Calcilinat F100 Bidiphar - Điều trị ngộ độc, thiếu máu, điều trị ung thư

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2023-07-03 12:56:24

Thông tin dược phẩm

Hoạt chất:
Số đăng ký:
VD-21824-14
Xuất xứ:
Việt Nam
Hạn sử dụng:
24 tháng
Dạng bào chế:
Bột khô pha tiêm
Đóng gói:
Hộp 1 lọ thuốc tiêm bột đông khô + 1 ống dung môi nước cất pha tiêm 10ml
Hoạt chất:
Leucovorin (folinic acid)

Video

Calcilinat F100 Bidiphar chứa thành phần chính là Acid folinic (dưới dạng calcium folinat) 100mg có hiệu quả trong trường hợp ngộ độc, thiếu máu, điều trị ung thư. Calcilinat F100 Bidiphar giúp điều trị thiếu máu hồng cầu khổng lồ do thiếu acid folic khi liệu pháp đường uống không khả thi.

Thông tin cơ bản của Calcilinat F100 Bidiphar

  • Tên biệt dược: Calcilinat F100 Bidiphar

  • Dạng bào chế: Bột khô pha tiêm

  • Số đăng ký: VD-21824-14

  • Quy cách: Hộp 1 lọ thuốc tiêm bột đông khô + 1 ống dung môi nước cất pha tiêm 10ml.

Hoạt chất có trong Calcilinat F100 Bidiphar

  •  Acid folinic (dưới dạng calcium folinat) 100mg.

Một số thông tin về thành phần của Calcilinat F100 Bidiphar

  • Folinat calci là dẫn chất của acid tetrahydrofolic, dạng khử của chất acid folic, là chất tham gia với vai trò như một đồng yếu tố cho phản ứng chuyển vận một carbon trong sinh trình tổng hợp purin và pyrimidin của acid nucleic. 

Tác dụng - chỉ định của Calcilinat F100 Bidiphar

  • Phòng ngừa và điều trị trong trường hợp ngộ độc do các chất đối kháng acid folic (ví dụ dùng liều cao methotrexat);
  • Thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ do sự thiếu hụt thành phần acid folic;
  • Phối hợp liệu pháp cùng với 5-fluorouracil điều trị ung thư đại trực tràng muộn.

Cách dùng – liều dùng của Calcilinat F100 Bidiphar

  • Hướng dẫn sử dụng:

    • Cách dùng:

      • Thuốc được sử dụng bằng đường tiêm.

    • Liều dùng:

      • Dự phòng và điều trị độc tính với hệ huyết học có sự liên quan đến các chất đối kháng với acid folic:
        • Ðể giải độc: Tiêm bắp acid folinic mỗi lần từ 6 – 12 mg, cách thời gian 6 giờ một lần, tiêm 4 lần, để xử trí tác dụng không mong muốn xảy ra khi dùng liều lượng trung bình với methotrexat.
        • Liều giải cứu acid folinic là khoảng 10 mg/m2 tiêm, tiếp theo là uống 10 mg/m2, cứ các thời gian 6 giờ một lần, cho đến khi nồng độ hoạt chất methotrexat huyết thanh giảm xuống dưới 10-8 M. Nếu sau thời gian 24 giờ dùng methotrexat, creatinin huyết thanh của người bệnh tăng lên hơn khoảng  50% nồng độ creatinin trước đó (khi dùng methotrexate) hoặc nồng độ methotrexat cao hơn ngưỡng 5.10-6 M, thì cần tăng ngay lập tức liều sử dụng của acid folinic lên tới 100 mg/m2, cách thời gian 3 giờ một lần, cho đến khi nồng độ methotrexat xuống dưới ngưỡng 10-8 M.
        • Liều acid folinic thường dùng cho các trường hợp dự phòng độc tính nguy hiểm và đe dọa tính mạng cho bệnh nhân suy giảm miễn dịch, dùng với chất trimetrexat glucuronat để điều trị viêm phổi do nguyên nhân Pneumocystis carinii, là 20 mg/m2, cứ thời gian 6 giờ một lần. Tiếp tục dùng acid folinic trong ít nhất thời gian 72 giờ sau liều trimetrexat cuối cùng. Ðiều chỉnh liều dùng với chất trimetrexat và acid folinic theo độ dung nạp của hệ thống huyết học.
        • Liều dùng acid folinic để ngăn độc tính với máu do nguyên nhân pyrimethamin thay đổi dựa trên liều của chất đối kháng với acid folic và tình trạng lâm sàng của người bệnh. Liều acid folinic (sử dụng bằng đường uống hoặc tiêm tĩnh mạch) là 5 – 15 mg/ngày cho người bệnh dùng thuốc pyrimethamin.
        • Dùng acid folinic 1 mg/ngày, tiêm bắp, để điều trị thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ do nguyên nhân thiếu hụt acid folic.
      • Ðể điều trị thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ do nguyên nhân thiếu dihydrofolat reductase bẩm sinh cần tiêm bắp acid folinic hàm lượng từ 3 – 6 mg/ngày.
      • Ðiều trị phối hợp với chất 5-fluorouracil trong ung thư kết trực tràng muộn: Dùng acid folinic theo một trong 2 phác đồ sau đây khi sử dụng kết hợp với 5-fluorouracil để điều trị ung thư đại trực tràng muộn:
      • Tiêm tĩnh mạch chậm acid folinic 200 mg/m2 trong thời gian trên thời gian 3 phút, sau đó tiêm tĩnh mạch 5-fluorouracil hàm lượng 370 mg/m2.
      • Hoặc: Tiêm tĩnh mạch chậm acid folinic hàm lượng 20 mg/m2 sau đó tiêm tĩnh mạch 5-fluorouracil 425 mg/m2.
  • Quên liều:

    • Nếu bạn dùng thiếu một liều, bạn có thể dùng ngay khi nhớ ra. Hoặc bỏ qua nếu sắp đến liều dùng tiếp theo. Mặc dù tình trạng này không gây nguy hiểm, nhưng dùng sản phẩm không đều đặn có thể khiến hiệu quả của sản phẩm suy giảm hoặc mất tác dụng hoàn toàn.

Chống chỉ định của Calcilinat F100 Bidiphar

  • Người bệnh mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc, thiếu máu ác tính và thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ khác do thiếu vitamin B12.

Tác dụng phụ của Calcilinat F100 Bidiphar

  • Thuốc không gây độc ở liều điều trị mặc dù đã thấy tăng tế bào tiểu cầu ở người bệnh dùng thuốc trong khi truyền động mạch với chất methotrexat. 
  • Ngoài ra cũng đã gặp phản ứng quá mẫn, kể cả phản ứng nguy hiểm dạng phản vệ và mày đay khi dùng cả đường uống lẫn đường tiêm.
  • Hiếm khi gặp trường hợp bị sốt, mày đay.
  • Thuốc có thể làm tăng độc tính của chất 5-fluorouracil dẫn đến tăng tỉ lệ biểu hiện tác dụng không mong muốn nguy hiểm của 5-fluorouracil. 
  • Các tác dụng không mong muốn khi sử dụng kết hợp 5-fluorouracil thường gặp là các trường hợp viêm miệng, viêm họng thực quản, tiêu chảy, tình trạng chán ăn, buồn nôn, nôn, rụng tóc, viêm da, giảm bạch cầu sau mỗi đợt điều trị.
  • Ít gặp trường hợp giảm các huyết cầu, tiểu cầu, tế bào bạch cầu hạt; thiếu máu cục bộ cơ tim, đau thắt ngực; tình trạng loét và chảy máu dạ dày ruột; dị ứng toàn thân; hội chứng tiểu não cấp, hiện tượng rung giật nhãn cầu, đau đầu; khô da, nứt nẻ, loạn cảm ban đỏ ở gan bàn tay và gan bàn chân; trên thị giác như hẹp ống lệ, thay đổi thị lực, chảy nước mắt, sợ ánh sáng; mất phương hướng, lú lẫn, sảng khoái; tình trạng viêm tĩnh mạch huyết khối, chảy máu cam, thay đổi móng.

Tương tác 

  • Axit folic với một lượng lớn có thể chống lại tác dụng chống động kinh của phenobarbital, phenytoin và primidone, và làm tăng tần suất co giật ở những bệnh nhi nhạy cảm.
  • Các nghiên cứu sơ bộ trên động vật và con người đã chỉ ra rằng một lượng nhỏ leucovorin được sử dụng hệ thống đi vào dịch não tủy chủ yếu dưới dạng 5-methyltetrahydrofolate và ở người, vẫn thấp hơn từ 1 đến 3 bậc cường độ so với nồng độ methotrexate thông thường sau khi tiêm trong da. 
  • Tuy nhiên, liều cao leucovorin có thể làm giảm hiệu quả của methotrexat tiêm trong da.
  • Hoạt chất Leucovorin có thể làm tăng độc tính của 5-fluorouracil.

Khi sử dụng cần lưu ý khi những điều gì?

  • Lưu ý chung:

    • Có nguy cơ tiềm ẩn khi dùng thuốc cho người thiếu máu chưa được chẩn đoán chính xác vì thuốc có thể che lấp chẩn đoán tình trạng thiếu máu ác tính và các thể thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ khác do nguyên nhân thiếu vitamin B. 
    • Các triệu chứng huyết học có thể giảm trong khi các biến chứng thần 12 kinh lại có sự tiến triển. Ðiều này có thể gây tổn hại nặng đến hệ thần kinh trước khi có một chẩn đoán chính xác.
    • Chỉ các thầy thuốc có kinh nghiệm mới chỉ định dùng thuốc kết hợp với methotrexat liều cao; mặc dù dùng liệu pháp giải cứu bằng chất acid folinic, phản ứng ngộ độc với chất methotrexat vẫn có thể xảy ra, đặc biệt trường hợp khi nửa đời sinh học của methotrexat tăng (ví dụ suy thận). Do đó điều rất quan trọng là phải dùng thuốc cho đến khi nồng độ chất methotrexat trong máu giảm xuống tới nồng độ không còn gây độc.
    • Thuốc còn làm tăng độc tính của 5-fluorouracil, nên liệu pháp kết hợp thuốc và 5-fluorouracil chỉ nên được các thầy thuốc đã có kinh nghiệm trong việc sử dụng. Cần kiểm tra công thức máu toàn bộ trước mỗi đợt điều trị bằng thuốc, nhắc lại hàng tuần trong hai đợt đầu và một lần trong mỗi đợt sử dụng tiếp theo, mỗi khi dùng liệu pháp phối hợp thuốc và 5-fluorouracil. 
    • Giảm liều 5- fluorouracil ở bệnh nhân bị nhiễm độc vừa hoặc nặng về huyết học hoặc đường tiêu hóa. Ngừng liệu 3 3 pháp khi số lượng tế bào bạch cầu giảm xuống mức 4000/mm và số lượng  tế bào tiểu cầu là 130.000/mm . 
    • Liệu pháp kết hợp này cũng ngừng khi có chứng cớ rõ ràng là khối u phát triển. Có ý kiến cho rằng nguy cơ nhiễm độc đường tiêu hóa do nguyên nhân  5-fluorouracil có thể tăng do dùng phối hợp với thuốc. Cần rất thận trọng khi dùng liệu pháp kết hợp này cho đối tượng người cao tuổi và người bệnh suy nhược.
  • Lưu ý dùng Calcilinat F100 cho phụ nữ có thai và cho con bú:
    • Không nên dùng cho phụ nữ đang mang thai.
    • Người ta không biết liệu thuốc này có được bài tiết thông qua sữa mẹ hay không. Vì nhiều loại thuốc được bài tiết qua sữa mẹ, nên thận trọng khi dùng leucovorin cho người mẹ đang cho con bú.
  • Lưu ý dùng Calcilinat F100 trên các đối tượng lái xe và vận hành thiết bị máy móc:
    • Chưa có nghiên cứu sử dụng trên đối tượng lái xe và vận hành thiết bị máy móc.

Làm gì khi quá liều

  • Đưa bệnh nhân đến ngay cơ sở y tế gần nhất để được bác sĩ điều trị kịp thời đồng thời ghi nhận các triệu chứng, liều đã dùng cũng như nhãn hoặc tên thuốc để được báo cáo cho cán bộ y tế.

Bảo quản

  • Bảo quản sản phẩm ở nơi có nhiệt độ dưới 30 độ C, không để ánh sáng mặt trời chiếu trực tiếp vào. Không để sản phẩm ở nơi có độ ẩm hoặc nhiệt độ quá cao.

  • Để xa tầm với trẻ em: Đảm bảo an toàn cho trẻ.

Nhà sản xuất

  • Công ty cổ phần Dược - Trang thiết bị y tế Bình Định (Bidiphar) - Việt Nam.

Các sản phẩm tương tự khác

Tài liệu tham khảo: https://drugbank.vn/thuoc/Calcilinat-F100&VD-21824-14

Giá Calcilinat F100 Bidiphar là bao nhiêu?

  • Calcilinat F100 Bidiphar đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Mua Calcilinat F100 Bidiphar ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng mua Calcilinat F100 Bidiphar tại Trường Anh Pharm bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:10h-11hchiều: 14h30-15h30
  • Mua hàng trên website: https://nhathuoctruonganh.com
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Câu hỏi thường gặp

  • Giá của Calcilinat F100 Bidiphar - Điều trị ngộ độc, thiếu máu, điều trị ung thư chính hãng tại Trường Anh đã được cập nhật trên đầu trang. Với các trường hợp chưa được cập nhật giá, các bạn hãy liên hệ trực tiếp với Nhà thuốc Trường Anh qua hotline công ty Call: 0971.899.466; hoặc qua Zalo: 090.179.6388 để được tư vấn, giải đáp các thắc mắc về giá của sản phẩm.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin trên website nhathuoctruonganh.com chỉ mang tính chất tham khảo. Nội dung trên trang là những cập nhật mới nhất được lấy từ kênh uy tín, tuy nhiên nó không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị từ nhân viên y tế. Thêm nữa, tùy vào cơ địa của từng người mà các sản phẩm Dược phẩm sẽ xảy ra tương tác khác nhau, vì vậy không thể đảm bảo nội dung có đầy đủ tương tác có thể xảy ra. Nhà thuốc Trường Anh sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm mà không có chỉ định sử dụng của bác sĩ.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ