IRBELORZED 150/12.5 - Thuốc điều trị tăng huyết áp của Savipharm

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2021-09-10 22:20:59

Thông tin dược phẩm

Hoạt chất:
Số đăng ký:
VD-27039-17
Xuất xứ:
Việt Nam
Hạn sử dụng:
36 tháng
Dạng bào chế:
Viên nén bao phim
Đóng gói:
Hộp 3 vỉ x 10 viên.
Hoạt chất:
Irbesartan + hydroclorothiazid

Video

IRBELORZED 150/12.5 là sản phẩm gì?

  • IRBELORZED 150/12.5 có tác dụng điều trị bệnh tăng huyết áp hiệu quả của của Savipharm. IRBELORZED 150/12.5 có thành phần chính Irbesartan và hydroclorothiazid; sản xuất bởi Công ty cổ phần dược phẩm SaVi.

Thành phần của IRBELORZED 150/12.5

  • Irbesartan + hydroclorothiazid

Dạng bào chế

  • Viên nén bao phim

Công dụng - Chỉ định của IRBELORZED 150/12.5

  • IRBELORZED 150/12,5 được dùng để điều trị tăng huyết áp ở những bệnh nhân không kiểm soát được huyết áp khi dùng đơn độc irbesartan hay hydroclorothiazid.

Cách dùng - Liều dùng IRBELORZED 150/12.5

  •  Cách dùng:

    • Dùng đường uống. Có thể uống thuốc trong hoặc ngoài bữa ăn. Các thời điểm sử dụng thuốc nên giống nhau giữa các ngày. Nên uống thuốc vào buổi sáng. Thuốc phải được dùng đúng theo hướng dẫn của bác sĩ.

  • Liều dùng:

    • Liều thông thường: 1 - 2 viên/ngày.

Chống chỉ định của IRBELORZED 150/12.5

  • Người bệnh ở các trường hợp sau không nên sử dụng IRBELORZED 150/12,5

  • Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

  • Suy gan, suy thận nặng.

  • Tiểu khó, vô niệu.

  • Tăng calci huyết hay hạ kali huyết.

  • Đái tháo đường hay suy thận nặng đang được điều trị với thuốc hạ huyết áp có chứa aliskiren.

  • Đang mang thai hoặc đang trong thời kì cho con bú.

Lưu ý thận trọng khi sử dụng THUỐC

  •  Đang bị nôn mửa hay tiêu chảy.

  • Suy thận hay ghép thận.

  • Suy gan.

  • Bị đái tháo đường.

  • Bị lupus ban đỏ.

  • Tăng aldosteron nguyên phát (là hội chứng gây ra bởi sự tăng tiết quá mức hormon aldosteron ở tuyến thượng thận do bất thường ở tuyến thượng thận).

  • Đang dùng các thuốc điều trị tăng huyết áp như ACE (VÍ du enalapril, lisinopril, ramipril), aliskiren. Không dung nạp lactose vì có thể gặp các triệu chứng không dung nạp như: chướng bụng, đầy hơi, buồn nôn và đôi khi nôn, tiêu chảy.

  • Bác sĩ sẽ kiểm tra chức năng thận, huyết áp và nồng độ các chất điện giải trong máu (như kali, calci,) trong quá trình điều trị bằng IRBELORZED 150/12,5.

  • Không nên dùng IRBELORZED 150/ 125 cho trẻ em dưới 18 tuổi

Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Không sử dùng cho phụ nữ mang thai và đang cho con bú.

Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Thuốc không gây ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên, bệnh nhân cần lưu ý vì thỉnh thoảng có thể xảy ra chóng mặt hoặc mệt mỏi khi sử dụng thuốc.

Tác dụng phụ của IRBELORZED 150/12.5

  • Thường gặp, ADR > 1100:

    • Chóng mặt, nhức đầu và hạ huyết áp thể đứng.

    • Có thể xảy ra tụt huyết áp, đặc biệt ở người bị giảm thể tích máu (ví dụ người bệnh đang dùng thuốc lợi tiểu liều cao).

    • Suy thận và giảm huyết áp nặng khi có hẹp động mạch thận hai bên.

  • Ít gặp. 1/1000 ADR < 1/100:

    • Ban da, ngứa, mày đay, phù mạch, tăng enzym gan, tăng kali huyết, đau cơ, đau khớp.

  • Hiếm gặp, ADR <1/1000:

    • Ho, rối loạn hô hấp, đau lưng, rối loạn tiêu hóa, mệt mỏi, giảm bạch cầu trung tính. Liên quan đến hydroclorothiazil.

  • Thường gặp, ADR > 1/100:

    • Toàn thân: Mệt mỏi, hoa mắt, chóng mặt, đau đầu.

    • Tuần hoàn: Hạ huyết áp thể đứng.

    • Chuyển hóa: Giảm kali huyết, tăng acid uric huyết, tăng glucose huyết, tăng lipid huyết (ở liều cao).

  • Ít gặp, 1/1000< ADR < 1/100:

    • Tuần hoàn: Hạ huyết áp thế đứng, loạn nhịp tim.

    • Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, chán ăn, táo bón, tiêu chảy, có thắt ruột.

    • Da: Mày đay, phát ban, nhiễm cảm ánh sáng.

    • Chuyển hóa: Hạ magnesi huyết, hạ natri huyết, tăng cali huyết, kiềm hóa giảm clo huyết, hạ phosphat huyết.

  • Hiếm gặp, ADR <1/1000:

    • Toàn thân: Phản ứng phản vệ, sốt.

    • Máu: Giảm bạch cầu, mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu, thiếu máu bất sản, thiếu máu tan huyết.

    • Thần kinh. Dị cảm, rối loạn giấc ngủ, trầm cảm.

    • Da: Viêm mạch, ban, xuất huyết, hồng ban đa dạng viêm da, hoại tử thượng bì nhiễm độc, hội chứng Stevens - Johnson.

    • Gan. Viêm gan, vàng da ứ mật trong gan, viêm tụy.

    • Hô hấp: Khó thở, viêm phổi, phù phổi (phản ứng phản vệ) suy hô hấp.

    • Sinh dục, tiết niệu.

    • Suy thận, viêm thận kẽ, liệt dương.

    • Mắt: mờ mắt.

    • Phản ứng tăng acid uric huyết, có thể khởi phát cơn gút. Có thể xảy ra hạ huyết áp tư thế khi dùng đồng thời rượu, thuốc mê, thuốc an thần.

Tương tác thuốc

  • Thuốc có chứa lithi.

  • Thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin (ACE Angiotens in converting enzym).

  • Aliskiren.

  • Các thuốc hạ huyết áp; các steroid; thuốc trị ung thư, thuốc giảm đau, thuốc trị viêm khớp; nhựa trao đổi colestipol, colestyramin.

  • Các chế phẩm, thực phẩm bổ sung kali.

  • Các thuốc lợi tiểu khác hay thuốc lợi tiểu tiết kiệm kali.

  • Thuốc nhuận tràng.

  • Thuốc trị gút.

  • Thực phẩm bổ sung vitamin D.

  • Thuốc trị loạn nhịp tim.

  • Thuốc trị đái tháo đường (insulin và các thuốc trị đái theo đường đường uống).

  • Carbamazepin.

Xử trí khi quên liều

  • Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch.

  • Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Xử trí khi quá liều

  • Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

  • Ngoài ra, bạn cần ghi lại và mang theo danh sách những loại thuốc bạn đã dùng, bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.  

Bảo quản

  • Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp, dưới 30 độ C.

  • Để xa tầm tay trẻ em.

Hạn sử dụng

  • 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Quy cách đóng gói 

  • Hộp 3 vỉ x 10 viên.

Nhà sản xuất                        

  • Công ty cổ phần dược phẩm SaVi

Sản phẩm tương tự

Giá IRBELORZED 150/12.5 là bao nhiêu?

  • IRBELORZED 150/12.5 hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Mua IRBELORZED 150/12.5 ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng mua IRBELORZED 150/12.5 tại Trường Anh Pharm bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:10h-11h, chiều: 14h30-15h30
  • Mua hàng trên website: https://nhathuoctruonganh.com
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Câu hỏi thường gặp

  • Giá của IRBELORZED 150/12.5 - Thuốc điều trị tăng huyết áp của Savipharm chính hãng tại Trường Anh đã được cập nhật trên đầu trang. Với các trường hợp chưa được cập nhật giá, các bạn hãy liên hệ trực tiếp với Nhà thuốc Trường Anh qua hotline công ty Call: 0971.899.466; hoặc qua Zalo: 090.179.6388 để được tư vấn, giải đáp các thắc mắc về giá của sản phẩm.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin trên website nhathuoctruonganh.com chỉ mang tính chất tham khảo. Nội dung trên trang là những cập nhật mới nhất được lấy từ kênh uy tín, tuy nhiên nó không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị từ nhân viên y tế. Thêm nữa, tùy vào cơ địa của từng người mà các sản phẩm Dược phẩm sẽ xảy ra tương tác khác nhau, vì vậy không thể đảm bảo nội dung có đầy đủ tương tác có thể xảy ra. Nhà thuốc Trường Anh sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm mà không có chỉ định sử dụng của bác sĩ.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ