Theofeb-40 - Thuốc điều trị tăng acid uric máu mãn tính của Ấn Độ

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2021-09-30 21:43:24

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Hoạt chất:
Số đăng ký:
VN3-147-19
Xuất xứ:
Ấn Độ
Hạn sử dụng:
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Dạng bào chế:
Viên nén bao phim
Đóng gói:
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Hoạt chất:
Febuxostat

Video

Theofeb-40 là sản phẩm gì?      

  • Theofeb-40 là thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim, điều trị tăng acid uric máu mãn tính trong các trường hợp đã xuất hiện urat lắng đọng. Theofeb-40 được sản xuất bởi Theon Pharmaceuticals- India.

Thành phần của Theofeb-40

  • Febuxostat 40mg.

Dạng bào chế

  • Viên nén bao phim.

Chỉ định của Theofeb-40

  • Điều trị tăng acid uric máu mãn tính trong các trường hợp đã xuất hiện urat lắng đọng (bao gồm có tiền sử hoặc hiện tại bị sạn urat hoặc viêm khớp thống phong).

Chống chỉ định của Theofeb-40

  • Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Cách dùng - Liều dùng

  • Cách dùng:
    • Thuốc được sử dụng bằng đường uống.
  • Liều dùng:
    • Liều uống được khuyến cáo của viên nén febuxostat là 40mg một lần mỗi ngày mà không cần quan tâm tới thức ăn. Nếu acid uric máu lớn hơn 6mg/dL (357 amol/L) sau 2-4 tuần, Viên nén Febuxostat 40mg dùng một lần mỗi ngày có thể được xem xét. Viên nén Febuxostat hoạt động đủ nhanh để cho phép tái kiểm tra acid uric máu sau 2 tuần. Mục đích trị liệu là để giảm acid uric máu duy trình dưới 6 mg/dL (357 amol/L) Dự phòng bệnh gút bùng phát trong ít nhất 6 tháng.
    • Người cao tuổi:
      • Không cần điều chỉnh liều ở người cao tuổi.
    • Suy thận:
      • Tính an toàn và hiệu quả vẫn chưa được đánh giá đầy đủ ở bệnh nhân bị suy giảm chức năng thận nặng (độ thanh thải creatinin < 30mL/phút). Không yêu cầu điều chỉnh liều ở bệnh nhân bị suy giảm chức năng thận nhẹ tới trung bình.
    • Suy gan:
      • Tính an toàn và hiệu quả của febuxostat vẫn chưa được nghiên cứu trên bệnh nhân suy gan nặng (Child Pugh nhóm C).
      • Liều khuyến cáo ở bệnh nhân suy gan nhẹ là 80mg. Thông tin có sẵn còn hạn chế ở bệnh nhân suy gan trung bình.
    • Trẻ em:
      • Tính an toàn và hiệu quả của febuxostat ở trẻ em dưới 18 tuổi vẫn chưa được thiết lập.
      • Không có dữ liệu có sẵn.

Lưu ý khi sử dụng  

  • Rối loạn tim-mạch:
    • Không khuyến cáo điều trị Febuxostat ở bệnh nhân bị suy tim sung huyết và thiếu máu cục bộ.
  • Dị ứng thuốc/Quá mẫn:
    • Các báo cáo hiếm về phản ứng dị ứng/mẫn cảm nghiêm trọng, bao gồm hội chứng Stevens-Johnson đe dọa tính mạng, nhiễm độc hoại tử biểu bì và phản ứng sốc phản vệ cấp, đã được thu thập trong quá trình lưu hành thuốc. Trong hầu hết các trường hợp, các phản ứng này xuất hiện trong tháng đầu trị liệu với febuxostat. Một số trường hợp, nhưng không phải tất cả các bệnh nhân đã bị suy thận và/hoặc mẫn cảm trước với allopurinol. Phản ứng mẫn cảm nặng, bao gồm PHẢN ỨNG THUỐC với bạch cầu ưa eosin và triệu chứng toàn thân (DRESS) kết hợp với sốt, huyết học, một số trường hợp có sự liên quan của thận và gan.
    • Trị liệu với febuxostat nên được ngừng ngay lập tức nếu các phản ứng dị ứng mẫn cảm nghiêm trọng, bao gồm hội chứng Stevens-Johnson, xuất hiện vì việc ngừng sớm sẽ liên quan tới tiên lượng tốt hơn. Nếu bệnh nhân gặp các phản ứng dị ứng/mẫn cảm tiến triển bao gồm cả hội chứng Stevens-Johnson và phản ứng/sốc phản vệ cấp tính, febuxostat không nên được dùng lại ở các bệnh nhân này ở bất kỳ thời điểm nào.
  • Các đợt gút cấp (bệnh gút bùng phát):
    • Trị liệu febuxostat không nên được bắt đầu cho tới khi đợt gút cấp đã được trị liệu đầy đủ. Bệnh gút bùng phát có thể xuất hiện trong thời gian khởi đầu trị liệu do nồng độ acid uric thay đổi dẫn tới sự huy động urat từ các mô bị lắng đọng. Khuyến cáo khởi đầu trị liệu dự phòng sự bùng phát gút cấp febuxostat trong ít nhất 6 tháng với một NSAID hoặc colchicin.
  • Lắng đọng xanthin:
    • Ở những bệnh nhân mà tỷ lệ hình thành urat tăng lên rất nhiều (ví dụ bệnh ác tính và trị liệu các bệnh ác tính, hội chứng Lesch-Nyhan) nồng độ tuyệt đối của xanthin trong nước tiểu có thể, trong hiếm các trường hợp, tăng đủ để tích tụ trong đường tiết niệu.
    • Chưa có kinh nghiệm sử dụng febuxostat ở những đối tượng này nên không khuyến cáo sử dụng.
  • Người được ghép tạng:
    • Vì chưa có kinh nghiệm ở người được ghép tạng, sử dụng febuxostat ở những bệnh nhân này không được khuyến cáo.
  • Theophyllin:
    • Sử dụng đồng thời với febuxostat 80mg với theophyllin 400mg liều đơn ở bệnh nhân khỏe mạnh cho thấy không có bất kỳ tương tác dược động học nào. Febuxostat 80mg có thể được sử dụng ở bệnh nhân sử dụng đồng thời với theophyllin mà không làm tăng nồng độ theophyllin huyết tương. Không có dữ liệu có sẵn đối với febuxostat 120mg.
  • Rối loạn tuyến giáp:
    • Tăng trị số TSH (>5,5 HIU/mL) được quan sát trên bệnh nhân trên trị liệu kéo dài với febuxostat (5,5%) trong các nghiên cứu nhãn mở kéo dài. Thận trọng được yêu cầu khi sử dụng febuxostat ở bệnh nhân bị thay đổi chức năng tuyến giáp.

Tác dụng phụ của Theofeb-40

  • Những tác dụng phụ có thể gặp:
    • Buồn nôn, khó thở, nói chậm hoặc khó khăn, chóng mặt hoặc ngất
    • Nổi mẩn, đốm đỏ trên da
    • Yếu cơ, đau cơ, đau khớp
    • Mệt mỏi, tức ngực, thấy khó chịu ở ngực
    • Febuxostat có thể làm tăng men gan, gây tổn thương gan.
    • Febuxostat có thể gây ra các tác dụng phụ khác.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Phụ nữ có thai:
    • Dữ liệu trên số lượng có hạn các phụ nữ mang thai phơi nhiễm với febuxostat không cho thấy bất kỳ tác dụng phụ của febuxostat trên phụ nữ mang thai hoặc trên sức khỏe của thai nhi/trẻ sơ sinh. Các nghiên cứu trên động vật không cho thấy tác hại trực tiếp hoặc gián tiếp đối với việc mang thai, sự phát triển của thai nhi/phôi thai hoặc sinh đẻ.
    • Nguy cơ tiềm tàng đối với con người là không biết. Febuxostat không nên được sử dụng cho phụ nữ mang thai.
  • Phụ nữ cho con bú:
    • Không biết liệu febuxostat có bài tiết vào sữa mẹ hay không. Các nghiên cứu trên động vật cho thấy có sự bài tiết hoạt chất này vào sữa và suy giảm sự phát triển của chuột bú mẹ. Không thể loại trừ nguy cơ này đối với trẻ bú mẹ. Febuxostat không nên được sử dụng cho phụ nữ cho con bú.

Sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Buồn ngủ, chóng mặt, dị cảm và mờ mắt đã được báo cáo khi sử dụng febuxostat. Bệnh nhân nên thận trọng trước khi lái xe, sử dụng máy móc hoặc tham gia vào các hoạt động nguy hiểm cho tới khi có lý do chắc chắn là febuxostat không không ảnh | hưởng xấu tới khả năng lái xe, vận hành máy móc.

Tương tác

  • Rosiglitazon/chất nền CYP2C8:
    • Febuxostat cho thấy là một chất ức chế CYP2C8 yếu trên ống nghiệm. Trong một nghiên cứu trên người khỏe mạnh, sử dụng đồng thời 120mg febuxostat QD với một liều đơn 4mg rosiglitazon không ảnh hưởng lên được động học của rosiglitazon và các chất chuyển hóa N-desmethyl rosiglitazon, cho thấy là febuxostat không phải làm một chất ức chế men CYP2C8 trên ống nghiệm. Do đó, sử dụng đồng thời febuxostat với rosiglitazon hoặc các chất nền CYP2C8 khác dự kiến sẽ không yêu cầu điều chỉnh liều của cả febuxostat và rosiglitazon.
  • Theophyllin:
    • Một nghiên cứu tương tác trên người khỏe mạnh đã được thực hiện với febuxostat để đánh giá liệu sự ức chế XO có thể gây tăng nồng độ theophyllin trong tuần hoàn như đã có các báo cáo với các chất ức chế XO khác. Kết quả của nghiên cứu cho thấy là sử dụng đồng thời febuxostat 80mg QD với theophyllin 400mg liều đơn không thấy ảnh hưởng lên được động học hoặc tính an toàn của theophyllin. Do đó không có thận trọng đặc biệt khi sử dụng đồng thời febuxostat 80mg với theophyllin 400mg. Không có dữ liệu có sẵn với febuxostat 120mg.
  • Naproxen và các chất ức chế glucuronidation khác :
    • Sự chuyển hóa febuxostat phụ thuộc vào men Uridin Glucuronosyl Transferase (UGT). Các thuốc mà ức chế glucuronidation, như NSAIDs và probenecid, theo lý thuyết có thể ảnh hưởng lên sự thải trừ của febuxostat. Trên người khỏe mạnh sử dụng đồng thời febuxostat và naproxen 250mg 2 lần mỗi ngày có liên quan tới sự tăng febuxostat phơi nhiễm (Cmax 28%, AỤC 41% và tia 26%). Trên các nghiên cứu lâm sàng sử dụng naproxen hoặc các NSAIDs/các chất ức chế Cox-2 khác không liên quan tới bất kỳ sự tăng đáng kể các tác dụng phụ nào trên lâm sàng.
  • Chất gây cảm ứng của glucuronidation:
    • Các chất gây cảm ứng mạnh men UGT có thể dẫn tới tăng sự chuyển hóa và giảm hiệu quả của febuxostat. Do đó khuyến cáo kiểm soát acid uric máu sau khi bắt đầu trị liệu với các chất gây cảm ứng mạnh glucuronidation 1-2 tuần.
    • Ngược lại, ngừng điều trị với chất gây cảm ứng có thể dẫn tới tăng nồng độ febuxostat. Colchicin/indomethacin/hydrochlorothiazid/warfarin Febuxostat có thể được sử dụng đồng thời với colchicin hoặc indomethacin mà không cần điều chỉnh liều febuxostat hoặc các thuốc sử dụng đồng thời.
    • Không cần thiết điều chỉnh liều febuxostat khi sử dụng đồng thời với hydrochlorothiazin.
    • Không cần điều chỉnh liều warfarin khi sử dụng đồng thời với febuxostat. Sử dụng febuxostat (80mg hoặc 120mg một lần mỗi ngày) với warfarin, không thấy ảnh hưởng lên được động học của warfarin trên người khỏe mạnh. INR và yếu tố hoạt động VII cũng không ảnh hưởng bởi việc sử dụng đồng thời với febuxostat.
  • Kháng acid:
    • Sử dụng đồng thời các kháng acid có chứa magnesi hydroxid và nhôm hydroxid đã cho thấy có sự làm chậm hấp thu febuxostat (xấp xỉ 1 giờ) và làm giảm 32% Cmax) nhưng không thay đổi đáng kể AỤC. Do đó, febuxostat có thể được dùng mà không cần quan tâm tới việc sử dụng kháng acid.

Xử trí khi quá liều

  • Triệu chứng: Febuxostat đã được nghiên cứu trên người khỏe mạnh ở liều lên tới 300mg mỗi ngày trong 7 ngày mà không thấy có bằng chứng độc tính giới hạn liều. Không thấy có trường hợp quá liều nào trên các nghiên cứu lâm sàng.
  • Trị liệu: Bệnh nhân cần được kiểm soát triệu chứng và điều trị hỗ trợ.

Quy cách đóng gói 

  • Hộp 3 vỉ x 10 viên.

Bảo quản

  • Bảo quản dưới 30 độ C, tránh ánh sáng và độ ẩm.

Hạn sử dụng

  • 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nhà sản xuất 

  • Theon Pharmaceuticals- Ấn Độ.

Sản phẩm tương tự

Giá Theofeb-40 là bao nhiêu?

  • Theofeb-40​ hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Mua thuốc Theofeb-40 ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng mua Theofeb-40​​ tại Trường Anh Pharm bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:10h-11h, chiều: 14h30-15h30
  • Mua hàng trên website : https://nhathuoctruonganh.com
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline:Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Câu hỏi thường gặp

  • Giá của Theofeb-40 - Thuốc điều trị tăng acid uric máu mãn tính của Ấn Độ chính hãng tại Trường Anh đã được cập nhật trên đầu trang. Với các trường hợp chưa được cập nhật giá, các bạn hãy liên hệ trực tiếp với Nhà thuốc Trường Anh qua hotline công ty Call: 0971.899.466; hoặc qua Zalo: 090.179.6388 để được tư vấn, giải đáp các thắc mắc về giá của sản phẩm.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin trên website nhathuoctruonganh.com chỉ mang tính chất tham khảo. Nội dung trên trang là những cập nhật mới nhất được lấy từ kênh uy tín, tuy nhiên nó không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị từ nhân viên y tế. Thêm nữa, tùy vào cơ địa của từng người mà các sản phẩm Dược phẩm sẽ xảy ra tương tác khác nhau, vì vậy không thể đảm bảo nội dung có đầy đủ tương tác có thể xảy ra. Nhà thuốc Trường Anh sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm mà không có chỉ định sử dụng của bác sĩ.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ