Itsup 50 - Thuốc điều trị người rối loạn cương dương

100,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-07-26 15:49:07

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-22128-19
Hoạt chất:
Số đăng ký:
VN-22128-19
Xuất xứ:
India
Hạn sử dụng:
36 tháng
Dạng bào chế:
Viên nén
Đóng gói:
Hộp 1 vỉ x 4 viên.
Hoạt chất:
Sildenafil (dưới dạng Sidenafil citrat) 50mg

Video

Itsup 50 là thuốc gì?

  • Itsup 50 được sản xuất tại Theon Pharmaceuticals Limited giúp bạn điều trị rối loạn cương dương rất hiệu quả. Thuốc Itsup 50 được các y dược sĩ khuyên dùng và sử dụng. Dưới đây là 1 số thông tin chúng tôi xin cung cấp đến bạn và người dùng đang quan tâm.

Thành phần của Itsup 50

  • Thành phần: Mỗi viên thuốc Itsup 50 có chứa thành phần là:

    • Sidenafil citrat tương đương Sildenafil có hàm lượng 50mg.

    • Tá dược khác vừa đủ 1 viên.

Dạng bào chế

  • Viên nén bao phim.

Công dụng - Chỉ định của Itsup 50

  • Công dụng của thuốc Itsup 50

    • Thuốc Itsup 100 có chứa hoạt chất Sidenafil thuộc nhóm ức chế chọn lọc phosphodiesterase đặc hiệu type 5 (PDE5).

    • Khi có kích thích tình dục, Sidenafil kích thích cơ thể giải phóng oxid nitric (NO) ở thể hang. Sau đó, oxid nitric (NO) hoạt hóa enzym guanylat cyclase, enzyme này làm tăng nồng độ cGMP, từ đó cơ trơn mạch máu giãn, làm tăng dòng máu tới thể hang gây cương dương. 

    • Sidenafil không có tác dụng khi không có kích thích tình dục kèm theo.

  • Chỉ định thuốc Itsup 50

    • Người rối loạn cương dương.

    • Nam giới không có khả năng duy trì cương cứng hoặc không có khả năng cương cứng.

    • Nam giới xuất tinh sớm hoặc có thời gian quan hệ ngắn.

Cách dùng - Liều dùng của Itsup 50

  • Cách dùng Itsup 50:

    • Thuốc dùng đường uống.

  • Liều dùng Itsup 50:

    • Người lớn:

      • Liều khuyến cáo là 50mg, uống khoảng 1 giờ trước khi quan hệ tình dục.

      • Dựa trên hiệu quả và khả năng dung nạp, liều có thể tăng lên đến 100mg hoặc giảm tới 25mg. Liều tối đa là 100mg, khuyến cáo dùng liều tối đa với tần suất một lần/ngày. Nếu dùng cùng với bữa ăn, tời điểm bắt đầu có tác dụng của thuốc có thể bị trì hoãn so với khi dung fthuoocs tránh bữa ăn.

    • Sử dụng cho đối tượng đặc biệt:

      • Người cao tuổi:

        • Không cần chỉnh liều ở người >65 tuổi.

      • Bệnh nhân có độ thanh thải creatinin Clcr=30-80ml/phút: không cần chỉnh liều.

      • Bệnh nhân suy thận nặng Clcr<30ml/phút: liều khuyến cáo 25mg. Dựa vào hiệu quả và dung nạp ,  có thể tăng dần liều tới 50-100mg nếu cần.

      • Độ thanh thải của thuốc giảm ở bệnh nhân suy gan nên liều khuyến cáo 25mg. Dựa vào hiệu quả và dung nạp, có thể tăng dần liều tới 50-100mg nếu cần.

      • Trẻ em:

        • Không dùng cho trẻ em dưới 18 tuổi.

Chống chỉ định của Itsup 50

  • Trẻ em và phụ nữ.

  • Người dị ứng với bất cứ thành phần nào của thuốc.

  • Không dùng cho những bệnh nhân đang sử dụng các muối nitrat hữu cơ thường xuyên hay gián đoạn đều.

  • Bệnh nân có tiền sử bệnh lý mạch vành, mạch máu não( vì tăng nguy cơ xuất huyết do vỡ mạch vạnh, mạch máu não), nhất là ở bênh nhân xơ vữa mạch lan tỏa.

  • Dùng chung với các thuốc kích thích guanylat cyclase như riociguat, do làm tăng nguy cơ hạ huyết áp có triệu chứng.

  • Chống chỉ định ở bệnh nhân mất thị lực ở 1 mắt.

  • Chống chỉ định trên các đối tượng sau do chưa có nghiên cứu đầy đủ: suy gan nặng, hạ huyết áp <90/50mHg, tiền sử đột quỵ hặc nhồi máu cơ tim, bệnh lý rối loạn võng mạc thoái hóa như viêm võng mạc sắc tố.

Lưu ý khi sử dụng Itsup 50

  • Để thuốc có hiệu quả, cần phải có kích thích tình dục.

  • Thuốc nên được dùng thận trọng cho người trên 65 tuổi, suy gan, suy thận nặng( độ thanh thải creatinin<30ml/pút). Các yếu tố trên làm tăng nồng độ sildenafil trong huyết tương từ 3 đến 8 lần. Liều khởi đầu đề xuất cho các trường hợp này là 25mg.

  • Yếu tố nguy cơ tim mạch:

    • Trước khi bắt đầu điều trị rối loạn cương dương, bác sĩ nên xem xét tình trạng tim mạch của bênh nhân vì các nguy cơ cho tim liên quan đến hoạt động tình dục.Sildenafil có đặc tính giãn mạc, gây giảm huyết áp nhẹ và thoáng qua, tăng huyết áp và hạ huyết áp đã được báo cáo.Hầu hết là của những bệnh nhân có các yếu tố nguy cơ tim mạch.

    • Nhiều biến cố đã được báo cáo xảy ra trong hoặc sau khi quan hệ tình dục và một số đã được báo cáo xảy ra ngay sau ki sử dụng sildenafil dù không có oạt động tình dục.

  • Tình trạng cương cứng kéo dài và đau:

    • Cần thận trọng khi kê đơn các tác nhân điều trị rối loạn cương dương cho những bệnh nhân có các biến dạng về giải phẫu dương vật (như dương vật gập góc, bệnh xơ hóa thể hang , hay bệnh Peyronie), những bệnh nhân có bệnh lý gây cương đau dương vật (như thiếu máu hồng cầu hình liềm, bệnh đau tủy, bệnh bạch cầu ).

    • Đã có báo cáo vè tình trạng cương dương kéo dài và cương dương không mong muốn khi sử dụng sildenafil sau ki thuốc được lưu hành.

    • Trong trường hợp cương dương kéo dài hơn 4 giờ, bệnh nhân cần đến cơ sở y tế để điều trị ngay lập tức. Nếu cương dương không được điều trị ngay có thể dẫn đến mô dương vật bị phá hủy và mất khả năng vĩnh viễn.

  • Phối hợp các thuốc ức chế PDE khác để điều trị rối loạn cương dương:

    • Tính an toàn và hiệu quả của việc dùng kết hợp sildenafil với các chất ức chế PDE5 khác, các thuốc điều trị tăng huyết áp động mạch phổi(pulmonary arterial – PAH ) có chứa sildenafil hoặc các thuốc điều trị rối loạn cương dương khác không được nghiên cứu , vì vậy không nên kết hợp điều trị các thuốc này.

  • Ảnh hưởng trên thị giác:

    • Bệnh thần kinh thị giác thiếu máu cục bộ không viêm động mạch(NAION), một bệnh hiếm gặp và là nguyên nhân gây giảm thị lực hoặc mất thị lực, được báo cáo iếm gặp trong quá trình lưu hành khi sử dụng với các thuốc ức chế phospodiesterase nhóm 5(PDE5), bao gồm sildenafil.

    • Trong  trường hợp mất thị lực đột ngột , nên ngừng dùng sildenafil và thông báo cho bác sĩ ngay.

  • Phối hợp với ritonavir:

    • Không khuyến cáo sử dụng đồng thời sildenafil với ritonavir.

  • Phối hợp với α-blocker:

    • Thận trọng khi chỉ định sidenafil cho bệnh nhân đang dùng thuốc α-blocker vì chỉ định đồng thời có thể dẫn tới ạ huyết áp triệu chứng ở những bệnh nhân nhạy cảm. Điều này có thể xảy ra nhất là trong vòng 4 giờ sau khi dùng sildenafil. Để hạn chế nguy cơ hạ huyết áp tư thế, bệnh nhân nên điều trị ổn định huyết áp khi dùng các thuốc α-blocker trước khi bắt đầu trị liệu bằng sildenafil. Nên bắt đầu điều trị bằng sildenafil ở liều 25mg. Thêm vào đó, cần khuyên bệnh nhân những việc cần làm trong trường hợp có các triệu chứng của hạ huyết áp tư thế.

  • Ảnh hưởng đến sự chảy máu:

    • Các ngiên cứu in vitro trên tiểu cầu người cho thấy sildenafil có ảnh hưởng tới khả năng chống ngưng kết tiểu caaufcuar natri nitroprussid( chất cho nitric oxid). Hiện nay chưa có thông tin an toàn về việc sử dụng sildenafil trên những bệnh nhân bị rối loạn đông máu hoặc loét tiêu hóa cấp tính, vì vậy cần thận trọng ở những bệnh nhân này.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Không dùng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú.

Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Chưa thấy có tài liệu về tác động của thuốc đối với người lái xe hay vận hành máy móc. Tuy nhiên, vân nên thận trọng khi dùng thuốc cho người lái xe hay vận hành máy móc.

Tác dụng phụ của Itsup 50

  • Toàn thân: cũng như các loại thuốc khác có thể có phản ứng dị ứng.

  • Trên hệ tim mạch: có thể có tăng nhịp tim.

  • Trên hệ tiêu hoá: có thể có nôn, khô miệng,…

  • Trên chuyển hoá: có thể có tăng cảm giác khát, tăng glucose huyết, tăng natri huyết, tăng ure huyết, phản xạ giảm glucose.

  • Trên hệ thần kinh: có thể có tăng trương lực,giảm phản xạ.

  • Trên hệ hô hấp: có thể tăng phản xạ ho.

  • Trên mắt: có thể có song hiếm gặp khô mắt, tăng nhãn áp.

Tương tác thuốc

  • Sidenafil chuyển hóa chủ yếu qua cytocrom P450 3A4 và 2C9. Do đó các thuốc ức chế cytocrom này như cimetidin( ức chế không đặc hiệu), erythromycin, ketoconazol, ritonavir, saquinavir...(ức chế đặc hiệu) sẽ làm giảm độ tanh thải sildenafil do đó làm tăng nồng độ sildenafil trong huyết tương.

  • Khi sử dụng đồng thời siidenafil với thuốc kíc thích cytocrom P450 3A4 như rifamicin, nồng độ của thuốc trong uyết tương sẽ giảm.

  • Các antacid như magnesi hydroxyd, nhôm hydroxyd không ảnh hưởng đến sinh khả dụng của sildenafil citrat.

  • Nicorandil: Do chứa thành phần nitrat nên có khả năng dẫn đến sự tương tác nghiêm trọng với sildenafil.

  • Dùng đồng thời sildenafil với thuốc α- blocker có thể dẫn đến hạ huyết áp có triệu chứng. Điều này có thể xảy ra nhất là trong vòng 4 giờ sau khi sử dụng sildenafil. Trong ba nghiên cứu tương tác thuốc – thuốc, α-blocker doxazosin (4mg,8mg) và sildenafil(25mg,50mg hoặc 100mg) đã được sử dụng đồng thời cho các bệnh nhân tăng sản tuyến tiền liệt lành tính (BPH) đã được ổn định và điều trị với doxazosin. Trong các quần thể nghiên cứu, mức giảm thêm của huyết áp lúc nằm trung bình là 7/7mmHg, 9/5mmHg, 8/4mmHg và mức giảm thêm của huyết áp lúc đứng trung bình là 6/6mmHg,11/4mmHg, 4/5mmHg tương ứng đã được quan sát. Khi sildenafil và doxazosin được sử dụng đồng thời với các bệnh nhân đã được ổn định điều trị với doxazosin, đã có báo cáo tường xuyên của các bệnh nhân gặp phải hạ huyết áp tư thế có triệu chứng. Các báo cáo này bao gồm chóng mặt và choáng váng, nhưng không bao gồm ngất.

  • Riociguat: Nghiên cứu tiền lâm sàng cho thấy nguy cơ hạ huyết áp có triệu chứng khi chất ức chế PDE5 được dùng đồng thời với Riociguat. Trong nghiên cứu lâm sàng , riociguat đã được chứng minh là tăng thêm tác dụng hạ huyết áp của thuốc ức chế PDE5. Không có bằng chứng vè hiệu quả lâm sàng của sự kết hợp trong quần thể nghiên cứu. Chống chỉ định sử dụng đồng thời riociguat với các thuốc ức chế PDE5, bao gồm cả sildenafil.

Xử lý khi quên liều

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra, nếu quên liều quá lâu thì bỏ qua liều đã quên, chỉ sử dụng liều tiếp theo, không dùng gấp đôi liều để bù liều đã quên.

Xử trí khi quá liều

  • Khi có biểu hiện quá liều cần báo ngay cho bác sĩ điều trị biết và đưa bệnh nhân tới bệnh viện để có cách xử lý kịp thời.

Bảo quản

  • Bảo quản ở nơi khô ráo thoáng mát, nhiệt độ không quá 30°C, trong bao bì gốc và tránh ánh sáng.

  • Để xa tầm tay trẻ em.

Hạn sử dụng

  • 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Quy cách đóng gói

  • Hộp lớn chứa 10 hộp nhỏ chứa 1 vỉ x 4 viên.

Nhà sản xuất

  • Theon Pharmaceuticals Limited.

Sản phẩm tương tự

Giá Itsup 50 là bao nhiêu?

  • Itsup 50​ hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Mua Itsup 50 ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng mua Itsup 50 tại Trường Anh Pharm bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:10h-11h, chiều: 14h30-15h30
  • Mua hàng trên website: https://nhathuoctruonganh.com
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Câu hỏi thường gặp

  • Giá của Itsup 50 - Thuốc điều trị người rối loạn cương dương chính hãng tại Trường Anh đã được cập nhật trên đầu trang. Với các trường hợp chưa được cập nhật giá, các bạn hãy liên hệ trực tiếp với Nhà thuốc Trường Anh qua hotline công ty Call: 0971.899.466; hoặc qua Zalo: 090.179.6388 để được tư vấn, giải đáp các thắc mắc về giá của sản phẩm.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin trên website nhathuoctruonganh.com chỉ mang tính chất tham khảo. Nội dung trên trang là những cập nhật mới nhất được lấy từ kênh uy tín, tuy nhiên nó không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị từ nhân viên y tế. Thêm nữa, tùy vào cơ địa của từng người mà các sản phẩm Dược phẩm sẽ xảy ra tương tác khác nhau, vì vậy không thể đảm bảo nội dung có đầy đủ tương tác có thể xảy ra. Nhà thuốc Trường Anh sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm mà không có chỉ định sử dụng của bác sĩ.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ