiêm các thuốc riêng rẽ.
      • Trong trường hợp tiêm truyền, liều đơn nên được pha loãng với 100 – 200 mL dung dịch NaCl 0.9% hoặc dung dịch glucose 5%. Đối với trẻ em, nên dùng thể tích nhỏ hơn một cách thích hợp.
      • Nếu dùng, nồng độ hoạt chất nên < 1mg/mL.
    • Liều dùng:
      • Nên xác định thể trọng: bệnh nhân trước khi điều trị để tính liều chính xác. Nên đo cả nồng độ đỉnh và nồng độ tồn lưu.
      • Bệnh nhân có chức năng thận bình thường:
        • Người lớn nhiễm trùng nặng: 3 mg/kg/ngày, chia làm 3 liều bằng nhau, dùng mỗi 8 giờ.
        • Người lớn nhiễm trùng đe dọa tính mạng: có thể dùng đến 3 mg/kg/ngày, chia làm 3 hoặc 4 liều bằng nhau. Nên giảm xuống còn 3 mg/kg/ngày ngay khi lâm sàng cho phép. Để tránh nồng độ trong máu quá cao gây tăng độc tính, liều dùng không nên vượt quá 5 mg/kg/ ngày, trừ khi có theo dõi nồng độ trong huyết thanh.
        • Trẻ em hơn 1 tuần tuổi: 6-7,5 mg/kg/ngày, chia 3-4 liều bằng nhau (2-2,5 mg/kg/ mỗi 8 giờ hoặc 1,5 – 1,89 mg/kg/mỗi 6 giờ).
        • Trẻ sơ sinh dưới 1 tuần tuổi, đẻ non hay đủ tháng: có thể dùng đến 4 mg/kg/ngày, chia làm 2 liều bằng nhau, mỗi 12 giờ.
        • Chỉ nên điều trị trong thời gian ngắn, thông thường là 7-10 ngày. Thời gian có thể lâu hơn trong các nhiễm trùng có biến chứng, khó điều trị. Trong trường hợp này, nên theo dõi chức năng thận, thính giác và tiền đình, vì độc tính trên thần kinh xảy ra khi điều trị lâu hơn 10 ngày.
      • Bệnh nhân suy thận: Cần tuân thủ theo chỉ định của bác sĩ.
  • Quên liều:
    • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Nếu gần đến giờ dùng liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều quên. Tuyệt đối, không dùng gấp đôi liều để bù. 

Chống chỉ định của Medphatobra 40

  • Bệnh nhân quá mẫn do dị ứng với tobramycin hay bất kỳ thuốc aminoglycosid khác hoặc bất kỳ thành phần tá dược nào của thuốc. 
  • Bệnh nhân giảm thính giác, bệnh thận.

Tác dụng phụ của Medphatobra 40

  • Thường gặp:
    • Toàn thân: Ðau và phản ứng tại chỗ tiêm.
    • Máu: Tăng bạch cầu ưa eosin.
    • Tuần hoàn: Viêm tĩnh mạch huyết khối.
    • Gan: Transaminase tăng.
    • Tiết niệu – sinh dục: Chức năng thận xấu đi với những người đã có chức năng thận suy giảm trước khi bắt đầu điều trị.
    • Tai: Ðộc với tiền đình và ốc tai, đặc biệt ở người bệnh có chức năng thận suy giảm.
  • Ít gặp:
    • Toàn thân: Ðau đầu.
    • Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn.
    • Gan: Phosphatase kiềm và lactat dehydrogenase tăng.
    • Tiết niệu – sinh dục: Suy giảm chức năng thận ở người bệnh trước đó có chức năng bình thường.
    • Tai: Ðộc tính với tiền đình và ốc tai ở những người bệnh có thận bình thường.
  • Hiếm gặp:
    • Toàn thân: Sốt, ngủ lịm.
    • Máu: Ca, Mg, Na và K huyết giảm, thiếu máu; giảm bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu.
    • Thần kinh trung ương: Lú lẫn.
    • Tiêu hóa: Ỉa chảy.

Tương tác

  • Tobramycin / thuốc giãn cơ / ete / máu có citrate:
    • Tính chất ức chế thần kinh cơ của các aminoglycosid tăng lên bởi các thuốc giãn cơ và este hoặc bởi một lượng xitrate lớn hơn trong máu (ví dụ, trong trường hợp truyền máu). Medphatobra 80 được dùng trong hoặc ngay sau khi phẫu thuật cùng với các thuốc giãn cơ loại không khử cực có thể làm tăng thêm hoặc kéo dài tính khóa thần kinh cơ của Tobramycin. Những tương tác này có thể là nguyên nhân của các tai nạn không mong muốn. Do nguy cơ tăng lên, những bệnh nhân này nên được kiểm tra cẩn trọng. Khóa thần kinh cơ gây ra bởi aminoglycosid có thể phục hồi bằng cách tiêm Calcium chlorid.
  • Tobramycin / methoxyfluran- chất gây mê:
    • Aminoglycosid có thể làm tăng tác động gây hại đến thận của methoxyfluran. Nếu được dùng chung thì có thể gây tổn hại nặng cho thận.
  • Tobramycin / các thuốc khác gây tổn thương thính giác hoặc thận:
    • Do nguy cơ tác dụng phụ tăng, đặc biệt thận trọng ở những bệnh nhân dùng Tobramycin cùng lúc (hoặc sau đây) với các thuốc gây độc tai và độc thận, như amphotericin B (thuốc kháng nấm), colistin (kháng sinh), cyclosporin (ngăn suy giảm miễn dịch), ciplastin (kháng khối u), vancomycin (kháng sinh), thuốc lợi tiểu quai như acid ethacrynic và furosemid.
    • Nguy cơ tổn thương thận gây ra bởi Tobramycin có thể tăng lên do các thuốc chứa cisplatin khoảng 3-6 tuần sau khi dùng chung 2 thuốc.
  • Tobramycin / các kháng sinh khác:
    • Phối hợp với các thuốc kháng sinh khác (như các betalactam) có thể tạo ra tác động hiệp lực. Tác động hiệp lực của acetyl amino-pericilin trên Pseudomonas aeruginosa, ampicilin trên enterococci và các cephalosporin trên Klebsiella pneumoniae đã được mô tả.
  • Tobramycin / thuốc lợi tiểu:
    • Thuốc lợi tiểu được dùng tiêm tĩnh mạch có thể làm tăng độc tính của aminoglycosid vì thuốc lợi tiểu làm thay đổi nồng độ huyết tương và nồng độ trong mô của kháng sinh.

Khi sử dụng Medphatobra 40 cần lưu ý khi những điều gì?

  • Lưu ý chung:
    • Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng hoặc tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ trước khi dùng. 
    • Tuyệt đối không dùng khi hết hạn sử dụng in trên bao bì. 
  • Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú:
    • Thời kỳ mang thai:
      • Tobramycin đi qua nhau thai. So với các aminoglycosid khác, những nghiên cứu trên người không cho thấy bất kỳ một tổn thương nào trên bào thai gây ra do Tobramycin.
      • Medphatobra không nên dùng ở phụ nữ mang thai 3 tháng đầu thai kỳ và những tháng sau của thai phụ trừ khi có chỉ định rõ ràng.
    • Thời kỳ cho con bú:
      • Tobramycin tiết vào sữa mẹ một lượng nhỏ. Mặc dù Tobramycin tiết vào sữa mẹ nhưng nó không được hấp thu tốt khi dùng đường uống. Sự hấp thu qua đường uống bị giới hạn này có thể làm giảm tối thiểu tác hại đối với trẻ bú mẹ. Khả năng mẫn cảm ở trẻ bú mẹ và sự ảnh hưởng lên hệ vi sinh ở ruột gây tiêu chảy hoặc sự tăng sinh nấm men nên được chú ý.
  • Người lái xe, điều khiển và vận hành máy móc:
    • Chưa có báo cáo cụ thể về những ảnh hưởng của sản phẩm đối với khả năng lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên, để đảm bảo an toàn bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng.

Làm gì khi quá liều Medphatobra 40?

  • Chưa có báo cáo về các triệu chứng quá liều khi sử dụng sản phẩm. Nếu có các biểu hiện bất thường xảy ra, cần đến ngay cơ sở y tế gần nhất để được theo dõi và có giải pháp điều trị kịp thời.   

Bảo quản

  • Bảo quản nơi khô ráo thoáng mát, tránh ánh sáng mặt trời chiếu trực tiếp.
  • Nhiệt độ bảo quản thích hợp là dưới 30 độ C.
  • Để xa tầm tay của trẻ em.     

Nhà sản xuất

  • Cơ sở sản xuất: Panpharma GmbH.
  • Cơ sở đóng gói: Medphano Arzneimittel GmbH.       

Sản phẩm tương tự

“Cám ơn quý khách đã tin dùng sản phẩm và dịch vụ tại Nhathuoctruonganh.com. Nhà thuốc Trường Anh sẽ cố gắng mang tới cho bạn, luôn đồng hành cùng bạn trên chặng đường chăm sóc sức khỏe”.

Tài liệu tham khảo: drugbank.vn

 


Câu hỏi thường gặp

  • Medphatobra 40 - Thuốc điều trị bệnh nhiễm trùng  hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin trên website nhathuoctruonganh.com chỉ mang tính chất tham khảo. Nội dung trên trang là những cập nhật mới nhất được lấy từ kênh uy tín, tuy nhiên nó không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị từ nhân viên y tế. Thêm nữa, tùy vào cơ địa của từng người mà các sản phẩm Dược phẩm sẽ xảy ra tương tác khác nhau, vì vậy không thể đảm bảo nội dung có đầy đủ tương tác có thể xảy ra. Nhà thuốc Trường Anh sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm mà không có chỉ định sử dụng của bác sĩ.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ