Ibaganin - Thuốc duy trì tăng amoniac máu hiệu quả của Hataphar

200,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-07-14 10:48:52

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-25173-16
Hoạt chất:
Số đăng ký:
VD-25173-16
Xuất xứ:
Việt Nam
Hạn sử dụng:
36 tháng kể từ ngày sản xuất
Dạng bào chế:
Hỗn dịch uống
Đóng gói:
Hộp 30 ống

Video

Ibaganin là thuốc gì?

  • Ibaganin  là thuốc được dùng điều trị tăng amoniac máu ở bệnh nhân thiếu carbamylphosphgte synthetase, thiếu ornithine carbamyltransferase. Ibaganin được nghiên cứu và sản xuất bởi công ty cổ phần dược phẩm Hà Tây.

Thành phần của thuốc Ibaganin

  • Arginin hydroclorid lg.
  • Tá dược: Natri citrat, Acid citric, Aspartam, Natri benzoat, tinh dầu cam, Ethanol 96%, Tartrazin, nước tinh khiết vừa đủ 1g.

Dạng bào chế

  • Dung dịch uống.

Công dụng - Chỉ định của thuốc Ibaganin

  • Điều trị duy trì tăng amoniac máu ở bệnh nhân thiếu carbamylphosphgte synthetase, thiếu ornithine carbamyltransferase.
  •  Điều trị duy trì cho bệnh nhân tăng amoniac máu bị citrulin máu, arginosuccinic niệu.
  • Điều trị hỗ trợ các rối loạn khó tiêu.
  • Điều trị hỗ trợ nhằm cải thiện khả năng luyện tập ở những người bị bệnh tim mạch ổn định.
  • Bổ sung dinh dưỡng cho người bị rối loạn chu trình ure như tăng amoniac máu tuýp I và II, tăng citrulin máu, arginosuccinic niéu va thiéu men N -acetyl glutamate synthetase.

Chống chỉ định của thuốc Ibaganin

  • Mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc.
  • Bệnh nhân tăng amoniac huyết do nhiễm acid hữu cơ trong máu.
  • Rối loạn chu trình ure do thiếu hụt enzym arginase.

Liều dùng - Cách dùng của thuốc Ibaganin

  • Cách dùng:
    • Pha thuốc với một ít nước và uống trước các bữa ăn chính.
  • Liều dùng:
    • Điều trị duy trì tăng amoniac máu ở bệnh nhân thiếu carbamylphosphate synthetase, thiếu ornithine carbamyl transferase:
    • Trẻ sơ sinh: 100mg/Kg mỗi ngày, chia 3-4 lần.
    • Trẻ từ 1 tháng đến 18 tuổi: 100mg/kg mỗi ngày, chia 3-4 lần.
    • Điều trị duy trì cho bệnh nhân tăng amoniac mắu bi citrulin mau, arginosuccinic niệu:
    • Trẻ sơ sinh: 100-175mg/kg/lần, dùng 3-4 lần mỗi ngày cùng thức ăn, hiệu chỉnh liều theo đáp ứng.
    • Trẻ từ 1 tháng đến 18 nuối: 100-175mg/kg/lần, dùng 3-4 lần mỗi ngày cùng thức ăn, hiệu chỉnh liều theo đáp ứng.
    • Điều trị hỗ trợ các rối loạn khó tiêu:
    • Người lớn: uông 3-6g/ngày.
    • Điều trị hỗ trợ nhằm cải thiện khả năng luyện tập ở những người bị bệnh tim mạch ổn định:
    • Người lớn: uống 6-21g/ngày, môi lần dùng không quá 8g.
    • Bồ sung dinh dưỡng cho người bị rối loạn chu trình urê như tăng amoniac exter Máu tuýp I và II, tăng citrulin máu, arginosuccinic niệu và thiếu men N-acetyl glutamate.
    • Người lớn. uống 3-20g/ngày tùy theo tình trạng bệnh.

Lưu ý đặc biệt và thận trọng khi sử dụng thuốc Ibaganin

  • Không dùng arginin hydroclorid đối với bệnh nhân có cơ địa dị ứng. Thuốc kháng histamin được dùng nếu phản ứng dị ứng xảy ra.
  • Arginin hydroelorid gây tăng kali huyết ở bệnh nhân suy thận vì sự giảm thải trừ kali ở các bệnh nhân này. Nên dùng thận trong arginin đối với bệnh nhân có bệnh về thận hoặc Vô niệu.
  • Khi dùng arginin liều cao để điều trị chứng amoniae huyết cấp tính có thể gây nhiễm acid chuyển hóa do tăng clorid huyết, do đó cần theo đõi nồng độ clorid và bicarbonat huyết tương và có thể dùng đồng thời một lượng thích hợp bicarbonat.
  • Vì arginin chứa hàm lượng cao nitơ có thể chuyển hóa, nên trước khi dùng thuốc phải đánh giá tác dụng nhất thời đối với thận của lượng nitơ cao.
  • Không dùng arginin cho bệnh nhân sau nhồi máu cơ tim.

Sử dụng thuốc Ibaganin cho phụ nữ có thai và đang cho con bú

  • Không dùng cho phụ nữ có thai và đang cho con bú.

Sử dụng thuốc Ibaganin cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Thuốc có thể gây hạ huyết áp, nôn, buồn nôn nên thận trọng khi sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc.

Tác dụng phụ của thuốc Ibaganin

  • Thường gặp, ADR > 1/100:
    • Hệ thần kinh trung ương:
    • Tiêu hóa: Buôn nôn, nôn.
    • Nội tiết - chuyển hóa: Tăng thân nhiệt.
    • Khác: Đỏ bừng, kích thích tĩnh mạch cục bộ.
  • Hiếm gặp, ADR < 1/1000:
    • Da: Phù nề, đỏ, đau.
    • Huyết học: Giảm lượng tiểu cầu.
    • Miễn dịch: Phản ứng phản vệ.
    • Tần xuất không xác định:
    • Tim mạch: Giảm huyết áp, viêm tĩnh mạch.
    • Tiêu hóa: Co cứng cơ bụng và trướng bụng ở bệnh nhân có xơ nang.
    • Nội tiết - chuyển hóa: Gây giải phóng hormon tăng trưởng, insulin, glucagon, prolactin.
    • Gây tăng kali huyết ở người có bệnh gan, thận, đái tháo đường. Giảm phospho huyết ở bệnh nhân đái tháo đường.
    • Tiết niệu: Tăng mức mitơ urê huyết va creatinin huyét thanh.

Tương tác thuốc

  • Thuốc tránh thai uống kết hợp estrogen và progestogen có thể làm tăng đáp ứng của hormon tăng trưởng và làm giảm đáp ứng của glucagon và insulin với arginin
  • Nồng độ insulin trong huyết tương sau sự kích thích của arginin có thể tăng cao hơn bởi các thuốc lợi tiểu thiazid, xylitol và aminophyllin. Xylitol và aminopăyllin cũng làm giảm đáp ứng của glucagon với arginin.
  • Phenytoin làm giảm sự đáp tng cua insulin trong huyết tương với arginin khi bệnh nhân không dung nạp glucose được cho sử dung glucose.
  • Tăng kali huyết nặng xảy ra sau liệu pháp arginin điều trị nhiễm kiềm chuyển hóa ở vài bệnh nhân bị bệnh gan nặng vừa mới dùng spironolacton.
  • Bệnh nhân dùng thuốc lợi tiểu giảm tiêu hao kali có nguy cơ cao bị tăng kali huyết gây bởi arginin, tránh kết hợp.

Quên liều và cách xử trí

  • Khi quên 1 liều thuốc, uống ngay khi nhớ ra. Nên bỏ qua liều đã quên và dùng liều tiếp theo đúng lịch trình nếu gần thời điểm dùng liều tiếp theo. Không dùng gấp đôi để bù liều đã quên.

Quá liều và cách xử trí

  • Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.

Bảo quản

  • Bảo quản ở nơi khô ráo thoáng mát, nhiệt độ không quá 30°C, trong bao bì gốc và tránh ánh sáng.
  • Để xa tầm tay trẻ em.

Hạn sử dụng

  • 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 30 ống x 5ml.

Nhà sản xuất

  • Công ty cổ phần dược phẩm Hà Tây.

Sản phẩm tương tự

Giá thuốc Ibaganin là bao nhiêu?

  • Ibaganin đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Mua thuốc Ibaganin ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng mua Ibaganin tại Trường Anh Pharm bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:10h-11h, chiều: 14h30-15h30
  • Mua hàng trên website: https://nhathuoctruonganh.com
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Câu hỏi thường gặp

  • Giá của Ibaganin - Thuốc duy trì tăng amoniac máu hiệu quả của Hataphar chính hãng tại Trường Anh đã được cập nhật trên đầu trang. Với các trường hợp chưa được cập nhật giá, các bạn hãy liên hệ trực tiếp với Nhà thuốc Trường Anh qua hotline công ty Call: 0971.899.466; hoặc qua Zalo: 090.179.6388 để được tư vấn, giải đáp các thắc mắc về giá của sản phẩm.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin trên website nhathuoctruonganh.com chỉ mang tính chất tham khảo. Nội dung trên trang là những cập nhật mới nhất được lấy từ kênh uy tín, tuy nhiên nó không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị từ nhân viên y tế. Thêm nữa, tùy vào cơ địa của từng người mà các sản phẩm Dược phẩm sẽ xảy ra tương tác khác nhau, vì vậy không thể đảm bảo nội dung có đầy đủ tương tác có thể xảy ra. Nhà thuốc Trường Anh sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm mà không có chỉ định sử dụng của bác sĩ.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ