Cestasin - Thuốc điều trị các triệu chứng dị ứng của Vacopharm (10 hộp)

110,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-08-27 15:01:11

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-20298-13
Hoạt chất:
Số đăng ký:
VD-25335-16
Xuất xứ:
Việt Nam
Hạn sử dụng:
36 tháng
Dạng bào chế:
Viên nang
Đóng gói:
Hộp 30 viên
Hoạt chất:
Betamethason - 0,25mg Dexclorpheniramin maleat - 2mg

Video

Cestasin là thuốc dùng để điều trị triệu chứng do dị ứng của công ty cổ phần Dược Vacopharm. Cestasin sẽ giúp điều trị dứt điểm viêm mũi dị ứng quanh năm, hen phế quản mãn tính, viêm da dị ứng, nổi mề đay, chàm, viêm da do tiếp xúc.

Thông tin cơ bản của Cestasin

  • Tên biệt dược: Cestasin
  • Dạng bào chế: Viên nang
  • Số đăng ký: VD-25335-16
  • Quy cách: Hộp 2 vỉ x 15 viên.

Hoạt chất có trong Cestasin

  • Betamethason với hàm lượng 0.25mg.
  • Dexclorpheniramin Maleat 2mg.

Một số thông tin về thành phần của Cestasin

  • Betamethason là một Corticosteroid tổng hợp, có đặc tính chống viêm mạnh và có tác dụng kháng dị ứng. Ở liều cao, thuốc này còn có tác dụng ức chế miễn dịch.
  • Dexclorpheniramin là thuốc kháng Histamin, có tác động ở thụ thể H1 ở cả trung ương và ngoại vi. Cho nên ngoài tác dụng kháng histamin còn có tác dụng an thần và tính chất của Atropin nhẹ.

Tác dụng - chỉ định của Cestasin

  • Viêm mũi dị ứng theo mùa hay quanh năm mà không đáp ứng với việc dùng đơn độc các thuốc kháng histamin.
  • Hen phế quản mạn tính.
  • Viêm da dị ứng, nổi mày đay, chàm, viêm da tiếp xúc.
  • Giúp hạn chế tình trạng viêm và tiết dịch trong các bệnh lý của mắt.

Cách dùng – liều dùng của Cestasin

  • Hướng dẫn sử dụng:
    • Cách dùng:
      • Sản phẩm dùng đường uống.
    • Liều dùng:
      • Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: mỗi lần 1 đến 2 viên, ngày 3 đến 4 lần, uống sau bữa ăn và lúc ngủ, tối đa 8 viên/ngày. Trẻ em 6 đến12 tuổi: mỗi lần 1⁄2 đến 1 viên, ngày 2 đến 3 lần, tối đa 4 viên/ngày. Nếu các triệu chứng đã được cải thiện, giảm liều dần đến mức duy trì và ngưng dùng thuốc.
  • Quên liều:
    • Nếu bạn dùng thiếu một liều, bạn có thể dùng ngay khi nhớ ra. Hoặc bỏ qua nếu sắp đến liều dùng tiếp theo. Mặc dù tình trạng này không gây nguy hiểm, nhưng dùng sản phẩm không đều đặn có thể khiến hiệu quả của sản phẩm suy giảm hoặc mất tác dụng hoàn toàn.

Chống chỉ định của Cestasin

  • Không dùng cho người bệnh bị tiểu đường, tâm thần, trong nhiễm khuẩn và nhiễm virus, trong nhiễm nằm toàn thân, người bệnh đang cơn hen cấp. Người quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc. Nguy cơ glaucome góc đóng. Nguy cơ bí tiểu do rối loạn niệu đạo, tiền liệt tuyến. Trẻ em dưới 6 tuổi, phụ nữ có thai và cho con bú. Không dùng Cestasin trong thời gian dài.

Tác dụng phụ của Cestasin

  • Rối loạn nước và điện giải gây ra giữ nước điện giải, phù và cao huyết áp, nguy cơ loét dạ dày.
  • Chậm lành vết thương hay loét, chấm xuất huyết.
  • Co giật, gây tăng áp lực nội sọ, tăng nhãn áp.
  • Rối loạn kinh nguyệt.
  • Tác dụng an thần gây buồn ngủ, tác động kháng Cholinergic, hạ huyết áp, rối loạn chức năng thăng bằng, chóng mặt, giảm trí nhớ, tập trung nhiều hơn ở người già là gây ra run, ảo giác.
  • Phản ứng mẫn cảm: phát ban, chàm, mày đay, mẩn ngứa, phù, sốc phản vệ.
  • Giảm các tế bào máu.
  • Nguy cơ nhiễm khuẩn tăng lên khi dùng thuốc này, nhất là dùng kéo dài và dùng liều cao.
  • Nếu gặp phải bất kỳ tác dụng không mong muốn nào bạn cần thông báo cho bác sĩ để được hướng dẫn cách xử trí kịp thời.

Tương tác 

  • Paracetamol liều cao hoặc dùng một cách trường diễn: Khi đó sẽ làm tăng nguy cơ gây nhiễm độc gan.
  • Thuốc chống trầm cảm 3 vòng: Sẽ làm cho người bệnh tăng các rối loạn tâm thần.
  • Estrogen: Gây giảm độ thanh thải, tăng tác dụng điều trị và tính độc tính của thuốc.
  • Glycosid digitalis: Khi dùng chung làm tăng độc tính của Digitalis, gây ngộ độc và hạ kali huyết.
  • Thuốc chống viêm không steroid hoặc rượu: Khi dùng phối hợp làm tăng độ trầm trọng của tình trạng loét đường tiêu hóa hay nguy cơ xuất huyết đường tiêu hoá.
  • Các thuốc chống đái tháo dùng đường uống hay Insulin: Thuốc làm tăng đường huyết nên làm giảm tác dụng của các thuốc này.
  • Phenobarbital, Rifampicin, Ephedrin khi dùng có thể làm tăng chuyển hóa của Corticosteroid.
  • Thuốc làm tăng tác dụng của các thuốc ức chế Cholinesterase, Cyclosporin, lợi niệu quai furosemid, lợi niệu Thiazid.
  • Các dẫn xuất Azol, các kháng sinh nhóm Quinolon, kháng sinh nhóm Macrolid hay Trastuzumab: Dùng cùng làm tăng nồng độ của thuốc.

Khi sử dụng cần lưu ý khi những điều gì?

  • Lưu ý chung:
    • Phải dùng liều thấp nhất có thể được để kiểm soát bệnh đang điều trị; khi giảm liều, phải giảm dần từng bước để tránh nguy cơ xuất hiện suy thượng thận cấp. Phải thận trọng trong trường hợp suy tim sung huyết, nhồi máu cơ tim mới mắc, tăng huyết áp, đái tháo đường, động kinh, glôcôm, thiểu năng tuyến giáp, suy gan, loãng xương, loét dạ dày và hành tá tràng, loạn tâm thần và suy thận. Ở trẻ em và người cao tuổi, Betamethason có thể làm tăng nguy cơ đối với một số tác dụng không mong muốn, ngoài ra còn gây chậm lớn trẻ em. Do có tác dụng ức chế miễn dịch, việc sử dụng Corticosteroid nói chung và Betamethason nói riêng ở liều cao hơn liều cần thiết cho liệu pháp thay thế sinh lý thường làm tăng nguy cơ nhiễm khuẩn, nhiễm khuẩn thứ phát.
    • Do vậy, trong trường hợp nhiễm khuẩn cấp khi chưa được kiểm soát bằng kháng sinh thích hợp thì không chỉ định dùng Betamethason. Betamethason có thể che lấp triệu chứng của bệnh nhiễm khuẩn gây khó khăn cho việc chẩn đoán và điều trị. Người bệnh bị lao tiến triển hoặc nghỉ lao tiềm ẩn không được dùng Corticosteroid nói chung và Betamethason nói riêng trừ trường hợp dùng để bổ trợ cho điều trị với thuốc chống lao. Khi dùng liệu pháp Corticosteroid kéo dài ở người bị bệnh lao thể ẩn, cần phải theo dõi chặt chẽ và phải dùng kèm thuốc dự phòng chống lao. Đáp ứng miễn dịch giảm khi dùng Corticosteroid dùng toàn thân nên làm tăng nguy cơ bị thủy đậu, và có thể cả nhiễm Herpes zoster nặng nên người bệnh phải tránh tiếp xúc với các bệnh này.
  • Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú:
    • Cần nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.
  • Sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc:
    • Thận trọng khi sử dụng.

Làm gì khi quá liều

  • Ngay khi cơ thể xuất hiện những triệu chứng này, bạn nên ngừng dùng sản phẩm và đến ngay bệnh viện để được điều trị. Các triệu chứng nói trên có thể kéo dài và trở nên nghiêm trọng nếu bạn không can thiệp kịp thời.

Bảo quản

  • Bảo quản sản phẩm ở nơi có nhiệt độ dưới 30 độ C, không để ánh sáng mặt trời chiếu trực tiếp vào. Không để sản phẩm ở nơi có độ ẩm hoặc nhiệt độ quá cao.
  • Để xa tầm với trẻ em: Đảm bảo an toàn cho trẻ.

Nhà sản xuất

  • Công ty cổ phần Dược Vacopharm.

Các sản phẩm tương tự khác

Tài liệu tham khảo: https://drugbank.vn/thuoc/Cestasin&VD-25335-16

Giá Cestasin là bao nhiêu?

  • Cestasin hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh Pharm. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Mua Cestasin ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng mua Cestasin tại Trường Anh Pharm bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:10h-11hchiều: 14h30-15h30

  • Mua hàng trên website : https://nhathuoctruonganh.com

  • Mua hàng qua số điện thoại hotline:Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.


Câu hỏi thường gặp

  • Giá của Cestasin - Thuốc điều trị các triệu chứng dị ứng của Vacopharm (10 hộp) chính hãng tại Trường Anh đã được cập nhật trên đầu trang. Với các trường hợp chưa được cập nhật giá, các bạn hãy liên hệ trực tiếp với Nhà thuốc Trường Anh qua hotline công ty Call: 0971.899.466; hoặc qua Zalo: 090.179.6388 để được tư vấn, giải đáp các thắc mắc về giá của sản phẩm.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin trên website nhathuoctruonganh.com chỉ mang tính chất tham khảo. Nội dung trên trang là những cập nhật mới nhất được lấy từ kênh uy tín, tuy nhiên nó không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị từ nhân viên y tế. Thêm nữa, tùy vào cơ địa của từng người mà các sản phẩm Dược phẩm sẽ xảy ra tương tác khác nhau, vì vậy không thể đảm bảo nội dung có đầy đủ tương tác có thể xảy ra. Nhà thuốc Trường Anh sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm mà không có chỉ định sử dụng của bác sĩ.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ