Celetran - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn nặng hiệu quả của Ấn Độ

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2021-12-08 13:34:46

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Hoạt chất:
Số đăng ký:
VN-18621-15
Xuất xứ:
Ấn Độ
Hạn sử dụng:
24 tháng
Dạng bào chế:
Bột pha tiêm truyền
Đóng gói:
Hộp 1 lọ + 1 ống nước cất pha tiêm 10ml
Hoạt chất:
Ceftriaxon (dưới dạng Ceftriaxon natri) 1g

Video

Celetran là thuốc gì?

  • Celetran được biết đến là một loại thuốc kháng sinh dùng trong các trường hợp nhiễm khuẩn nặng. Vì chứa Ceftriaxon, thuộc cephalosporin thế hệ 3 nên có phổ kháng khuẩn khá rộng, khi hấp thụ vào cơ thể sẽ diệt khuẩn bằng cách ức chế sự tổng hợp lên thành tế bào vi khuẩn, khiến chúng bị suy yếu. Lưu ý, trong thời gian thuốc tác dụng có thể gây ra tình trạng chóng mặt hoặc đau đầu, do đó để đảm bảo an toàn bạn không nên lái xe, leo thang,... hoặc thực hiện các công việc đòi hỏi sự tập trung cao.

Thành phần của Celetran

  • Ceftriaxon (dưới dạng Ceftriaxon natri) 1g. 

Dạng bào chế

  • Bột pha tiêm truyền. 

Công dụng - Chỉ định của Celetran

  • Các nhiễm khuẩn nặng do các vi khuẩn nhạy cảm với Ceftriaxon kể cả viêm màng não, trừ thể do Listeria Monocytogenes, bệnh Lyme, nhiễm khuẩn đường tiết niệu (gồm cả viêm bể thận), viêm phổi, lậu, thương hàn, giang mai, nhiễm khuẩn huyết, nhiễm khuẩn xương và khớp, nhiễm khuẩn da.
  • Dự phòng nhiễm khuẩn trong các phẫu thuật, nội soi can thiệp (như phẫu thuật âm đạo hoặc ổ bụng).  

Cách dùng - Liều dùng của Celetran

  • Cách dùng:
    • Ceftriaxon có thể tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp.
    • Cách pha dung dịch tiêm:
      • Dung dịch tiêm bắp: Hòa tan 1 g trong 3,5 ml dung dịch Lidocain 1%. Không tiêm quá 1 g tại cùng một vị trí. Không dùng dung dịch có chứa Lidocain để tiêm tĩnh mạch.
      • Dung dịch tiêm tĩnh mạch: Hòa tan 1 g trong 10 ml nước cất vô khuẩn. Thời gian tiêm từ 2 – 4 phút. Tiêm trực tiếp vào tĩnh mạch hoặc qua dây truyền dung dịch.
    • Dung dịch tiêm truyền:
      • Hòa tan 2 g bột thuốc trong 40 ml dung dịch tiêm truyền không có Calci như: Natri Clorid 0,9%, Glucose 5%, Glucose 10% hoặc Natri Clorid và Glucose (0,45% Natri Clorid và 2,5% Glucose).
      • Không dùng dung dịch Ringer Lactat hòa tan thuốc để tiêm truyền. Thời gian truyền ít nhất trong 30 phút.
  • Liều dùng:
    • Người lớn:
      • Liều thường dùng mỗi ngày từ 1 đến 2g, tiêm một lần (hoặc chia đều làm hai lần). Trường hợp nặng, có thể lên tới 4 g. Để dự phòng nhiễm khuẩn trong phẫu thuật, tiêm tĩnh mạch một liều duy nhất 1g từ 0,5 – 2 giờ trước khi mổ.
    • Trẻ em:
      • Liều dùng mỗi ngày 50 – 75 mg/kg, tiêm một lần hoặc chia đều làm 2 lần. Tổng liều không vượt quá 2 g mỗi ngày.
      • Trong điều trị viêm màng não, liều khởi đầu là 100 mg/kg (không quá 4 g). Sau đó tổng liều mỗi ngày là 100 mg/kg/ngày, ngày tiêm 1 lần. Thời gian điều trị thường từ 7 đến 14 ngày. Đối với nhiễm khuẩn do Streptococcus Pyogenes, phải điều trị ít nhất 10 ngày.
      • Trẻ sơ sinh dùng 50 mg/kg/ngày.
    • Suy thận và suy gan phối hợp:
      • Điều chỉnh liều dựa theo kết quả kiểm tra các thông số trong máu: Khi hệ số thanh thải Creatinin dưới 10 ml/phút, liều Ceftriaxon không vượt quá 2g/24 giờ.
      • Với người bệnh thẩm phân máu, liều 2g tiêm cuối đợt thẩm phân đủ để duy trì nồng độ thuốc có hiệu lực cho tới kỳ thẩm phân sau, thông thường trong 72 giờ. 

Chống chỉ định khi dùng Celetran

  • Bệnh nhân mẫn cảm với Cephalosporin, tiền sử có phản ứng phản vệ với Penicilin. 
  • Với dạng thuốc tiêm bắp thịt: Mẫn cảm với lidocain, không dùng cho trẻ dưới 30 tháng.

Lưu ý đặc biệt và thận trọng khi sử dụng Celetran

  • Trước khi bắt đầu điều trị bằng Ceftriaxon, phải điều tra kỹ về tiền sử dị ứng của người bệnh với Cephalosporin, Penicilin hoặc thuốc khác.
  • Có nguy cơ dị ứng chéo ở những người bệnh dị ứng với Penicilin.
  • Trong những trường hợp suy thận, phải thận trọng xem xét liều dùng.
  • Với người bệnh bị suy giảm cả chức năng thận và gan đáng kể, liều Ceftriaxon không nên vượt quá 2 g/ngày nếu không theo dõi được chặt chẽ nồng độ thuốc trong huyết tương.

Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Thời kỳ mang thai: Kinh nghiệm lâm sàng trong điều trị cho người mang thai còn hạn chế. Số liệu nghiên cứu trên động vật chưa thấy độc với bào thai. Tuy vậy chỉ nên dùng thuốc cho người mang thai khi thật cần thiết.
  • Thời kỳ cho con bú: Thuốc bài tiết qua sữa ở nồng độ thấp, cần thận trọng khi dùng thuốc cho người đang cho con bú.

Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Thuốc có thể gây đau đầu, chóng mặt, phản vệ (hiếm gặp). Sử dụng thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc.

Tác dụng phụ của Celetran

  • Thường gặp (ADR >1/100):
    • Tiêu hóa: Tiêu chảy.
    • Da: Phản ứng da, ngứa, nổi ban.
  • Ít gặp (1/100 > ADR >1/1000):
    • Toàn thân: Sốt, viêm tĩnh mạch, phù. cho con bú.
    • Máu: Tăng bạch cầu ưa eosin, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu.
    • Da: Nổi mày đay.
  • Hiếm gặp (ADR < 1/1000):
    • Toàn thân: Đau đầu, chóng mặt, phản vệ.
    • Máu: Thiếu máu, mất bạch cầu hạt, rối loạn đông máu.
    • Tiêu hóa: Viêm đại tràng có màng giả.
    • Da: Ban đỏ đa dạng.
    • Tiết niệu – sinh dục: Tiểu tiện ra máu, tăng Creatinin huyết thanh.

Tương tác của Celetran

  • Khả năng độc với thận của các Cephalosporin có thể bị tăng bởi Gentamicin, Colistin, Furosemid.
  • Probenecid làm tăng nồng độ của thuốc trong huyết tương do giảm độ thanh thải của thận.

Xử trí khi quên liều

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra, nếu gần với thời gian sử dụng liều tiếp theo thì bỏ qua liều đã quên, chỉ sử dụng liều tiếp đó. Không dùng gấp đôi liều.

Xử trí khi quá liều

  • Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.

Bảo quản  

  • Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp từ mặt trời, ở nhiệt độ dưới 30 độ C. 
  • Để xa tầm tay trẻ em. 

Hạn sử dụng  

  • 24 tháng. 

Quy cách đóng gói  

  • Hộp 1 lọ + 1 ống nước cất pha tiêm 10ml. 

Nhà sản xuất  

  • Nectar Lifesciences Ltd.  

Sản phẩm tương tự

Giá của Celetran là bao nhiêu?

  • Celetran hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Mua Celetran ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng mua Celetran tại Trường Anh Pharm bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:10h-11h, chiều: 14h30-15h30
  • Mua hàng trên website: https://nhathuoctruonganh.com
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Câu hỏi thường gặp

  • Celetran - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn nặng hiệu quả của Ấn Độ hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin trên website nhathuoctruonganh.com chỉ mang tính chất tham khảo. Nội dung trên trang là những cập nhật mới nhất được lấy từ kênh uy tín, tuy nhiên nó không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị từ nhân viên y tế. Thêm nữa, tùy vào cơ địa của từng người mà các sản phẩm Dược phẩm sẽ xảy ra tương tác khác nhau, vì vậy không thể đảm bảo nội dung có đầy đủ tương tác có thể xảy ra. Nhà thuốc Trường Anh sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm mà không có chỉ định sử dụng của bác sĩ.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ