Imetoxim 1g - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn hiệu quả của Imexpharm

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2021-09-09 19:51:48

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-26846-17
Xuất xứ:
Việt Nam
Hạn sử dụng:
36 tháng
Dạng bào chế:
Thuốc tiêm
Đóng gói:
Hộp 10 lọ x 1g.
Hoạt chất:
Cefotaxim natri

Video

Imetoxim 1g là sản phẩm gì?

  • Cefoxitin 1g là thuốc điều trị nhiễm khuẩn, nhiễm trùng hiệu quả của Imexpharm. Cefoxitin 1g bào chế dạng dung dịch tiêm truyền, dùng được cho trẻ trên 3 tháng tuổi.

Thành phần của Imetoxim 1g

  • Cefotaxim natri

Dạng bào chế

  • Thuốc tiêm

Công dụng - Chỉ định của Imetoxim 1g

  •  Nhiễm trùng da và cấu trúc da.

  • Nhiễm khuẩn ổ bụng, bao gồm viêm phúc mạc và áp-xe ổ bụng.

  • Nhiễm trùng xương khớp.

  • Nhiễm khuẩn phụ khoa bao gồm viêm vùng chậu, viêm nội mạc tử cung hay viêm mô tế bào chậu.

  • Nhiễm trùng huyết.

  • Nhiễm khuẩn tiết niệu

  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới như nhiễm khuẩn phổi và áp – xe phổi.

  • Dự phòng trong phẫu thuật: Thông thường, thuốc được chỉ định trong các phẫu thuật trong trường hợp mổ lấy thai, phẫu thuật ở đường tiêu hóa, cắt tử cung qua ngã bụng, cắt tử cung qua ngã âm đạo.

Cách dùng - Liều dùng Imetoxim 1g

  •  Liều dùng:

    • Đối với người lớn:

      • Nên áp dụng mức liều 1-2g/lần và mỗi lần cách nhau khoảng 6-8 tiếng.

      • Ở những đối tượng nhiễm trùng nặng: Có thể tăng liều đến 12g/ngày.

      • Từng loại nhiễm khuẩn nên dùng mức liều khuyến cáo sau:

        • Nhiễm khuẩn chưa có biến chứng (như viêm phổi, nhiễm trùng da): Dùng 1g tiêm hoặc truyền tĩnh mạch/lần x 3-4g/ngày, mỗi lần cách nhau 6-8 giờ.

        • Nhiễm trùng tiết niệu không kèm biến chứng: 1g tiêm hoặc truyền tĩnh mạch x 3-4g/ngày, mỗi lần cách nhau 6-8 giờ. Hoặc liều 1g tiêm bắp x 2 lần/ngày.

        • Nhiễm trùng vừa đến nặng: 1g tiêm hoặc truyền tĩnh mạch, mỗi lần cách nhau 4 giờ. Hoặc 2g tiêm hoặc truyền tĩnh mạch, 6-8g/ngày, cách nhau mỗi 6-8 giờ cho 1 lần.

        • Nhiễm trùng cần điều trị với liều cao (như hoại tử khí): 2g tiêm hoặc truyền tĩnh mạch, mỗi lần cách nhau khoảng 4 giờ. Hoặc 3g tiêm hoặc truyền tĩnh mạch mỗi 6 giờ một lần với 12g/ngày.

        • Bệnh lậu chưa kèm biến chứng: Dùng liều tiêm bắp duy nhất với 2g/ngày. Kết hợp với uống 1g Probenecid cùng lúc hoặc trước khi tiêm khoảng 1 giờ.

    • Đối với trẻ em từ 3 tháng tuổi trở lên:

      • Nên điều trị với liều 20-40mg/kg/lần, mỗi 6-8 giờ/lần.

      • Các trường hợp nhiễm trùng nặng, có thể tăng liều đến 200mg/kg/ngày nhưng không được vượt quá 12g/ngày.

    • Bệnh nhân suy thận:

      • Khởi đầu với liều từ 1-2g.

      • Liều duy trì phụ thuộc vào độ thanh thải Creatinin. Cụ thể:

        • Độ thanh thải Creatinin trong khoảng từ 30-50ml/phút: Dùng liều 1-2g, mỗi 8-12 giờ/lần.

        • Độ thanh thải Creatinin trong khoảng từ 10-29ml/phút: Dùng liều 1-2g, mỗi 12-24 giờ/lần.

        • Độ thanh thải Creatinin trong khoảng từ 5-9ml/phút: Dùng liều 0.5-1g, mỗi 12-24 giờ/lần.

        • Độ thanh thải Creatinin nhỏ hơn 5ml/phút: Dùng liều 0.5-1g, mỗi 24-48 giờ/lần.

        • Nếu điều trị ở bệnh nhân đang thẩm phân máu, sau mỗi lần thẩm phân dùng thêm 1 liều tương tự như liều khởi đầu.

    • Dự phòng trong phẫu thuật:

      • Người lớn: Trước khi phẫu thuật 1 giờ, dùng liều 2g tiêm bắp hoặc tiêm/truyền tĩnh mạch 30-60 phút trước khi thực hiện phẫu thuật, sau đó cứ mỗi 6 giờ, lặp lại một liều 2g  trong vòng không quá 1 ngày.

      • Trẻ em từ 3 tháng tuổi trở lên: Trước khi phẫu thuật 1 giờ, dùng liều 30-40mg/kg tiêm bắp hoặc tiêm/truyền tĩnh mạch 30-60 phút trước khi thực hiện phẫu thuật, sau đó cứ mỗi 6 giờ, lặp lại liều 30-40mg/kg trong vòng không quá 1 ngày.

      • Trường hợp mổ lấy thai: Ngay sau khi kẹp cuống rốn, dùng với liều tiêm tĩnh mạch 2g. Trường hợp cần thiết, có thể sử dụng phác đồ với 3 liều tiêm, trong đó, 2 liều tiếp theo được tiêm tương tự và cách liều khởi đầu lần lượt 4 giờ và 8 giờ.

  • Cách dùng: Chỉ được dùng đường tiêm. Không được dùng để uống hoặc dùng với bất cứ mục đích nào khác.

    • Pha toàn bộ lượng thuốc trong lọ với một dung môi thích hợp với đường dùng như nước cất pha tiêm, dung dịch NaCl 0.9%, dung dịch Dextrose 5%,...

    • Đường tiêm thuốc: Có thể tiêm bắp sâu  hoặc tiêm truyền tĩnh mạch không liên tục, tiêm tĩnh mạch chậm. Ngoài ra, khi cần 1 liều lớn Cefoxitin, hãy sử dụng phương pháp truyền tĩnh mạch liên tục.

    • Lưu ý: Việc pha thuốc và tiêm thuốc phải được thực hiện bởi nhân viên y tế.

Chống chỉ định của Imetoxim 1g

  • Tuyệt đối không dùng thuốc Cefoxitin 1g cho người dị ứng hoặc mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc hoặc tiền sử dị ứng với các kháng sinh nhóm Beta-lactam.

Lưu ý thận trọng khi sử dụng Imetoxim 1g

  • Có thể bị tiêu chảy do Clostridium difficile khi dùng Cefoxitin. Thông báo ngay cho bác sĩ điều trị nếu xuất hiện trường hợp này.

  • Phải giảm liều ở bệnh nhân suy thận vì khi chức năng thận suy giảm làm nồng độ thuốc trong máu tăng cao và kéo dài hơn bình thường.

  • Hãy thông báo cho bác sĩ nếu có tiền sử mắc bệnh về đường tiêu hóa, đặc biệt là bệnh viêm ruột.

  • Ở những bệnh nhi dưới 3 tháng tuổi chưa có đầy đủ dữ liệu về độ an toàn và hiệu quả. Do vậy, không được dùng cho các đối tượng này. 

Sử dụng cho phụ nữ có thai và đang cho con bú

  • Phụ nữ có thai: Chỉ sử dụng cho các đối tượng này khi thật cần thiết và đã được cân nhắc giữa lợi ích điều trị với những nguy cơ tiềm ẩn ở thai nhi.

  • Phụ nữ cho con bú: Thuốc có thể được bài tiết một lượng nhỏ qua sữa mẹ. Do vậy, chỉ dùng khi có chỉ định từ bác sĩ.

Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Có thể dùng cho các đối tượng này do thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái xe cũng như vận hành máy móc.

Tác dụng phụ

  • Phản ứng tại chỗ: Đã có báo cáo về các trường hợp viêm hoặc tắc tĩnh mạch xảy ra. Ngoài ra, có thể bị đau, hóa cứng và tăng nhạy cảm với đau có thể xảy ra tại vị trí tiêm bắp. Hoặc đau khi truyền tĩnh mạch, hóa cứng tĩnh mạch, ban đỏ hay xuất tiết cũng đã xảy ra.

  • Phản ứng dị ứng: Các dấu hiệu về ban da như mề đay, sốt, ngứa, viêm da tróc vảy hoặc thậm chí là phản ứng phản vệ gây tử vong.

  • Chức năng gan: Đã ghi nhận về tình trạng vàng da hoặc tình trạng tăng thoáng qua các chỉ số AST, ALT, LDH và Alkaline phosphatase.

  • Hệ tim mạch: Hạ huyết áp.

  • Trên hệ tiêu hóa: Buồn nôn, tiêu chảy hoặc nôn.

  • Trên máu: Có thể gặp tăng bạch cầu ưa acid, giảm bạch cầu, mất bạch cầu hạt, giảm bạch cầu hạt, giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu, thiếu máu tan máu và hoạt động tủy xương bị ức chế. Một số trường hợp như bệnh nhân mắc chứng Azotaemia, có thể gặp kết quả dương tính giả trong thử nghiệm Coombs trực tiếp.

  • Chức năng thận: Tăng Creatinin huyết tương và/hoặc urê máu, suy thận.

  • Một số triệu chứng khác như nổi mề đay, đau bụng, viêm đại tràng, nhiễm độc thận, thiếu máu,...

  • Nếu gặp bất cứ dấu hiệu bất thường nào, thông báo ngay với bác sĩ hoặc nhân viên y tế để được hướng dẫn phù hợp.

Tương tác thuốc

  • Việc dùng kết hợp với các thuốc khác khi đang điều trị bằng thuốc Cefoxitin 1g có thể xảy ra các tương tác bất lợi. Cụ thể:

  • Các thuốc nhóm Aminoglycosid khi dùng chung với các Cephalosporin có thể làm tăng độc tính trên thận.

  • Trong khoảng 2 giờ sau khi tiêm Cefoxitin không nên phân tích nồng độ creatinin trong huyết thanh người bệnh. Bởi nồng độ Cefoxitin trong máu cao (lớn hơn 100mcg/ml) làm ảnh hưởng đến nồng độ creatinin trong huyết thanh và nước tiểu bằng phản ứng Jaffe.

  • Tác dụng chống đông máu của các thuốc chống đông nhóm Coumarin như Phenindione, Warfarin bị ảnh hưởng khi dùng đồng thời với các Cephalosporin.

  • Cefoxitin và Probenecid uống khi dùng chung sẽ làm ngăn cản bài tiết Cefoxitin qua ống thận. Từ đó, làm tăng và kéo dài nồng độ của Cefoxitin trong máu.

  • Nồng độ Cefoxitin trong máu cao làm sai số phép đo nồng độ của 17-hydroxy-corticosteroid bằng phản ứng Porter-Sillber.

  • Cefoxitin có thể gây kết quả dương tính giả khi thực hiện xét nghiệm phản ứng tìm glucose trong nước tiểu.

  • Để an toàn, hãy thông báo với bác sĩ về tất cả các thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng cũng như tiền sử bệnh để được cân nhắc về các tương tác có thể xảy ra.

  •  

Xử trí khi quên liều

  • Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch.

  • Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Xử trí khi quá liều

  • Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

  • Ngoài ra, bạn cần ghi lại và mang theo danh sách những loại thuốc bạn đã dùng, bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.  

Bảo quản

  • Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp, dưới 30 độ C.

  • Để xa tầm tay trẻ em.

Hạn sử dụng

  • 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Quy cách đóng gói 

  • Hộp 10 lọ x 1g.

Nhà sản xuất                        

  • Chi nhánh 3 - Công ty CPDP Imexpharm tại Bình Dương

Sản phẩm tương tự

Giá Imetoxim 1g là bao nhiêu?

  • Imetoxim 1g hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Mua Imetoxim 1g ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng mua Imetoxim 1g​ tại Trường Anh Pharm bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:10h-11h, chiều: 14h30-15h30
  • Mua hàng trên website: https://nhathuoctruonganh.com
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Câu hỏi thường gặp

  • Giá của Imetoxim 1g - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn hiệu quả của Imexpharm chính hãng tại Trường Anh đã được cập nhật trên đầu trang. Với các trường hợp chưa được cập nhật giá, các bạn hãy liên hệ trực tiếp với Nhà thuốc Trường Anh qua hotline công ty Call: 0971.899.466; hoặc qua Zalo: 090.179.6388 để được tư vấn, giải đáp các thắc mắc về giá của sản phẩm.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin trên website nhathuoctruonganh.com chỉ mang tính chất tham khảo. Nội dung trên trang là những cập nhật mới nhất được lấy từ kênh uy tín, tuy nhiên nó không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị từ nhân viên y tế. Thêm nữa, tùy vào cơ địa của từng người mà các sản phẩm Dược phẩm sẽ xảy ra tương tác khác nhau, vì vậy không thể đảm bảo nội dung có đầy đủ tương tác có thể xảy ra. Nhà thuốc Trường Anh sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm mà không có chỉ định sử dụng của bác sĩ.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ