Cefotaxime 0,5g MD Pharco - Thuốc điều trị bệnh do nhiễm khuẩn
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)
Thông tin dược phẩm
Video
Cefotaxime 0,5g là thuốc gì?
-
Cefotaxime 0,5g là thuốc điều trị các bệnh do nhiễm khuẩn trên khắp cơ thể và dùng dự phòng nhiễm khuẩn sau phẫu thuật. Thuốc dùng tiêm bắp hoặc tiêm truyền tĩnh mạch. Có thể dùng thuốc điều trị cho cả người lớn và trẻ em, trẻ sơ sinh.
Thành phần của thuốc Cefotaxime 0,5g
-
Cefuroxim (dạng cefuroxim natri) 0,5g.
Dạng bào chế
-
Bột pha tiêm.
Công dụng - chỉ định của Cefotaxime 0,5g
-
Nhiễm trùng máu, nhiễm khuẩn xương, khớp, viêm màng tim do cầu khuẩn Gr(+) & vi khuẩn Gr(-), viêm màng não.
-
Nhiễm khuẩn da và mô mềm, ổ bụng, phụ khoa và sản khoa, hô hấp dưới, tiết niệu, lậu.
-
Dự phòng nhiễm khuẩn sau phẫu thuật.
Chống chỉ định của Cefotaxime 0,5g
-
Người mẫn cảm với cephalosporin và mẫn cảm với lidocain (nếu dùng chế phẩm có lidocain).
Cách dùng - Liều dùng Cefotaxime 0,5g
-
Cách dùng :
-
Tiêm bắp sâu hay tiêm hoặc truyền tĩnh mạch chậm (tiêm tĩnh mạch từ 3-5 phút, truyền tĩnh mạch trong vòng từ 20-60 phút). Nên dùng các dung dịch Cefotaxime 1g mới pha.
-
Tiêm bắp: hòa tan 1g Cefotaxime trong 3 ml nước cất vô khuẩn để pha tiêm.
-
Tiêm tĩnh mạch: hòa tan 1g Cefotaxime trong ít nhất 4 ml nước cất vô khuẩn để pha tiêm.
-
Tiêm truyền tĩnh mạch: hòa tan 12g Cefotaxime trong 50100ml dung dịch tiêm truyền như Sodium chloride 0,9%, Glucose 5%.
-
Dung dịch đã pha có thể pha loãng đến 1000ml với các dung dịch sau: Sodium chloride 0,9%, Glucose 5%, Glucose 5% và Sodium chloride 0,45%, Glucose 5% và Sodium chloride 0,9%, Ringer lactate.
-
Để phòng ngừa viêm tĩnh mạch do tiêm thuốc: Tiêm hoặc truyền tĩnh mạch chậm.
-
Để giảm đau do tiêm bắp: Pha thêm thuốc tê Lidocaine với thuốc ngay trước khi tiêm.
-
-
Liều dùng:
-
Người lớn và trẻ em trên 40kg: 12g tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch trong mỗi 12 giờ. Tối đa 12g mỗi ngày, truyền tĩnh mạch chia làm 3-6 lần. Liều thường dùng đối với nhiễm khuẩn mủ xanh (Pseudomonas aeruginosa) là trên 6g mỗi ngày.
-
Trẻ em: 100-150mg/kg thể trọng mỗi ngày (ở trẻ sơ sinh là 50mg/ kg thể trọng) chia làm 2 đến 4 lần. Nếu cần thiết thì có thể tăng liều lên tới 200mg/kg (từ 100 đến 150mg/kg đối với trẻ sơ sinh)
-
Trẻ sơ sinh thiếu tháng, độ thanh thải của thận chưa hoàn chỉnh, do đó liều không nên quá 50mg/kg thể trọng mỗi ngày.
-
Cần phải giảm liều Cefotaxime ở người bệnh bị suy thận nặng (độ thanh thải creatinin dưới 10ml/ phút): Sau liều tấn công ban đầu thì giảm liều đi một nửa nhưng vẫn giữ nguyên số lần dùng thuốc trong ngày; liều tối đa cho một ngày là 2 g.
-
Điều trị bệnh lậu: liều duy nhất 1g.
-
Phòng nhiễm khuẩn sau mổ: Tiêm 1 g trước khi làm phẫu thuật từ 30 đến 90 phút. Sinh mổ thì tiêm 1 g vào tĩnh mạch cho người mẹ ngay khi kẹp cuống rau và sau đó 6 và 12 giờ thì tiêm 2 liều nữa vào bắp thịt hoặc tĩnh mạch.
-
Thông thường điều trị bằng Cefotaxime nên tiếp tục tối thiểu 23 ngày sau khi các dấu hiệu và triệu chứng biến mất.
-
Lưu ý khi sử dụng Cefotaxime 0,5g
-
Các chế phẩm thương mại cefotaxim có chứa lidocain chỉ được tiêm bắp, không bao giờ được tiêm tĩnh mạch.
-
Trước khi bắt đầu điều trị bằng cefotaxim, phải điều tra kỹ về tiền sử dị ứng của người bệnh với cephalosporin, penicilin hoặc thuốc khác.
-
Có dị ứng chéo giữa penicilin với cephalosporin trong 5 – 10% trường hợp. Phải hết sức thận trọng khi dùng cefotaxim cho người bệnh bị dị ứng với penicilin.
-
Nếu đồng thời dùng thuốc có khả năng gây độc đối với thận (ví dụ như các aminoglycosid) thì phải theo dõi kiểm tra chức năng thận.
-
Cefotaxim có thể gây dương tính giả với test Coombs, với các xét nghiệm về đường niệu, với các chất khử mà không dùng phương pháp enzym.
Tác dụng phụ khi sử dụng Cefotaxime 0,5g
-
Thường gặp, ADR > 1/100
-
Tiêu hóa: Ỉa chảy
-
Tại chỗ: Viêm tắc tĩnh mạch tại chỗ tiêm, đau và có phản ứng viêm ở chỗ tiêm bắp.
-
-
Ít gặp, 1/100 > ADR > 1/1000
-
Máu: Giảm bạch cầu ưa eosin hoặc giảm bạch cầu nói chung làm cho test Coombs dương tính.
-
Tiêu hóa: Thay đổi vi khuẩn chí ở ruột, có thể bị bội nhiễm do vi khuẩn kháng thuốc như Pseudomonas aeruginosa, Enterobacter spp….
-
-
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
-
Toàn thân: Sốc phản vệ, các phản ứng quá mẫn cảm.
-
Máu: Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu hạt, thiếu máu tan máu.
-
Tiêu hóa: Viêm đại tràng có màng giả do Clostridium difficile.
-
Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
-
Tính an toàn đối với người mang thai chưa được xác định. Thuốc có đi qua nhau thai trong 3 tháng giữa thai kỳ. Nửa đời tương ứng của cefotaxim trong huyết thanh thai nhi và trong nước ối là 2,3 – 2,6 giờ.
-
Thời kỳ cho con bú: Có thể dùng cefotaxim với người cho con bú nhưng phải quan tâm khi thấy trẻ ỉa chảy, tưa và nổi ban, nếu tránh dùng được thì tốt.
Sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc
-
Thuốc không gây ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Tương tác thuốc
-
Cephalosporin và colistin: Dùng phối hợp kháng sinh thuộc nhóm cephalosporin với colistin (là kháng sinh polymyxin) có thể làm tăng nguy cơ bị tổn thương thận.
-
Cefotaxim và penicilin: Người bệnh bị suy thận có thể bị bệnh về não và bị cơn động kinh cục bộ nếu dùng cefotaxim đồng thời azlocilin.
-
Cefotaxim và các ureido – penicilin (azlocilin hay mezlocilin): dùng đồng thời các thứ thuốc này sẽ làm giảm độ thanh thải cefotaxim ở người bệnh có chức năng thận bình thường cũng như ở người bệnh bị suy chức năng thận. Phải giảm liều cefotaxim nếu dùng phối hợp các thuốc đó.
-
Cefotaxim làm tăng tác dụng độc đối với thận của cyclosporin.
Xử trí khi quên liều
-
Không tiêm bù liều đã quên. Chỉ tiêm đúng liều lượng theo hướng dẫn của bác sĩ.
Xử trí khi quá liều
-
Nếu trong khi điều trị hoặc sau điều trị mà người bệnh bị ỉa chảy nặng hoặc kéo dài thì phải nghĩ đến người bệnh có thể bị viêm đại tràng có màng giả, đây là một rối loạn tiêu hóa nặng. Cần phải ngừng cefotaxim và thay thế bằng một kháng sinh có tác dụng lâm sàng trị viêm đại tràng do C. difficile (ví dụ như metronidazol, vancomycin).
-
Nếu có triệu chứng ngộ độc, cần phải ngừng ngay cefotaxim và đưa người bệnh đến bệnh viện để điều trị.
-
Có thể thẩm tách màng bụng hay lọc máu để làm giảm nồng độ cefotaxim trong máu.
Bảo quản
-
Nơi khô thoáng, tránh ẩm, tránh ánh sáng trực tiếp.
Quy cách đóng gói
-
Hộp 10 lọ.
Nhà sản xuất
-
Công ty cổ phần dược phẩm Minh Dân - MD Pharco.
Sản phẩm tương tự
Giá Cefotaxime 0,5g là bao nhiêu?
- Cefotaxime 0,5g hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.
Mua Cefotaxime 0,5g ở đâu?
Các bạn có thể dễ dàng mua Cefotaxime 0,5g tại Trường Anh Pharm bằng cách:
- Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:10h-11h, chiều: 14h30-15h30
- Mua hàng trên website: https://nhathuoctruonganh.com
- Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.
Câu hỏi thường gặp
Cefotaxime 0,5g MD Pharco - Thuốc điều trị bệnh do nhiễm khuẩn hiện đã được phân phối tại Trường Anh Pharm với số lượng lớn, đủ để đáp ứng được mọi nhu cầu của khách hàng. Để mua hàng, bạn có thể chọn một trong những cách sau:
- C1: Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:9h-11h30, chiều: 2h-4h
- C2: Mua hàng trên website: https://nhathuoctruonganh.com
- C3: Mua hàng qua số điện thoại hotline: 097.189.9466
- C4: Mua hàng qua Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này