Ceftazidim EG 0,5g Pymepharco - Điều trị bệnh do nhiễm khuẩn

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2021-08-23 15:29:47

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-25385-16
Xuất xứ:
Công ty Cổ phần Pymepharco
Hạn sử dụng:
36 tháng
Dạng bào chế:
Bột pha tiêm
Đóng gói:
Hộp 1 lọ.
Hoạt chất:
Ceftazidim 0.5 g

Video

Ceftazidim EG 0,5g là thuốc gì?

  • Ceftazidim EG 0,5g là thuốc điều trị các bệnh do nhiễm khuẩn nặng như nhiễm trùng máu, viêm màng não, nhiễm khuẩn đường hô hấp, phụ khoa, nhiễm trùng ổ bụng, nhiễm trùng do bỏng. Thuốc dùng điều trị cho người lớn và trẻ nhỏ, trẻ sơ sinh.

Thành phần của thuốc Ceftazidim EG 0,5g

  • Ceftazidim 0.5 g.

Dạng bào chế

  • Bột pha tiêm.

Công dụng - chỉ định của Ceftazidim EG 0,5g

  • Chỉ dùng Ceftazidim trong những nhiễm khuẩn rất nặng, đã điều trị bằng kháng sinh thông thường không đỡ để hạn chế hiện tượng kháng thuốc. Những trường hợp nhiễm khuẩn nặng do vi khuẩn Gram âm như:

    • Nhiễm khuẩn huyết.

    • Viêm màng não.

    • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu có biến chứng.

    • Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới, nhiễm khuẩn trong bệnh nhầy nhớt.

    • Nhiễm khuẩn xương và khớp.

    • Nhiễm khuẩn phụ khoa.

    • Nhiễm khuẩn trong ổ bụng.

    • Nhiễm khuẩn da và mô mềm bao gồm nhiễm khuẩn bỏng và vết thương.

    • Những trường hợp nhiễm khuẩn kể trên đã xác định hoặc nghi ngờ do Pseudomonas hoặc Staphylococcus như viêm màng não do Pseudomonas, nhiễm khuẩn ở người bị giảm bạch cầu trung tính, cần phải phối hợp Ceftazidim với kháng sinh khác.

Chống chỉ định của Ceftazidim EG 0,5g

  • Chống chỉ định đối với người bệnh mẫn cảm với Cephalosporin, tiền sử có phản ứng phản vệ với Penicillin.

Cách dùng - Liều dùng Ceftazidim EG 0,5g

  • Cách dùng: Ceftazidim dùng theo cách tiêm bắp sâu, tiêm tĩnh mạch chậm trong 3 – 5 phút, hoặc tiêm truyền tĩnh mạch.

  • Dung dịch tiêm bắp: Pha thuốc trong 1,5 ml nước cất tiêm, hoặc dung dịch tiêm Lidocain Hydroclorid 0,5% hay 1%, với nồng độ khoảng 280 mg/ mI.

  • Dung dịch tiêm tĩnh mạch: Pha thuốc trong 5 ml nước cất tiêm, dung dịch Natri Clorid 0,9%, hoặc Dextrose 5%, với nồng độ khoảng 100 mg/ mI.

  • Liều dùng:

    • Người lớn:

      • Liều thông dụng: 1 g mỗi 8 hay 12 giờ theo đường tiêm tĩnh mạch hay tiêm bắp. Liêu tối đa là 6 g/ ngày.

      • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng: 250 mg mỗi 12 giờ.

      • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu có biến chứng: 500 mg mỗi 8 hay 12 giờ.

      • Viêm phổi không biến chứng, nhiễm khuẩn da và cấu trúc da: 500 mg – 1 g mỗi 8 giờ.

      • Nhiễm khuẩn xương và khớp: tiêm tĩnh mạch 2 g mỗi 12 giờ.

      • Nhiễm khuẩn phụ khoa nghiêm trọng và nhiễm khuẩn trong ổ bụng, hay nhiễm khuẩn đe dọa tinh mạng: tiêm tĩnh mạch 2 g mỗi 8 giờ.

      • Viêm màng não do vi khuẩn Gram âm: tiêm tĩnh mạch 2 g mỗi 8 giờ. Cần được tiếp tục trong ít nhất 3 tuần.

      • Bệnh nhân xơ nang bị nhiễm trùng phổi do Pseudomonas có chức năng thận bình thường: dùng liều 30 – 50 mg /kg, tiêm tĩnh mạch mỗi 8 giờ. Liều tối đa 6 g/ ngày.

      • Điều trị theo kinh nghiệm ở bệnh nhân sốt giảm bạch cầu: tiêm tĩnh mạch 2 g mỗi 8 giờ, dùng đơn độc hoặc phối hợp với một kháng sinh Aminoglycoside.

    • Trẻ em và trẻ sơ sinh:

      • Trẻ em trên 2 tháng tuổi, liều thường dùng 30 – 100 mg/ kg/ ngày chia làm 2 – 3 lần. Có thể tăng liều tới 150 mg/ kg/ ngày  chia 3 lần cho các bệnh rất nặng.

      • Trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ dưới 2 tháng tuổi, liều thường dùng là 25 – 60 mg/ kg/ ngày chia làm 2 lần, cách nhau 12 giờ. Trong trường hợp viêm màng não ở trẻ nhỏ trên 8 ngày tuổi, liều thường dùng 50 mg/ kg, cách nhau 12 giờ.

Lưu ý khi sử dụng Ceftazidim EG 0,5g

  • Cần phải xác định chủng vi khuẩn gây bệnh và thử nghiệm độ nhạy cảm với Ceftazidim trước khi điều trị. Tuy nhiên, có thể bắt đầu điều trị với Ceftazidim trong khi chờ đợi kết quả và phải điều chỉnh cho phù hợp sau khi có kết quả kháng sinh đồ.

  • Ceftazidim có thể dùng đơn độc trong trường hợp chẩn đoán hay nghi ngờ nhiễm khuẩn huyết. Ceftazidim cũng có thể được kết hợp với các kháng sinh khác như aminoglycosides, vancomycin, clindamycin trong trường hợp nhiễm khuẩn nặng đe dọa tính mạng hoặc bệnh nhân suy giảm miễn dịch. Liều dùng phụ thuộc vào mức độ nghiêm trọng của nhiễm khuẩn và tình trạng của bệnh nhân.

  • Ngưng dùng thuốc nếu xảy ra phản ứng dị ứng với Ceftazidim.

  • Thận trọng khi dùng kháng sinh liều cao cephalosporin ở bệnh nhân đang được điều trị đồng thời với các thuốc gây độc trên thận, như các aminoglycosid hay các thuốc lợi tiểu mạnh như furosemid.

  • Chú ý khi bệnh nhân bị tiêu chảy khi đang dùng thuốc.

  • Sử dụng kéo dài Ceftazidim có thể gây ra bội nhiễm vi nấm và vi khuẩn có thể cần gián đoạn việc điều trị hay áp dụng các biện pháp thích hợp khác.

  • Cần theo dõi thời gian prothrombin ở người suy thận, gan, suy dinh dưỡng, bệnh nhân điều trị với liều cao kháng sinh và nếu cần phải cho vitamin K. Nên giảm liều hàng ngày khi dùng cho bệnh nhân suy thận.

Tác dụng phụ khi sử dụng Ceftazidim EG 0,5g

  • Thường gặp: Phản ứng tại chỗ sau khi tiêm tĩnh mạch, dị ứng và phản ứng đường tiêu hoá.

  • Ít gặp:

    • Toàn thân: Đau đầu, chóng mặt, sốt, phản ứng phản vệ.

    • Máu: Tăng bạch cầu ưa eosin, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, tăng Lympho bào, phản ứng Coombs dương tính.

    • Thần kinh: Loạn cảm, loạn vị giác.

    • Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy.

  • Hiếm gặp: Viêm đại tràng màng giả, ban đỏ đa dạng, hội chứng Steven – Johnson, tăng Transaminase, tăng Phosphatase kiềm, giảm tốc độ lọc tiểu cầu thận, tăng Uré và Creatinin huyết tương, mất bạch cầu hạt, thiếu máu huyết tán, có nguy cơ bội nhiễm với Enterococci và Candida.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Thời kỳ mang thai: Tính an toàn cho người mang thai chưa được xác định. Chỉ nên dùng thuộc cho người thai khi thật cần thiết.

  • Thời kỳ cho con bú: Thuốc bài tiết qua sữa ở nồng độ thấp, cần thận trọng khi dùng thuốc cho người đang cho con bú.

Sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Thuốc không gây ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Tương tác thuốc

  • Điều trị đồng thời với cephalosporin liều cao và các thuốc gây độc trên thận như aminoglycosid hoặc thuốc lợi tiểu mạnh như furosemid có thể ảnh hưởng tới chức năng thận.

  • Cloramphenicol đối kháng in vitro với Ceftazidim, nên tránh phối hợp khi cần tác dụng diệt khuẩn.

  • Ceftazidim có thể ảnh hưởng đường ruột, làm giảm sự tái hấp thu estrogen và làm giảm hiệu quả của thuốc tránh thai dạng phối hợp đường uống.

Xử trí khi quên liều

  • Không dùng bù liều đã quên. Chỉ dùng đúng liều lượng theo hướng dẫn của bác sĩ.

Xử trí khi quá liều

  • Trong những trường hợp quá liều, không thể làm giảm nồng độ nước bằng thẩm phân máu hoặc thẩm phân màng bụng. Không có thuốc giải độc đặc trị, chủ yếu là điều trị triệu chứng.

Bảo quản

  • Nơi khô thoáng, tránh ẩm, tránh ánh sáng trực tiếp.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 1 lọ.

Nhà sản xuất

  • Công ty Cổ phần Pymepharco.

Sản phẩm tương tự

Giá Ceftazidim EG 0,5g là bao nhiêu?

  • Ceftazidim EG 0,5g hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Mua Ceftazidim EG 0,5g ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng mua Ceftazidim EG 0,5g tại Trường Anh Pharm bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:10h-11h, chiều: 14h30-15h30
  • Mua hàng trên website: https://nhathuoctruonganh.com
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Câu hỏi thường gặp

  • Ceftazidim EG 0,5g Pymepharco - Điều trị bệnh do nhiễm khuẩn hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin trên website nhathuoctruonganh.com chỉ mang tính chất tham khảo. Nội dung trên trang là những cập nhật mới nhất được lấy từ kênh uy tín, tuy nhiên nó không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị từ nhân viên y tế. Thêm nữa, tùy vào cơ địa của từng người mà các sản phẩm Dược phẩm sẽ xảy ra tương tác khác nhau, vì vậy không thể đảm bảo nội dung có đầy đủ tương tác có thể xảy ra. Nhà thuốc Trường Anh sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm mà không có chỉ định sử dụng của bác sĩ.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB