Exforge HCT 5mg/160mg/12,5mg - Thuốc điều trị tăng huyết áp vô căn hiệu quả

550,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-05-24 13:59:55

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-19289-15
Số đăng ký:
VN-19289-15 (hiệu lực đến 6/10/2020)
Xuất xứ:
Tây Ban Nha
Hạn sử dụng:
36 tháng
Dạng bào chế:
Viên nén bao phim
Đóng gói:
Hộp 4 vỉ x 7 viên

Video

Exforge HCT 5mg/160mg/12,5mg là sản phẩm gì?

  • Exforge HCT 5mg/160mg/12,5mg là thuốc điều trị cao huyết áp hiệu quả. Exforge HCT 5mg/160mg/12,5mg  không dùng cho người dưới 18 tuổi, sản xuất bởi Novartis Farmaceutica S.A.

Thành phần của Exforge HCT 5mg/160mg/12,5mg

  • Amlodipin, Valsartan, Hydrochlorothiazide

Dạng bào chế

  • Viên nén bao phim

Công dụng - Chỉ định của Exforge HCT 5mg/160mg/12,5mg

  • Điều trị cao huyết áp. 

  • Điều trị cao huyết áp ở bệnh nhân huyết áp không kiểm soát đúng mức khi điều trị bằng phương pháp đơn trị liệu.

  • Loại thuốc phối hợp này được dùng trong liệu pháp điều trị tuyến hai.

Cách dùng - Liều dùng Exforge HCT 5mg/160mg/12,5mg

  • Liều dùng uống 1 viên/ngày, chỉnh liều trên bệnh nhân suy gan, thận.

  • Liều khuyến cáo điều trị của là một viên nén bao phim (Amlodipine 10 mg, valsartan 160 mg, hydrochlorothiazide 12.5 mg.) mỗi ngày. 

  • Để đạt được hiệu quả lâm sàng có thể dùng 80 mg valsartan và 12,5 mg hydrochlorothiazide hoặc 160 mg valsartan và 12,5 mg hydrochlorothiazide. 

  • Trong trường hợp cần thiết có thể dùng tới 160mg valsartan và 25 mg hydrochlorothiazide. Hiệu quả chống cao huyết áp tối đa đạt được trong vòng từ 2 đến 4 tuần điều trị.

  • Không cần điều chỉnh liều đối với bệnh nhân suy thận nhẹ và vừa (hệ số thanh thải creatinine > 30ml/phút). Không cần điều chỉnh liều đối với bệnh nhân suy gan nhẹ và vừa do nguyên nhân ngoài mật không kèm ứ mật (xem Chú ý đề phòng và Thận trọng lúc dùng).

  • Trẻ < 18t.: không khuyên dùng do chưa có dữ liệu.

Chống chỉ định của Exforge HCT 5mg/160mg/12,5mg

  • Mẫn cảm với bất cứ thành phần của thuốc.

  • Phụ nữ có thai.

  • Suy gan nặng, xơ gan mật và ứ mật.

  • Vô niệu, suy thận nặng (hệ số thanh thải creatinine < 30 ml/phút).

  • Hạ kali huyết, hạ natri huyết, tăng calci huyết kéo dài, và triệu chứng tăng acid uric huyết.

Lưu ý thận trọng khi sử dụng Exforge HCT 5mg/160mg/12,5mg

  •  Những thay đổi chất điện giải trong huyết thanh:

    • Phải cẩn thận khi dùng thuốc kết hợp với chất bổ sung kali, thuốc lợi tiểu giữ kali, muối thay thế có chứa kali, hoặc các thuốc làm tăng nồng độ kali trong huyết thanh (heparin...). Hạ kali huyết được báo cáo trong trường hợp dùng thuốc lợi tiểu thiazide. Khuyến cáo nên kiểm tra thường xuyên nồng độ kali trong huyết thanh. Điều trị thuốc lợi tiểu thiazide có liên quan tới hạ natri và clo huyết. Thiazide làm tăng bài tiết magie qua nước tiểu và có thể dẫn tới hạ magie huyết.

  • Bệnh nhân mất muối và/hoặc mất thể tích:

    • Những trường hợp mất muối và/hoặc mất thể tích nặng do dùng liều cao thuốc lợi tiểu, triệu chứng hạ huyết áp có thể gặp ở một ca đặc biệt sau khi bắt đầu điều trị. Phải bù đủ muối và dịch trước khi tiến hành điều trị bằng thuốc.

    • Nếu hạ huyết áp xảy ra, phải đặt bệnh nhân nằm ngửa, trong trường hợp cần thiết phải truyền nước muối sinh lý. Tiếp tục điều trị khi huyết áp ổn định.

  • Hẹp động mạch thận:

    • Bệnh nhân hẹp động mạch thận một hoặc hai bên hoặc hẹp trên bệnh nhân chỉ có một thận, tính an toàn về sử dụng thuốc chưa được xác định.

  • Suy thận:

    • Không cần điều chỉnh liều trên bệnh nhân suy thận (hệ số thanh thải creatinine > 30 ml/phút).

  • Suy gan:

    • Không cần điều chỉnh liều đối với bệnh nhân suy gan nhẹ và vừa do nguyên nhân ngoài mật không kèm ứ mật. Tuy nhiên, thuốc phải được dùng cẩn thận. Bệnh lý về gan không làm thay đổi đáng kể dược động học của hydrochlorothiazide.

  • Lupus ban đỏ hệ thống:

    • Đã có những báo cáo về thuốc lợi tiểu thiazide làm nặng hoặc kích hoạt bệnh lupus ban đỏ hệ thống.

  • Những rối loạn chuyển hoá khác:

    • Thuốc lợi tiểu thiazide có thể làm thay đổi khả năng dung nạp của đường glucose và làm tăng nồng độ của cholesterol, triglycerides, và acid uric trong huyết thanh.

  • Khi lái xe và vận hành máy móc:

    • Giống như các thuốc chống tăng huyết áp khác, phải cẩn thận khi lái xe hay vận hành máy móc.

Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Do cơ chế hoạt động các chất đối kháng angiotensin II, nguy cơ ảnh hưởng tới thai nhi không thể bị loại trừ. Dùng thuốc ức chế men chuyển (ACE) cho phụ nữ có thai trong 3 tháng giữa và 3 tháng cuối được báo cáo gây tổn thương hoặc chết đối với thai nhi đang phát triển trong tử cung. Thuốc lợi tiểu thiazide liên quan tới giảm tiểu cầu ở thai nhi còn nằm trong tử cung và trẻ sơ sinh, và cũng có thể liên quan tới những tác dụng phụ khác đã xảy ra trên người lớn. Do vậy, như bất cứ thuốc nào có tác động trực tiếp trên hệ renin-angiotensin-aldosterone (RAAS), không được dùng cho phụ nữ có thai hoặc cho con bú. Nếu phát hiện có thai trong thời kỳ điều trị, nên ngừng điều trị ngay khi có thể.

  • Người ta không biết liệu valsartan có bài tiết qua sữa mẹ. Valsartan được bài tiết qua sữa chuột mẹ. Hydrochlorothiazide được vận chuyển qua rau thai và được bài tiết qua sữa mẹ. Do đó không nên dùng cho phụ nữ cho con bú.

Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Thận trọng khi sử dùng cho người lái xe và vận hành máy móc.

Tác dụng phụ của Exforge HCT 5mg/160mg/12,5mg

  •  Ðau đầu, chóng mặt, mệt mỏi, nhiễm trùng hô hấp trên, ho, đau lưng, tiêu chảy.

  • Các tác dụng phụ khác có tỷ lệ dưới 1% bao gồm đau bụng, thay đổi thị lực, lo lắng, đau khớp, viêm khớp, viêm phế quản, khó tiêu, khó thở, liệt dương, mất ngủ, chuột rút, đái dắt, nhịp tim nhanh, ban, bong gân và căng cơ, nhiễm trùng đường tiết niệu, nhiễm trùng do vi rút, phù, suy nhược, chóng mặt. Người ta không biết được liệu các dụng phụ này có do thuốc điều trị gây ra hay không.

  • Những số liệu sau khi thuốc lưu hành trên thị trường cho thấy một số trường hợp hiếm như phù mạch, ban, ngứa và các phản ứng quá mẫn/ dị ứng bao gồm bệnh huyết thanh, và viêm mạch. Những ca rất hiếm về suy giảm chức năng thận cũng được báo cáo.

  • Các xét nghiệm cận lâm sàng:

  • Giảm trên 20% lượng kali trong huyết thanh được quan sát thấy ở 2,2% bệnh nhân điều trị Co-Diovan so với 3,3% bệnh nhân điều trị bằng giả dược (xem Chú ý đề phòng và Thận trọng lúc dùng).

  • Tăng creatinine huyết thanh xảy ra trên 1,4% bệnh nhân điều trị Co-Diovan so với 1,1 % bệnh nhân điều trị bằng giả dược trong các nghiên cứu lâm sàng có đối chứng.

Tương tác thuốc  

  • Hiệu quả chống cao huyết áp tăng lên khi phối hợp với các thuốc chống tăng huyết áp khác.

  • Dùng thuốc kết hợp với chất bổ sung kali, thuốc lợi tiểu giữ kali, muối thay thế có chứa kali, hoặc các thuốc làm tăng nồng độ kali trong huyết thanh (heparin...) phải kiểm tra thường nồng độ kali trong huyết thanh bệnh nhân.

  • Nồng độ thuốc an thần trong huyết thanh tăng có hồi phục và độc tính đã được báo cáo khi dùng phối hợp với thuốc ức chế men chuyển (ACE) và thiazide. Chưa có kinh nghiệm trong việc điều trị phối hợp valsartan với thuốc an thần. Vì vậy phải đo nồng độ thuốc an thần trong huyết thanh khi dùng phối hợp.

  • Khi dùng đơn trị liệu bằng valsartan không thấy có tương tác lâm sàng đáng kể xảy ra với các thuốc sau: cimetidine, warfarin, furosemide, digoxin, atenolol, indomethacin, hydrochlorothiazide, amlodipine, glibenclamide.

  • Những tương tác thuốc có nguy cơ xảy ra dưới đây có thể do thành phần thiazide của Co-Diovan:

  • Thiazides làm tăng hoạt động của dẫn chất curare.

  • Dùng kết hợp với các thuốc kháng viêm không steroid (ví dụ như dẫn chất của acid salicylic, indomethacin) có thể làm giảm tác dụng lợi tiểu và chống cao huyết áp của thành phần thiazide trong Co-Diovan. Giảm lưu lượng máu có thể dẫn tới tình trạng suy thận cấp.

  • Tác dụng gây giảm kali huyết của thuốc lợi tiểu có thể tăng lên do dùng thuốc lợi tiểu làm bài tiết kali, corticosteroid, ACTH, amphotericin, carbenoxolone, penicillin G và dẫn chất của acid salicylic.

  • Tác dụng phụ của thiazides có thể là hạ kali hoặc magiê huyết, bắt đầu tiến hành điều trị bằng digitalis có thể gây loạn nhịp tim.

  • Người ta chứng minh rằng cần thiết phải điều chỉnh liều thuốc insulin và thuốc chống đái tháo đường dạng uống.

  • Dùng phối hợp thuốc lợi tiểu thiazide có thể làm tăng mẫn cảm với allopurinol, có thể làm tăng tác dụng phụ khi kết hợp với amantadine, có thể gây tăng đường huyết khi phối hợp với diazoxide, làm giảm bài tiết qua thận đối với những thuốc gây độc tế bào (ví dụ như cyclophosamide, methotrexate) và có nguy cơ gây ức chế tuỷ xương của bệnh nhân.

  • Khả dụng sinh học của thuốc lợi tiểu dạng thiazide có thể tăng tác dụng lên do các thuốc kháng cholinenergic (ví dụ như atropine, biperiden), làm giảm nhu động ruột và co bóp dạ dày khi đói một cách rõ rệt.

  • Đã có những báo cáo về thiếu máu tan huyết xảy ra khi dùng phối hợp hydrochlorothiazide và methyldopa.

  • Hấp thu thuốc lợi tiểu thiazide giảm xuống khi phối hợp cholestyramine.

  • Khi dùng thuốc lợi tiểu thiazide phối hợp với vitamin D hoặc muối calcium có nguy cơ làm tăng nồng độ calci trong huyết thanh.

  • Khi phối hợp với cyclosporine có thể gây tăng uric huyết và biến chứng kiểu gout.

Xử trí khi quên liều

  • Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch.

  • Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Xử trí khi quá liều

  • Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

  • Ngoài ra, bạn cần ghi lại và mang theo danh sách những loại thuốc bạn đã dùng, bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.  

Bảo quản

  • Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp, dưới 30 độ C.

  • Để xa tầm tay trẻ em.

Hạn sử dụng

  • 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Quy cách đóng gói 

  • Hộp 4 vỉ x 7 viên

Nhà sản xuất                        

  • Novartis Farmaceutica S.A

Sản phẩm tương tự

Giá Exforge HCT 5mg/160mg/12,5mg là bao nhiêu?

  • Exforge HCT 5mg/160mg/12,5mg​ hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Mua Exforge HCT 5mg/160mg/12,5mg ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng mua Exforge HCT 5mg/160mg/12,5mg​ tại Trường Anh Pharm bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:10h-11h, chiều: 14h30-15h30
  • Mua hàng trên website: https://nhathuoctruonganh.com
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Câu hỏi thường gặp

  • Giá của Exforge HCT 5mg/160mg/12,5mg - Thuốc điều trị tăng huyết áp vô căn hiệu quả chính hãng tại Trường Anh đã được cập nhật trên đầu trang. Với các trường hợp chưa được cập nhật giá, các bạn hãy liên hệ trực tiếp với Nhà thuốc Trường Anh qua hotline công ty Call: 0971.899.466; hoặc qua Zalo: 090.179.6388 để được tư vấn, giải đáp các thắc mắc về giá của sản phẩm.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin trên website nhathuoctruonganh.com chỉ mang tính chất tham khảo. Nội dung trên trang là những cập nhật mới nhất được lấy từ kênh uy tín, tuy nhiên nó không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị từ nhân viên y tế. Thêm nữa, tùy vào cơ địa của từng người mà các sản phẩm Dược phẩm sẽ xảy ra tương tác khác nhau, vì vậy không thể đảm bảo nội dung có đầy đủ tương tác có thể xảy ra. Nhà thuốc Trường Anh sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm mà không có chỉ định sử dụng của bác sĩ.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ