Pipanzin inj 40mg Pymepharco - Thuốc điều trị viêm loét dạ dày, tá tràng

50,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2022-12-06 14:04:39

Thông tin dược phẩm

Hoạt chất:
Số đăng ký:
VD-25895-16
Xuất xứ:
Việt Nam
Hạn sử dụng:
36 tháng
Dạng bào chế:
Bột pha tiêm
Đóng gói:
T/196 H/1 lọ bột
Hoạt chất:
Pantoprazol 40mg

Video

Viêm loét dạ dày tá tràng là bệnh lý thường gặp hiện nay chính vì thế rất cần một sản phẩm giúp điều trị bệnh an toàn, hiệu quả. Pipanzin inj 40mg Pymepharco với thành phần chính Pantoprazol 40mg giúp nhanh chóng kiểm soát cơn đau, cải thiện hệ tiêu hóa trong thời gian ngắn.

Thông tin cơ bản về Pipanzin inj 40mg Pymepharco

  • Tên biệt dược (tên đầy đủ): Pipanzin inj 40mg

  • Dạng bào chế: Bột pha tiêm.

  • Số đăng ký: VD-25895-16

  • Quy cách: T/196 H/1 lọ

Hoạt chất có trong Pipanzin inj 40mg Pymepharco

  • Pantoprazol 40mg

Một số thông tin về thành phần của Pipanzin inj 40mg Pymepharco

  • Thuộc nhóm thuốc ức chế bơm proton PPI, có cấu trúc tương tự Omeprazol. 

  • Thuốc được hoạt hóa thành dạng hoạt động trong ống tiết acid của tế bào thành dạ dày và ức chế bơm H+/K+ ATPase dẫn đến ức chế sự tiết acid dịch vị. 

  • Nếu tiêm 1 liều từ 20-120mg Pantoprazol sẽ khởi phát tác dụng sau 15-30 phút và cho tác dụng kéo dài 24h, phụ thuộc vào liều trong khoảng 20-80mg. 

  • Đồng thời thuốc có thể kìm hãm được vi khuẩn HP nên được chỉ định phối hợp với kháng sinh ( clarithromycin, amoxicillin) trong điều trị loét dạ dày, viêm thực quản trào ngược có mắc kèm vi khuẩn này. 

Tác dụng - Chỉ định của Pipanzin inj 40mg Pymepharco

  • Loét dạ dày, tá tràng. 

  • Trào ngược dạ dày - thực quản. 

  • Các tình trạng tăng tiết acid bệnh lý như hội chứng Zollinger-Ellison. 

Cách dùng – liều dùng của Pipanzin inj 40mg Pymepharco

  • Hướng dẫn sử dụng:

    • Cách dùng:

      • Thuốc sử dụng bằng cách pha tiêm.

    • Liều dùng:

      • Loét dạ dày,  loét  tá tràng, trào ngược dạ dày - thực quản: 

      • liều khuyến cáo 40 mg/ngày  (1 lọ/ngày). Cách dung: Bơm 10 ml dung dich muối sinh lý NaCl 0,9% vao lọ bột thuốc. Có thể tiêm tĩnh mạch chậm ít nhất 2 phút hoặc tiêm truyền tĩnh mạch trong ít nhật 15 phút sau khi pha loãng tiếp dung dịch này với 100 ml dung dich muối sinh lý NaCl 0,9% hoặc dextrose 5%. Dùng dung dịch ngay sau khi pha hoặc bảo quản trong vòng 12 giờ ở nhiệt độ 25C.

      • Tình trạng tăng tiết acid bệnh lý như hội chứng Zollinger-Ellison: 

      • Liều khởi đầu là 80 mg mỗi ngày sau đó điều chỉnh theo yêu cầu, có thể lên tới 240 mg mỗi ngày. Nếu liều hàng ngày lớn hơn 80 mg thì chia làm 2 lần. 

  • Quên liều:

    • Nếu bạn dùng thiếu một liều, bạn có thể dùng ngay khi nhớ ra. Hoặc bỏ qua nếu sắp đến liều dùng tiếp theo. Mặc dù tình trạng này không gây nguy hiểm, nhưng dùng sản phẩm không đều đặn có thể khiến hiệu quả của sản phẩm suy giảm hoặc mất tác dụng hoàn toàn.

Chống chỉ định của Pipanzin inj 40mg Pymepharco

  • Bệnh nhân dị ứng với các thành phần của thuốc. 

  • Bệnh nhân dị ứng với dẫn chất benzimidazol.

  • Trẻ em (< 18 tuổi). 

Tác dụng phụ của Pipanzin inj 40mg Pymepharco

  •  Nhin chung,pantoprazol dung nạp tốt cả khi điều trị ngắn hạn và dài hạn. Các thuốc ức chế bơm proton làm giảm độ acid ở dạ dày, có thể tăng nguy cơ nhiễm khuẩn đường tiêu hóa. 

  • Thường gặp:

  • Toàn thân: mệt, chóng mặt, đau dau. Da: ban da, may day. Tiêu hóa: khô miệng, buồn nôn, nôn, đầy hơi, đau bụng, táo bón, ỉa chảy. 

  • Cơ khớp: đau cơ, đau khớp. 

  • Ít gặp Toàn thân: suy nhược, choáng váng, chóng mat, mắt ngủ. Da: ngứa. Gan: tăng enzym gan. 

  • Hiếm gặp:

  • Toàn thân: toát mồ hôi, phù ngoại biên, tình trạng khó chịu, phản vệ. 

  • Da: ban dát sẩn, trứng cá, rụng tóc, viêm da tróc vảy, phù mạch, hồng ban ah />) dang. Tiêu hóa: viêm miệng, ợ hơi, rối loạn tiêu hóa. 

  • Mắt: nhìn mờ, chứng sợ ánh sáng. 

  • Thần kinh: mất ngủ, ngủ gà, tình trạng kích động hoặc ức chế, ù tai, run, nhầm lẫn, ảo giác, dị cảm. Máu: tăng bạch cầu ưa acid, mắt bạch cầu hạt, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu. 

  • Nội tiết: liệt dương, bất lực ở nam giới. 

  • Tiết niệu: đái máu, viêm thận kẽ. 

  • Gan: viêm gan, vàng da, bệnh não ở người suy gan, tăng triglycerid. 

  • Rối loạn ion: giảm natri máu. 

  • Thông báo cho thầy thuốc tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc. 

Tương tác

  • Ảnh hưởng của pantoprazol trên sự hấp thu của các thuốc khác Do sự ức chế hoàn toàn và lâu dài đối với sự tiết acid dạ dày, pantoprazol có thể làm giảm sự hấp thu của thuốc có sinh khả dụng phụ thuộc pH dạ dày, ví dụ: một số thuốc kháng nấm nhóm azol như ketoconazol, itraconazol, posaconazol và thuốc khác như erlotinib. Thuốc điều trị HIV(atazanavir) Sử dụng đồng thời atazanavir và các thuốc điều trị HIV khác mà sự hấp thu của chúng phụ thuộc vào pH dạ dày với các thuốc ức chế bơm proton, có thể làm giảm đáng kể sinh khả dụng của các thuốc điều trị HIV và có thể ảnh hưởng đến hiệu quả của các loại thuốc này. Do đó, không nên sử dụng đồng thời các thuốc ức chế bơm proton với atazanavir. Thuốc chống đông coumarin (phenprocoumon hoặc warfarin). 

  • Mặc dù trong các nghiên cứu dược lâm sàng không quan sát thấy sự tương tác trong quá trình sử dụng đồng thời pantoprazol với phenprocoumon hoặc warfarin,một vài trường hợp riêng biệt cho thấy có sự thay đổi chỉ số bình thường hóa quốc tế (INR). Vì vậy, ở những bệnh nhân được điều trị bằng thuốc chống đông coumarin (ví dụ như phenprocoumon hoặc warfarin), nên theo dõi thời gian prothrombin / INR khi bắt đầu, kết thúc hoặc trong quá trình sử dụng pantoprazol một cách không thường xuyên.

  • Methotrexat 

  • Sử dụng đồng thời methotrexat liều cao (ví dụ như 300 mg) và các thuốc ức chế bơm proton đã được báo cáo là làm tăng nồng độ methotrexat ở một số bệnh nhân. Vì vậy trong những trường hợp sử dụng methotrexat liều cao, ví dụ như ung thư và bệnh vảy nến, nên tạm ngừng sử dụng pantoprazol.

  • Các nghiên cứu tương tác khác:

  • Pantoprazol được chuyên hóa mạnh ở gan nhờ isoenzym CYP2C19 của cytochrom P450. Một phần nhỏ được chuyển hóa bởi CYP3A4, CYP2D6, CYP2C9. 

  • Nghiên cứu tương tác với các thuốc có cùng đường chuyển hóa, như carbamazepine, diazepam, glibenclamid, nifedipin, và thuốc ngừa thai có chứa levonorgestrel và ethinyl estradiol, không cho thấy tương tác đáng kể về mặt lâm sàng. Kết quả từ một loạt các nghiên cứu tương tác chứng minh rằng pantoprazol không ảnh hưởng đến sự chuyển hóa của các thuốc được chuyển hóa bởi CYP1A2 (như cafein, theophyllin), CYP2C9 (như piroxicam, diclofenac, naproxen), CYP2D6 (như metoprolol), CYP2EI (như ethanol), hoặc không cản trở hấp thu liên quan p-glycoprotein của digoxin. 

  • Không có sự tương tác khi sử dụng đồng thời với các thuốc kháng acid. 

  • Không thấy có tương tác nào khi sử dụng đồng thời pantoprazol với các kháng sinh tương ứng (clarithromycin, metronidazol, amoxicillin).

Khi sử dụng Pipanzin inj 40mg Pymepharco cần lưu ý khi những điều gì?

  • Lưu ý chung: 

    • Chỉ dùng pantoprazol đường tiêm tĩnh mạch khi không dùng được pantoprazol đường uống, và ngưng điều trị với pantoprazol đường tiêm tĩnh mạch ngay khi có thể thay bằng pantoprazol 40 mg đường uống. 

    • Không dùng pantoprazol trong điều trị rối loạn tiêu hóa nhẹ như chứng khó tiêu. 

    • Trước khi dùng pantoprazol nên chẩn đoán loại trừ bệnh loét dạ dày ác tính hoặc bệnh ác tính ở thực quản, vì pantoprazol có thể làm giảm tạm thời các triệu chứng của loét dạ dày ác tính, do đó kéo dài thời gian chẩn đoán. 

    • Không vượt quá liều chỉ định 40 mg/ngày trên bệnh nhân cao tuổi hoặc bệnh nhân suy giảm chức năng thận. 

    • Bệnh nhân suy gan nặng, liều dùng có thể giảm xuống 20 mg/ngày. Ngưng dùng pantoprazol đường tiêm tĩnh mạch khi có dấu hiện tăng men gan. 

    • Không pha thuốc với dung môi nào khác ngoai NaCl 0,9%, dextrose 5%. 

    • Cần lưu ý theo dõi các biểu hiện khi điều trị lâu dài ởbệnh nhân bị tình trạng tăng bài tiết acid bệnh lý như hội chứng Zollinger-Ellison vì làm giảm hap thu vitamin B12. 

    • Hamagnesimdu: Hạ magnesi máu nghiêm trọng đã được báo cáo ở những bệnh nhân điều trị với các thuốc ức chế bơm proton như pantoprazol trong ít nhất ba tháng, và hầu hết các trường hợp trong một năm. Biểu hiện nghiêm trọng của hạ magnesi máu như mệt mỏi, co cứng, mê sảng, co giật, chóng mặt và rối loạn nhịp thất có thể xảy ra, nhưng cũng có thể không biểu hiện và được bỏ qua. 

    • Ở Hầu hết bệnh nhân này, tình trạng hạ magnesi máu được cải thiện sau khi bổ sung magnesi và ngừng sử dụng thuốc ức chế bơm proton. 

    • Đối với bệnh nhân điều trị thuốc ức chế bơm proton kéo dài hoặc sử dụng kết hợp thuốc ức chế bơm proton với digoxin hoặc các loại thuốc có thể gây hạ magnesi máu (ví dụ như thuốc lợi tiểu), bác sĩ nên xem xét kiểm tra nồng độ magnesi trước khi bắt đầu điều trị thuốc ức chế bơm proton và định kỳ trong quá trình điều trị. 

    • Nhiễm khuẩn đường tiêu hóa: 

    • Giống như tất cả các thuốc ức chế bơm proton khác, pantoprazol có thể làm tăng số lượng vi khuẩn thường hiện diện trong đường tiêu hóa trên. Điều trị bằng pantoprazol có thể dẫn đến nguy cơ tăng nhẹ của bệnh nhiễm khuẩn đường tiêu hóa gây ra bởi các vi khuẩn như Salmonella va Campylobacter hoặc C.djƒicile. 

    • Sử dụng đồng thời với atazanavir Không nên sử dụng đồng thời atazanavir với thuốc ức chế bơm proton. 

    • Trong trường hợp bắt buộc phải sử dụng đồng thời atazanavir với một thuốc ức chế bơm proton, phải theo dõi chặt chẽ lâm sàng (ví dụ như tải lượng vi rút) kết hợp với sự gia tăng liều atazanavir lên 400 mg voi ritonavir 100 mg. Không dùng quá 20 mg pantoprazol mỗi ngày.

  • Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú: 

    • Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng.

  • Người lái xe, điều khiển và vận hành máy móc: 

    • Các tác dụng không mong muốn có thể xảy ra như choáng váng, chóng mặt có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Làm gì khi quá liều Pipanzin inj 40mg Pymepharco

  •  Ngay khi cơ thể xuất hiện những triệu chứng này, bạn nên ngừng dùng sản phẩm và đến ngay bệnh viện để được điều trị. Các triệu chứng nói trên có thể kéo dài và trở nên nghiêm trọng nếu bạn không can thiệp kịp thời.

Bảo quản

  • Bảo quản sản phẩm ở nơi có nhiệt độ dưới 30 độ C, không để ánh sáng mặt trời chiếu trực tiếp vào. Không để sản phẩm ở nơi có độ ẩm hoặc nhiệt độ quá cao.

  • Để xa tầm với trẻ em: Đảm bảo an toàn cho trẻ.

Nhà sản xuất

  • Công ty Cổ phần Pymepharco

Sản phẩm tương tự

Giá thuốc Pipanzin inj 40mg Pymepharco là bao nhiêu?

  • Pipanzin inj 40mg Pymepharco đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Mua Pipanzin inj 40mg Pymepharco ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng mua Pipanzin inj 40mg Pymepharco tại Trường Anh Pharm bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:10h-11hchiều: 14h30-15h30
  • Mua hàng trên website: https://nhathuoctruonganh.com
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Câu hỏi thường gặp

  • Pipanzin inj 40mg Pymepharco - Thuốc điều trị viêm loét dạ dày, tá tràng  hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin trên website nhathuoctruonganh.com chỉ mang tính chất tham khảo. Nội dung trên trang là những cập nhật mới nhất được lấy từ kênh uy tín, tuy nhiên nó không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị từ nhân viên y tế. Thêm nữa, tùy vào cơ địa của từng người mà các sản phẩm Dược phẩm sẽ xảy ra tương tác khác nhau, vì vậy không thể đảm bảo nội dung có đầy đủ tương tác có thể xảy ra. Nhà thuốc Trường Anh sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm mà không có chỉ định sử dụng của bác sĩ.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ