Duphaston 10mg - Thuốc điều trị thiếu progesterone ở phụ nữ

225,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-10-16 10:20:00

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-21159-18
Hoạt chất:
Số đăng ký:
VN-21159-18
Xuất xứ:
Mỹ
Hạn sử dụng:
60 tháng
Dạng bào chế:
Viên nén bao phim
Đóng gói:
Hộp 1 vỉ x 20 viên

Video

Duphaston 10mg là thuốc gì?

  • Duphaston 10mg là thuốc điều trị tình trạng thiếu Progesterone ở phụ nữ gây nên đau bụng kinh, kinh nguyệt không đều, vô kinh, xuất huyết tử cung, doạ sảy thai. Thuốc cũng được dùng trong liệu pháp thay thế hormone.

Thành phần của thuốc Duphaston 10mg

  • Dydrogesterone 10mg.

Dạng bào chế

  • Viên nén bao phim.

Công dụng - chỉ định của Duphaston 10mg

  • Các chứng thiếu Progesterone:

    • Đau bụng kinh.

    • Lạc nội mạc tử cung.

    • Vô kinh thứ phát.

    • Kinh nguyệt không đều.

    • Xuất huyết tử cung do rối loạn chức năng.

    • Hội chứng tiền kinh nguyệt.

    • Dọa sảy thai.

    • Sảy thai liên tiếp.

    • Vô sinh do suy hoàng thể.

  • Liệu pháp thay thế hormone:

    • Duphaston được chỉ định dùng để làm giảm tác dụng của oestrogen không đối kháng trên nội mạc tử cung (màng trong tử cung) trong liệu pháp thay thế hormon ở phụ nữ có những rối loạn do tự nhiên hoặc do phẫu thuật gây ra mãn kinh với tử cung nguyên vẹn.

Chống chỉ định của Duphaston 10mg

  • Không dùng Duphaston nếu bạn:

  • Bị quá mẫn cảm (dị ứng) với bất cứ thành phần nào của tá dược.

  • Được chẩn đoán hoặc nghi ngờ có khối u liên quan đến progestogen.

  • Bị xuất huyết âm đạo không rõ nguyên nhân

  • Chống chỉ định dùng estrogen khi dùng kết hợp với dydrogesterone.

Cách dùng - Liều dùng Duphaston 10mg

  • Đau bụng kinh: 10 hoặc 20mg dydrogesterone mỗi ngày từ ngày thứ 5 đến 25 của chu kỳ kinh nguyệt.

  • Lạc nội mạc tử cung: 10 hoặc 30mg dydrogesterone mỗi ngày từ ngày thứ 5 đến ngày thứ 25 của chu kỳ hoặc liên tục.

  • Xuất huyết tử cung bất thường:

    • Khi bắt đầu việc điều trị để ngưng giai đoạn xuất huyết, dùng 20 hoặc 30mg dydrogesterone mỗi ngày cho đến 10 ngày.

    • Để tiếp tục điều trị, nên uống 10 hoặc 20mg dydrogesterone mỗi ngày trong nửa chu kỳ kinh sau. Ngày bắt đầu điều trị và số ngày điều trị sẽ phụ thuộc vào độ dài chu kỳ của từng cá thể.

    • Tình trạng xuất huyết thuyên giảm nếu nội mạc tử cung đã được cung cấp vừa đủ estrogen nội sinh cũng như ngoại sinh.

  • Vô kinh thứ phát:

    • 10 hoặc 20mg dydrogesterone mỗi ngày được dùng hàng ngày trong 14 ngày của nửa sau chu kỳ kinh lý thuyết.

  • Hội chứng tiền kinh nguyệt:

    • 10mg dydrogesterone 2 lần mỗi ngày bắt đầu từ nửa sau chu kỳ kinh đến ngày đầu tiên của chu kỳ tiếp theo. Ngày khởi đầu và số ngày điều trị sẽ phụ thuộc vào độ dài chu kỳ của từng cá thể.

  • Kinh nguyệt không đều:

    • 10 hoặc 20mg dydrogesterone mỗi ngày bắt đầu từ nửa sau chu kỳ kinh đến ngày đầu tiên của chu kỳ kinh tiếp theo. Ngày khởi đầu và số ngày điều trị sẽ phụ thuộc vào độ dài chu kỳ của từng cá thể.

  • Dọa sẩy thai:

    • Liều khởi đầu có thể được dùng lên tới 40mg dydrogesterone sau đó 20 hoặc 30mg mỗi ngày đến khi các triệu chứng thuyên giảm.

  • Sảy thai liên tiếp:

    • 10mg dydrogesterone 2 lần mỗi ngày đến tuần thứ 12 của thai kỳ.

  • Vô kinh do suy hoàng thể:

    • 10 hoặc 20mg dydrogesterone mỗi ngày bắt đầu từ nửa sau chu kỳ kinh đến ngày đầu tiên của chu kỳ tiếp theo. Nên duy trì điều trị trong ít nhất 3 chu kì liên tiếp.

  • Liệu pháp thay thế hormone:

    • Liệu pháp tuần tự liên tục: Estrogen được dùng liên tục và dùng thêm 1 viên 10mg dydrogesterone trong 14 ngày cuối của chu kỳ 28 ngày, một cách tuần tự. Liệu pháp chu kỳ: Khi một estrogen được dùng theo chu kỳ với khoảng điều trị tự do, thường là 21 ngày có và 7 ngày không. 1 viên dydrogesterone 10mg được thêm vào trong 12 - 14 ngày cuối của liệu pháp estrogen.

    • Phụ thuộc vào đáp ứng lâm sàng, liều dùng có thể được điều chỉnh sau đó tới 20mg dydrogesterone một ngày.

    • Không có cách dùng dydrogesterone thích hợp trước khi bắt đầu có kinh nguyệt. Tính an toàn và hiệu quả của dydrogesterone ở thiếu niên độ tuổi từ 12 - 18 chưa được thiết lập. 

Lưu ý khi sử dụng Duphaston 10mg

  • Trước khi bắt đầu điều trị dydrogesterone cho xuất huyết tử cung bất thường, cần làm rõ nguyên nhân bệnh học của việc xuất huyết. Xuất huyết tử cung bất thường giữa các chu kỳ kinh nguyệt và xuất huyết nhẹ có thể xảy ra trong những tháng đầu điều trị. Nếu xuất huyết tử cung bất thường giữa các chu kỳ kinh nguyệt và xuất huyết nhẹ xuất hiện sau vài lần trong khi điều trị hoặc tiếp tục sau khi đã ngưng việc điều trị, nên tìm hiểu nguyên nhân, có thể bao gồm cả sinh thiết để loại trừ nội mạc tử cung ác tính.

  • Những trường hợp cần giám sát:

    • Nếu bất kì trường hợp nào sau đây xuất hiện, đã xảy ra trước đó, và/hoặc bị trầm trọng hơn trong thời gian mang thai hoặc điều trị hormone trước đó, bệnh nhân cần được theo dõi cẩn trọng. Nên tính đến việc những trường hợp này có thể tái diễn hoặc trầm trọng hơn trong khi điều trị với dydrogesterone và cần cân nhắc ngừng điều trị khi:

    • Rối loạn chuyển hóa porphyrin

    • Trầm cảm

    • Các chỉ số chức năng gan bất thường do bệnh gan cấp hoặc mãn tính.

Tác dụng phụ khi sử dụng Duphaston 10mg

  • Khối u lành tính, ác tính và không xác định (kể cả u nang và polyp)

    • Hiếm gặp ≥ 1/10,000, < 1/1,000: Gia tăng kích cỡ khối u phụ thuộc progestogen (ví dụ u màng não)*

  • Rối loạn hệ máu và bạch huyết

    • Hiếm gặp ≥ 1/10,000, < 1/1,000: Thiếu máu tán huyết

  • Rối loạn tâm thần

    • Ít gặp ≥ 1/1,000, < 1/100: Trạng thái trầm cảm

  • Rối loạn hệ miễn dịch

    • Hiếm gặp ≥ 1/10,000, < 1/1,000: Quá mẫn cảm

  • Rối loạn hệ thần kinh

    • Thường gặp ≥ 100, < 1/10: Migrain/đau đầu

    • Ít gặp ≥ 1/1,000, < 1/100: Chóng mặt

    • Hiếm gặp ≥ 1/10,000, < 1/1,000: Buồn ngủ

  • Rối loạn tiêu hóa

    • Thường gặp ≥ 100, < 1/10: Buồn nôn

    • Ít gặp ≥ 1/1,000, < 1/100: Nôn

  • Rối loạn gan

    • Ít gặp ≥ 1/1,000, < 1/100: Bất thường chức năng gan (với vàng da, mệt mỏi, khó ở và đau bụng dưới)

  • Rối loạn da và mô dưới da

    • Ít gặp ≥ 1/1,000, < 1/100: Viêm da dị ứng (ví dụ phát ban, ngứa, nổi mẩn)

    • Hiếm gặp ≥ 1/10,000, < 1/1,000: Phù mạch*

  • Rối loạn hệ sinh sản và vú

    • Thường gặp ≥ 100, < 1/10: Rối loạn kinh nguyệt (bao gồm: chảy máu tử cung, rong kinh, mất kinh, thống kinh và kinh nguyệt không đều)

  • Đau/mềm vú

    • Rối loạn chung và tình trạng nơi dùng thuốc

    • Hiếm gặp ≥ 1/10,000, < 1/1,000: Phù

  • Các điều tra nghiên cứu

    • Ít gặp ≥ 1/1,000, < 1/100: Tăng cân

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Hãy hỏi ý kiến bác sỹ hoặc dược sỹ trước khi dùng bất kỳ thuốc nào trong thời kỳ mang thai.

  • Không có dữ liệu tồn tại về việc tiết dydrogesterone qua sữa mẹ. Kinh nghiệm với các progestogen khác chỉ ra rằng các progestogen và các chất chuyển hóa qua sữa mẹ với một lượng nhỏ. Nguy cơ đối với trẻ nhỏ có hay không chưa được biết. Do vậy, không nên dùng dydrogesterone trong thời kỳ cho con bú.

Sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Dydrogesterone có ảnh hưởng nhỏ đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

  • Hiếm khi, dydrogesterone có thể gây buồn ngủ nhẹ và/hoặc hoa mắt chóng mặt, đặc biệt là trong vòng mấy giờ đầu tiên sau khi uống. Do vậy, cần cẩn trọng khi dùng trong khi lái xe hoặc vận hành máy móc.

Tương tác thuốc

  • Các dữ liệu In vitro chỉ ra rằng dydrogesterone và chất chuyển hóa chính của nó 20α -dihydrogesterone (DHD) có thể được chuyển hóa qua cytochrome P450 isoenzyme 3A4 và 2C19.

  • Do vậy, chất chuyển hóa của dydrogesterone có thể tăng bởi việc dùng đồng thời các hoạt chất đã được biết để làm giảm các isoenzyme như: thuốc chống co giật (ví dụ Phenobarbital, phenytoin, carbamazepin), chống lây nhiễm (ví dụ refampicin, rifabutin, nevirapin, efavirenz) và các chế phẩm thảo dược như St John Wort (Hypericum perforatum), rễ cây nữ lang, cây ngải đắng, hoặc thảo quả. Ritonavir và nelfinavir, mặc dù được biết đến như là những chất ức chế mạnh men cytochrome, bằng cách đối lập với các đặc tính giảm ức chế enzyme khi dùng đồng thời cùng với hormone steroid.

  • Về mặt lâm sàng, chất chuyển hóa của dydrogesterone tăng có thể dẫn đến giảm hiệu quả.

  • Các nghiên cứu In vitro đã cho thấy rằng dydrogesterone và DHD không ức chế hoặc giảm CYT enzyme chuyển hóa thuốc ở nồng độ thích hợp.

Xử trí khi quên liều

  • Không uống bù liều đã quên. Chỉ uống đúng liều lượng theo hướng dẫn của bác sĩ.

Xử trí khi quá liều

  • Chỉ có dữ liệu hạn chế về việc liên quan đến quá liều ở người. Dydrogesterone được hấp thu tốt sau khi uống (liều hàng ngày tối đa được dung ở người là 360mg). Không có thuốc giải độc đặc hiệu và phải điều trị triệu chứng. Thông tin này cũng được áp dụng cho trường hợp quá liều ở trẻ em.

Bảo quản

  • Nơi khô thoáng, tránh ẩm, tránh ánh sáng trực tiếp.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 1 vỉ x 20 viên.

Nhà sản xuất

  • Abbott Biologicals B.V. The Netherlands.

Sản phẩm tương tự

Giá Duphaston 10mg là bao nhiêu?

  • Duphaston 10mg hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Mua Duphaston 10mg ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng mua Duphaston 10mg tại Trường Anh Pharm bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:10h-11h, chiều: 14h30-15h30
  • Mua hàng trên website: https://nhathuoctruonganh.com
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Câu hỏi thường gặp

  • Giá của Duphaston 10mg - Thuốc điều trị thiếu progesterone ở phụ nữ chính hãng tại Trường Anh đã được cập nhật trên đầu trang. Với các trường hợp chưa được cập nhật giá, các bạn hãy liên hệ trực tiếp với Nhà thuốc Trường Anh qua hotline công ty Call: 0971.899.466; hoặc qua Zalo: 090.179.6388 để được tư vấn, giải đáp các thắc mắc về giá của sản phẩm.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin trên website nhathuoctruonganh.com chỉ mang tính chất tham khảo. Nội dung trên trang là những cập nhật mới nhất được lấy từ kênh uy tín, tuy nhiên nó không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị từ nhân viên y tế. Thêm nữa, tùy vào cơ địa của từng người mà các sản phẩm Dược phẩm sẽ xảy ra tương tác khác nhau, vì vậy không thể đảm bảo nội dung có đầy đủ tương tác có thể xảy ra. Nhà thuốc Trường Anh sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm mà không có chỉ định sử dụng của bác sĩ.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ