Mebifaclor 125mg/5ml Mebiphar - Điều trị bệnh nhiễm khuẩn

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-08-19 15:27:48

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-34770-20
Hoạt chất:
Số đăng ký:
VD-34770-20
Xuất xứ:
Việt Nam
Hạn sử dụng:
36 tháng
Dạng bào chế:
Bột pha hỗn dịch
Đóng gói:
Chai 60ml
Hoạt chất:
Cefaclor125mg/5ml; 60ml

Video

Mebifaclor 125mg/5ml Mebiphar được dùng cho người lớn và trẻ em trong điều trị nhiễm khuẩn. Tác dụng của thuốc giúp ngăn chặn sự phát triển của vi khuẩn, làm giảm các triệu chứng; từ đó tạo điều kiện thuận lợi để bệnh nhân sớm hồi phục sức khỏe. Mebifaclor 125mg/5ml có dạng thuốc bột pha hỗn dịch uống, dạng bột màu hồng, mùi thơm dễ chịu, vị ngọt hơi đắng.

Thông tin cơ bản về Mebifaclor 125mg/5ml Mebiphar

  • Tên biệt dược (tên đầy đủ): Mebifaclor.
  • Dạng bào chế: Thuốc bột pha hỗn dịch uống.
  • Số đăng ký: VD-34770-20.
  • Quy cách: Hộp 01 chai nhựa 60ml.

Hoạt chất có trong Mebifaclor 125mg/5ml Mebiphar

  • Cefaclor: 125mg/5ml.      

Một số thông tin về thành phần của Mebifaclor 125mg/5ml Mebiphar

  • Cefaclor: là một loại thuốc kháng sinh cephalosporin được sử dụng để điều trị nhiều chứng bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn khác nhau (ví dụ như nhiễm trùng tai giữa, da, tiết niệu và nhiễm trùng đường hô hấp). Cefaclor hoạt động bằng cách làm chặn đứng sự phát triển của vi khuẩn.

Tác dụng - Chỉ định của Mebifaclor 125mg/5ml Mebiphar

  • Được dùng để điều trị các nhiễm khuẩn do các chủng vi khuẩn nhạy cảm gây ra như sau:
    • Nhiễm trùng đường hô hấp, bao gồm viêm phổi, viêm phế quản, đợt cấp của viêm phế quản mạn tính, viêm họng, viêm amiđan, và là một phần trong phác đồ điều trị viêm xoang.
    • Viêm tai giữa.
    • Nhiễm khuẩn da và mô mềm.
    • Nhiễm trùng đường tiết niệu cấp tính và mạn tính, bao gồm viêm thận – bể thận và viêm bàng quang.
    • Cefaclor có hiệu quả diệt trừ streptococci trong mũi họng, tuy nhiên, hiệu quả trong việc ngăn ngừa sốt thấp khớp hoặc viêm nội tâm mạc do nhiễm khuẩn chưa được thiết lập do không có đủ dữ liệu.

Cách dùng - liều dùng của Mebifaclor 125mg/5ml Mebiphar

  • Hướng dẫn sử dụng:
    • Cách dùng:
      • Dùng đường uống.
      • Lắc cho bột tơi hoàn toàn sau đó cho nước đến vạch trên thân chai và lắc kỹ.
      • Thêm nước nếu cần thiết cho đến vạch.
      • Hỗn dịch sau khi pha, đậy kín, bảo quản trong tủ lạnh (2° - 8°C) dùng trong vòng 14 ngày.
    • Liều dùng:
      • Trẻ em:
        • Liều khuyến cáo là 20 mg/ kg cân nặng/ ngày, mỗi liều cách nhau 8 giờ theo chỉ định. Trong viêm phế quản và viêm phổi, liều 20mg/ kg cân nặng/ ngày, chia thành 3 lần. Trong viêm tai giữa và viêm họng, tổng liều hàng ngày được chia ra uống mỗi liều cách nhau 12 giờ.
          • <1 tuổi (9kg): 2.5ml x 3 lần/ ngày.
          • 1-5 tuổi (9-18kg): 5.0ml x 3 lần/ ngày.
          • > 5 tuổi: 10ml x 3 lần/ ngày
      • Người lớn:
        • Liều thường dùng: 250 mg (10 ml) mỗi 8 giờ. Trong nhiễm khuẩn nặng hoặc nhiễm khuẩn do các chủng vi khuẩn ít nhạy cảm có thể tăng liều lên gấp đôi. Liều 4g/ ngày đã được dùng một cách an toàn trong 28 ngày cho các bệnh nhân bình thường. Tuy nhiên, tổng liều hàng ngày không được vượt quá 4g.
      • Bệnh nhân suy thận: Có thể dùng cefaclor và thường không cần điều chỉnh liều.
      • Bệnh nhân thẩm phân máu: Khi thẩm phân máu, thời gian bán thải của cefaclor trong huyết thanh giảm 25-30%. Vì vậy, đối với người bệnh phải thẩm phân máu đều đặn, nên dùng liều khởi đầu từ 250mg – 1g trước khi thẩm phân máu và duy trì liều điều trị 250 – 500 mg cứ 6 – 8 giờ 1 lần, trong thời gian giữa các lần thẩm phân.
      • Người cao tuổi: Dùng liều như người lớn.
  • Quên liều:
    • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Nếu gần đến giờ dùng liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều quên. Tuyệt đối, không dùng gấp đôi liều để bù. 

Chống chỉ định của Mebifaclor 125mg/5ml Mebiphar

  • Quá mẫn với hoạt chất, với kháng sinh nhóm cephalosporin hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Tác dụng phụ của Mebifaclor 125mg/5ml Mebiphar

  • Tiêu hóa: Tác dụng phụ thường gặp nhất là tiêu chảy. Hiếm khi tiêu chảy nặng đến mức phải ngưng dùng cefaclor. Viêm đại tràng, bao gồm hiếm gặp trường hợp viêm đại tràng giả mạc đã được báo cáo. Buồn nôn và nôn cũng đã xảy ra.
  • Quá mẫn: Các phản ứng dị ứng như phát ban dạng sởi, ngứa và nổi mề đay đã được nhận thấy. Những phản ứng này thường giảm dần sau khi ngưng điều trị. Các phản ứng giống như bệnh huyết thanh (hồng ban đa dạng, nổi ban và các biểu hiện khác trên da đi kèm với viêm khớp/ đau khớp, có sốt hoặc không sốt) đã được báo cáo. Các phản ứng này hiếm khi kèm theo nổi hạch bạch huyết và protein niệu, không có phức hợp miễn dịch trong máu, và không để lại di chứng. Các phản ứng giống bệnh huyết thanh là do phản ứng quá mẫn và thường xảy ra hơn trong hoặc sau một đợt điều trị với cefaclor lần 2 (hoặc những lần sau nữa). Những phản ứng này được báo cáo thường thấy ở trẻ em hơn là người lớn. Các dấu hiệu và triệu chứng thường xảy ra một vài ngày sau khi bắt đầu điều trị và giảm dần trong vài ngày sau khi ngừng thuốc. Thuốc kháng histamin và corticosteroid giúp giải quyết các dấu hiệu và triệu chứng này. Không có báo cáo về các di chứng trầm trọng.
  • Hồng ban đa dạng (hội chứng Stevens-Johnson), hoại tử biểu bì nhiễm độc và phản ứng phản vệ hiếm khi xảy ra. Phản ứng phản vệ có thể xảy ra phổ biến hơn ở các bệnh nhân có tiền sử dị ứng penicillin. Các triệu chứng giống sốc phản vệ có thể biểu hiện bằng các triệu chứng riêng lẻ bao gồm phù mạch, mệt mỏi, phù (phù mặt và chi), khó thở, dị cảm, ngất, hoặc giãn mạch. Hiếm khi, các triệu chứng quá mẫn có thể kéo dài trong vài tháng.
  • Huyết học: Tăng bạch cầu ưa eosin, xét nghiệm Coombs dương tính và hiếm khi giảm tiểu cầu. Tăng tế bào lympho huyết, giảm bạch cầu tạm thời, và hiếm khi thiếu máu tán huyết, thiếu máu bất sản, mất bạch cầu hạt, giảm bạch cầu trung tính (có thể hồi phục) có ý nghĩa trên lâm sàng.
  • Gan: Viêm gan thoáng qua và vàng da ứ mật đã được báo cáo hiếm gặp, tăng nhẹ các giá trị AST, ALT hoặc phosphatase kiềm.
  • Thận: Viêm thận kẽ có thể hồi phục hiếm khi xảy ra, tăng nhẹ urê huyết hoặc creatinin huyết thanh hoặc xét nghiệm nước tiểu không bình thường.
  • Hê thần kinh trung ương: Tăng hoạt động, kích động, tình trạng bồn chồn, mất ngủ, lú lẫn, tăng trương lực, chóng mặt, ảo giác và ngủ gà được báo cáo hiếm gặp.
  • Khác: Ngứa bộ phận sinh dục, viêm âm đạo và bệnh nấm Candida.

Tương tác

  • Dùng đồng thời cefaclor với warfarin hiếm khi gây tăng thời gian prothrombin, có kèm hay không kèm chảy máu trên lâm sàng. Nên theo dõi thời gian prothrombin và điều chỉnh liều nếu cần thiết khi dùng thuốc cho những bệnh nhân này.
  • Probenecid làm tăng nồng độ cefaclor trong huyết thanh.

Khi sử dụng Mebifaclor 125mg/5ml Mebiphar cần lưu ý khi những điều gì?

  • Lưu ý chung:
    • Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng hoặc tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ trước khi dùng. 
    • Tuyệt đối không dùng khi hết hạn sử dụng in trên bao bì. 
  • Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú:
    • Thời kỳ mang thai: Nghiên cứu trên động vật không thấy có bằng chứng làm giảm khả năng sinh sản hoặc gây quái thai. Tuy nhiên, vì chưa có nghiên cứu đầy đủ và được kiểm soát tốt ở phụ nữ có thai, cần thận trọng khi kê toa cho bệnh nhân mang thai.
    • Thời kỳ cho con bú: Một lượng nhỏ cefaclor được tìm thấy trong sữa mẹ sau khi dùng liều 500mg. Sau 5 giờ dùng thuốc, nồng độ trung bình trong sữa mẹ khoảng 0,2 microgam/ ml hoặc ít hơn đã được phát hiện. Ở thời điểm 1 giờ sau khi uống, nồng độ trong sữa rất ít, chỉ ở dạng vết. Ảnh hưởng trên trẻ bú mẹ chưa được biết. Cần thận trọng khi dùng cefaclor cho các bà mẹ đang cho con bú.
  • Người lái xe, điều khiển và vận hành máy móc:
    • Chưa có báo cáo cụ thể về những ảnh hưởng của sản phẩm đối với khả năng lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên, để đảm bảo an toàn bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng.

Làm gì khi quá liều Mebifaclor?

  • Chưa có báo cáo về các triệu chứng quá liều khi sử dụng sản phẩm. Nếu có các biểu hiện bất thường xảy ra, cần đến ngay cơ sở y tế gần nhất để được theo dõi và có giải pháp điều trị kịp thời.   

Bảo quản

  • Bảo quản nơi khô ráo thoáng mát, tránh ánh sáng mặt trời chiếu trực tiếp.
  • Nhiệt độ bảo quản thích hợp là dưới 30 độ C.
  • Để xa tầm tay của trẻ em.     

Nhà sản xuất

  • Công ty cổ phần dược phẩm và sinh học y tế.       

Sản phẩm tương tự

“Cám ơn quý khách đã tin dùng sản phẩm và dịch vụ tại Nhathuoctruonganh.com. Nhà thuốc Trường Anh sẽ cố gắng mang tới cho bạn, luôn đồng hành cùng bạn trên chặng đường chăm sóc sức khỏe”.

Tài liệu tham khảo: drugbank.vn

 


Câu hỏi thường gặp

  • Giá của Mebifaclor 125mg/5ml Mebiphar - Điều trị bệnh nhiễm khuẩn chính hãng tại Trường Anh đã được cập nhật trên đầu trang. Với các trường hợp chưa được cập nhật giá, các bạn hãy liên hệ trực tiếp với Nhà thuốc Trường Anh qua hotline công ty Call: 0971.899.466; hoặc qua Zalo: 090.179.6388 để được tư vấn, giải đáp các thắc mắc về giá của sản phẩm.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin trên website nhathuoctruonganh.com chỉ mang tính chất tham khảo. Nội dung trên trang là những cập nhật mới nhất được lấy từ kênh uy tín, tuy nhiên nó không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị từ nhân viên y tế. Thêm nữa, tùy vào cơ địa của từng người mà các sản phẩm Dược phẩm sẽ xảy ra tương tác khác nhau, vì vậy không thể đảm bảo nội dung có đầy đủ tương tác có thể xảy ra. Nhà thuốc Trường Anh sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm mà không có chỉ định sử dụng của bác sĩ.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ