Matilda SPM -Thuốc hỗ trợ điều trị bệnh ung thư phổi hiệu quả
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)
Thông tin dược phẩm
Video
Matilda SPM là thuốc có công dụng điều trị cho bệnh nhân ung thư phổi loại không phải tế bào nhỏ giai đoạn tiến triển tại chỗ hoặc di căn mà trước đây đã dùng hóa trị liệu, hoặc không thích hợp để hóa trị liệu. Thuốc sử dụng theo chỉ định của bác sĩ.
Thông tin cơ bản về Matilda SPM
-
Tên biệt dược (tên đầy đủ): Matilda SPM
-
Dạng bào chế: Viên nén
-
Số đăng ký: QLĐB-568-16
-
Quy cách: Hộp 3 vỉ x 10 viên
Hoạt chất có trong Matilda SPM
-
Gefitinib: 250mg.
Một số thông tin về thành phần của Matilda SPM
-
Gefitinib thuộc nhóm thuốc điều trị chống ung thư, ức chế protein kinase, có thành phần chính là Gefitinib. Gefitinib có tác dụng ức chế chọn lọc tyrosine kinase - một loại protein để ức chế sự hình thành mạch máu, đồng thời tăng hoạt tính chết tế bào bướu, từ đó giúp làm chậm và ngăn chặn tế bào ung thư phát triển.
Tác dụng - Chỉ định của Matilda SPM
-
MATILDA được chỉ định điều trị cho bệnh nhân ung thư phổi loại không phải tế bào nhỏ (Non Small Cell Lung Cancer-NSCLC) giai đoạn tiến triển tại chỗ hoặc di căn mà trước đây đã dùng hóa trị liệu, hoặc không thích hợp để hóa trị liệu.
Cách dùng – liều dùng của Matilda SPM
-
Hướng dẫn sử dụng:
-
Cách dùng:
-
Thuốc được dùng bằng đường uống.
-
-
Liều dùng:
-
Liều khuyến cáo MATILDA là 1 viên 250 mg, ngày 1 lần, uống trong hoặc ngo the in cùng thời điểm trong ngày.
-
Cũng có thể phân tán viên thuốc trong nửa ly nước uống (không chứa caroonal Không sự PHAN dụng các loại chất lỏng khác. Thả viên thuốc vào nước, không được nghiêm khuẩn đầu cho đến khi viên thuốc phân tán hoàn toàn (khoảng 10 phút) và uống dịch ngay lập tức. Trăng lỵ với nửa ly nước và uống. Cũng có thể dùng dịch qua ống thông mũi dạ dày. MATILDA không khuyến cáo dùng ở trẻ em hoặc trẻ vị thành niên vì chưa nghiên cứu tinh an toàn và hiệu quả của thuốc trên nhóm bệnh nhân này. Không cần điều chỉnh liều theo tuổi tác, thể trọng, giới tính, chủng tộc hoặc chức năng thận hoặc bệnh nhân suy gan trung bình đến nặng do di căn gan.
-
Sự điều chỉnh liều: Bệnh nhân bị tiêu chảy do kém dung nạp hoặc có phản ứng ngoại ý trên da có thể được kiểm soát thành công khi ngu dùng thuốc trong một thời gian ngắn (# 14 ngày) và sau đó dùng trở lại liều 250 mg.
-
-
-
Quên liều:
-
Nếu bạn dùng thiếu một liều, bạn có thể dùng ngay khi nhớ ra. Hoặc bỏ qua nếu sắp đến liều dùng tiếp theo. Mặc dù tình trạng này không gây nguy hiểm, nhưng dùng sản phẩm không đều đặn có thể khiến hiệu quả của sản phẩm suy giảm hoặc mất tác dụng hoàn toàn.
-
“Ung thư phổi gây tổn hại nghiêm trọng đến hệ hô hấp và các cơ quan trong cơ thể, ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe và tinh thần của người bệnh, đe dọa tính mạng.”
Chống chỉ định của Matilda SPM
-
Không dùng cho người mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào có trong sản phẩm.
Tác dụng phụ của Matilda SPM
-
Phản ứng da, chẳng hạn như phát ban giống như mụn trứng cá, da khô và ngứa da. Hãy cho bác sĩ của bạn nếu bạn gặp bất kỳ vấn đề về da, vì họ có thể giúp bạn quản lý chúng.
-
Bệnh tiêu chảy. Xem phần cảnh báo ở trên. Tiêu chảy dai dẳng và nghiêm trọng có thể dẫn đến mất nước, kali máu thấp và suy thận, đặc biệt nếu bạn nhận được các phương pháp điều trị hóa trị khác cùng một lúc.
-
Buồn nôn và ói mửa.
-
Loét miệng.
-
Viêm niêm mạc miệng (viêm miệng).
-
Ăn mất ngon.
-
Yếu hoặc mất sức (asthenia).
Tương tác
-
Các nghiên cứu in vitro đã chứng tỏ là gefitinib chuyển hóa chủ yếu qua CYP3A4.
-
Các chất ức chế CYP3A4 có thể làm tăng sự trao đổi chất và giảm nồng đi quyết tương của gefitinib và do đó làm giảm hiệu quả của gefitinib. Đồng thời các sản phẩm thuốc ức chế CYP3A4 (ví dụ như Phenytoin, Carbamazepin, Rifampicin, bai thuốc an thần hoặc St John's wort (Hypericum perforatum), nên được tránh.
-
Dùng đồng thời gefitinib với rifampicin (chất được biết là cảm ứng mạnh CYP3A4) trên người tình nguyện khỏe mạnh đã làm giảm 83% diện tích dưới đường cong (AUC) trung bình của gefitinib so với nhóm không dùng rifampicin (xem phần 'Chú ý đề phòng và thận trọng lúc dùng').
-
Khi dùng đồng thời gefitinib với itraconazol (chất ức chế CYP3A4) đã làm tăng 80% trị số AUC trung bình của gefitinib ở người tình nguyện khỏe mạnh. Sự gia tăng này có thể có ý nghĩa về mặt lâm sàng vì đã ghi nhận các phản ứng ngoại ý liên quan đến liều và nồng độ thuốc trong cơ thể.
-
Phối hợp với ranitidin làm tăng kéo dài độ pH dịch vị 2 5 dẫn đến kết quả làm giảm trị số AUC bình quân của gefitinib là 47% ở người tình nguyện khỏe mạnh.
-
Tăng INR và/hoặc các biến cố xuất huyết đã được báo cáo ở một vài bệnh nhân dùng warfarin.
-
Các nghiên cứu in vitro đã chứng tỏ là gefitinib chuyển hóa chủ yếu qua CYP3A4.
-
Các chất ức chế CYP3A4 có thể làm tăng sự trao đổi chất và giảm nồng đi quyết tương của gefitinib và do đó làm giảm hiệu quả của gefitinib. Đồng thời các sản phẩm thuốc ức chế CYP3A4 (ví dụ như Phenytoin, Carbamazepin, Rifampicin, bai thuốc an thần hoặc St John's wort (Hypericum perforatum), nên được tránh.
-
Dùng đồng thời gefitinib với rifampicin (chất được biết là cảm ứng mạnh CYP3A4) trên người tình nguyện khỏe mạnh đã làm giảm 83% diện tích dưới đường cong (AUC) trung bình của gefitinib so với nhóm không dùng rifampicin (xem phần 'Chú ý đề phòng và thận trọng lúc dùng').
-
Khi dùng đồng thời gefitinib với itraconazol (chất ức chế CYP3A4) đã làm tăng 80% trị số AUC trung bình của gefitinib ở người tình nguyện khỏe mạnh. Sự gia tăng này có thể có ý nghĩa về mặt lâm sàng vì đã ghi nhận các phản ứng ngoại ý liên quan đến liều và nồng độ thuốc trong cơ thể.
-
Phối hợp với ranitidin làm tăng kéo dài độ pH dịch vị 2 5 dẫn đến kết quả làm giảm trị số AUC bình quân của gefitinib là 47% ở người tình nguyện khỏe mạnh.
-
Tăng INR và/hoặc các biến cố xuất huyết đã được báo cáo ở một vài bệnh nhân dùng warfarin.
-
Các nghiên cứu in vitro đã chứng tỏ là gefitinib chuyển hóa chủ yếu qua CYP3A4.
-
Các chất ức chế CYP3A4 có thể làm tăng sự trao đổi chất và giảm nồng đi quyết tương của gefitinib và do đó làm giảm hiệu quả của gefitinib. Đồng thời các sản phẩm thuốc ức chế CYP3A4 (ví dụ như Phenytoin, Carbamazepin, Rifampicin, bai thuốc an thần hoặc St John's wort (Hypericum perforatum), nên được tránh.
-
Dùng đồng thời gefitinib với rifampicin (chất được biết là cảm ứng mạnh CYP3A4) trên người tình nguyện khỏe mạnh đã làm giảm 83% diện tích dưới đường cong (AUC) trung bình của gefitinib so với nhóm không dùng rifampicin (xem phần 'Chú ý đề phòng và thận trọng lúc dùng').
-
Khi dùng đồng thời gefitinib với itraconazol (chất ức chế CYP3A4) đã làm tăng 80% trị số AUC trung bình của gefitinib ở người tình nguyện khỏe mạnh. Sự gia tăng này có thể có ý nghĩa về mặt lâm sàng vì đã ghi nhận các phản ứng ngoại ý liên quan đến liều và nồng độ thuốc trong cơ thể.
-
Phối hợp với ranitidin làm tăng kéo dài độ pH dịch vị 2 5 dẫn đến kết quả làm giảm trị số AUC bình quân của gefitinib là 47% ở người tình nguyện khỏe mạnh.
-
Tăng INR và/hoặc các biến cố xuất huyết đã được báo cáo ở một vài bệnh nhân dùng warfarin.
Khi sử dụng Matilda SPM cần lưu ý khi những điều gì?
-
Lưu ý chung:
-
Bệnh phổi mô kẽ, có thể khởi phát cấp tỉnh, đã được quan sát thấy ở bệnh nhân đang dùng MATILDA, và một vài trường hợp có thể bị tử vong. Nếu bệnh nhân có biểu hiện xấu đi với các triệu chứng hô hấp như khó thở, họ và sốt, nên ngừng MATILDA và cho kiểm tra ngay. Nếu xác nhận chẩn đoán là bệnh phổi mô kẽ, nên ngưng dùng MATILDA và điều trị bệnh nhân bằng các biện pháp thích hợp.
-
Tăng transaminase gan đã được ghi nhận nhưng ít khi có biểu hiện viêm gan. Vì vậy, bệnh nhân được khuyến cáo nên kiểm tra chức năng gan định kỳ. MATILDA nên được dùng thận trọng trên bệnh nhân có transaminase gan tăng nhẹ hoặc vừa. Nên xem xét ngưng dùng thuốc nếu các thay đổi này là nghiêm trọng.
-
Các chất gây cảm ứng với hệ men CYP3A4 có thể làm tăng chuyển hóa Gefitinib và giảm nồng độ gefitinib trong huyết tương. Vì vậy, khi phối hợp với các chất gây cảm ứng CYP3A4 (như Phenytoin, Carbamazepin, Rifampicin, Barbiturat hoặc St John's Wort) có thể làm giảm hiệu lực của thuốc.
-
Tăng INR (International Normalised Ratio) và/hoặc các biến cố xuất huyết đã được bảo cáo ở một số bệnh nhân đang dùng Warfarin. Nên thường xuyên theo dõi sự thay đổi về thời gian prothrombin (PT) hoặc INR ở bệnh nhân đang dùng Warfarin.
-
-
Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú:
-
Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng.
-
-
Người lái xe, điều khiển và vận hành máy móc:
-
Chưa có bất kỳ báo cáo cụ thể nào. Thận trọng và tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng sản phẩm cho người lái xe và vận hành máy móc.
-
Làm gì khi quá liều Matilda SPM
-
Ngay khi cơ thể xuất hiện những triệu chứng này, bạn nên ngừng dùng sản phẩm và đến ngay bệnh viện để được điều trị. Các triệu chứng nói trên có thể kéo dài và trở nên nghiêm trọng nếu bạn không can thiệp kịp thời.
Bảo quản
-
Bảo quản sản phẩm ở nơi có nhiệt độ dưới 30 độ C, không để ánh sáng mặt trời chiếu trực tiếp vào. Không để sản phẩm ở nơi có độ ẩm hoặc nhiệt độ quá cao.
-
Để xa tầm với trẻ em: Đảm bảo an toàn cho trẻ.
Nhà sản xuất
-
Công ty cổ phần SPM.
Sản phẩm tương tự
Giá của Matilda SPM là bao nhiêu?
-
Matilda SPM hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.
Mua Matilda SPM ở đâu?
Các bạn có thể dễ dàng mua Matilda SPM tại Trường Anh Pharm bằng cách:
-
Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng (Liên hệ trước khi tới để kiểm tra còn hàng hay không)
-
Mua hàng trên website:https://nhathuoctruonganh.com
-
Mua hàng qua số điện thoại hotline:Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.
Câu hỏi thường gặp
Matilda SPM -Thuốc hỗ trợ điều trị bệnh ung thư phổi hiệu quả hiện đã được phân phối tại Trường Anh Pharm với số lượng lớn, đủ để đáp ứng được mọi nhu cầu của khách hàng. Để mua hàng, bạn có thể chọn một trong những cách sau:
- C1: Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:9h-11h30, chiều: 2h-4h
- C2: Mua hàng trên website: https://nhathuoctruonganh.com
- C3: Mua hàng qua số điện thoại hotline: 097.189.9466
- C4: Mua hàng qua Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này