Hóa chất điều trị ung thư dạng tiêm
Hiện nay hóa trị liệu đang là phương pháp điều trị ung thư phổ biến nhất, việc sử dụng hóa trị giúp tiêu diệt các tế bào ung thư gây bệnh, ngăn chặn sự phát triển và di căn sang các bộ phận khác của cơ thể. Hóa trị sẽ được sử dụng bằng cách tiêm truyền hoặc uống thuốc, các hóa chất điều trị ung thư dạng tiêm cần phải được pha chế và tiến hành dưới sự giám sát chặt chẽ của nhân viên y tế để đảm bảo đúng liều lượng, đúng thời điểm tránh các tác dụng không mong muốn.
Thuốc tiêm Bleomycin
Bleomycin là hoạt chất có tác dụng chống ung thư được chỉ định trong điều trị carcinom tế bào vảy, u hắc tố, carcinom tinh hoàn, các u lympho Hodgkin hoặc không Hodgkin…
Thuốc được sử dụng để tiêm tĩnh mạch, tiêm chậm trong khoảng 10 phút.
Tác dụng phụ thường gặp khi sử dụng bao gồm tăng thân nhiệt vào ngày tiêm, nôn, buồn nôn, viêm miệng, ngoại ban, rụng tóc, đổi móng, da…
Một số sản phẩm liên quan hoạt chất:
Bleocip - Hóa chất điều trị ung thư dạng tiêm
Hoạt chất Bortezomib
Bortezomib là hoạt chất thuộc nhóm chống ung thư được chỉ định trong trường hợp bệnh nhân mắc đa u tủy tiến triển, phối hợp với melphalan và prednisolon để điều trị cho bệnh nhân mắc đa u tủy ở lần điều trị đầu tiên.
Thuốc được sử dụng bằng đường tiêm tĩnh mạch, điều trị theo chu kỳ kéo dài 21 ngày, liều khuyến cáo là 1,3mg/m2 diện tích bề mặt cơ thể, lặp lại 4 lần trong vòng 2 tuần (tiêm vào ngày thứ 1, 4, 8, 11).
Tác dụng phụ không mong muốn thường xuyên xảy ra như nôn, buồn nôn, tiêu chảy, táo bón.
Sản phẩm có chứa Bortezomib:
Carboplatin - Hóa chất điều trị ung thư dạng tiêm
Carboplatin là một hóa chất được sử dụng trong điều trị một số bệnh ung thư như ung thư não, un thư phổi, ung thư buồng trứng, ung thư đầu cổ, ung thư tinh hoàn, ung thư bàng quang, u nguyên bào võng mạc…
Thuốc được sử dụng để tiêm tĩnh mạch trong 15 phút hoặc lâu hơn, có thể truyền liên tục trong 24 giờ, với liều chỉ định từ 300 – 450 mg/m^2.
Tác dụng phụ thường gây ra bao gồm các tai biến khá nặng, một số tác dụng phụ khác như nôn, buồn nôn, táo bón, đau bụng, loét tiêu hóa, mất vị giác, co giật, chuột rút, yếu cơ, thính giác bị giảm…
Sản phẩm có chứa Carboplatin:
Thuốc trị ung thư Cisplatin
Cisplatin là một hóa chất giúp ngăn chặn các tế bào ung thư phát triển, thuốc được chỉ định trong điều trị ung thư tinh hoàn đã di căn, ung thư buồng trứng, ung thư đầu và cổ, ung thư nội mạc tuwre cung, ung thư bàng quang…
Thuốc được bào chế dưới dạng dung dung dịch truyền tĩnh mạch với thời gian 1-2 giờ, có thể kéo dài tới 6-8 giờ để làm giảm độc tính trên thận và đường tiêu hóa.
Một số các tác dụng phụ khi sử dụng Cisplatin bao gồm tổn thương thận, bệnh thần kinh ngoại biên, giảm số lượng tế bào máu, rối loạn thị giác, phản ứng dị ứng hay rối loạn điện giải…
Tham khảo một số sản phẩm có liên quan:
Cisplatin Bidiphar - Hóa chất điều trị ung thư dạng tiêm
Cyclophosphamid - Hóa chất điều trị ung thư dạng tiêm
Cyclophosphamid được chỉ định trong điều trị một số loại ung thư như đa u tủy xương, các u lympho ác tính, các bệnh bạch cầu…
Cyclophosphamid được bào chế dưới dạng bột pha dung dịch tiêm truyền sử dụng thời gian 30 phút -2 giờ, truyền chậm để giảm nguy cơ tác dụng phụ theo tốc độ truyền như sưng mặt, đau đầu, nghẹt mũi.
Tác dụng phụ thường gặp bao gồm giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, thiếu máu, biếng ăn, buồn nôn, ỉa chảy, viêm miệng, viêm niêm mạc, ngoại ban, ban da, đỏ bừng mặt, nổi mề đay, rụng tóc, đau đầu…
Một số sản phẩm có chứa Cyclophosphamid:
Fluorouracil (5-FU)
Fluorouracil (5-FU) là thuốc có tác dụng kết hợp điều trị các loại ung thư như ung thư vú, ung thư vùng đầu và cổ, ung thư hậu môn, ung thư dạ dày hay ung thư đại tràng.
Thuốc được bào chế dưới dạng dung dịch tiêm truyền, thời gian sử dụng 40 giọt/phút trong 4 giờ hoặc truyền trong 30-60 phút hoặc truyền liên tục trong 24 giờ.
Một số các tác dụng phụ thường xuyên xảy ra bao gồm tiêu chảy, buồn nôn và thỉnh thoảng có thể nôn mửa, lở loét miệng, kém ăn, thay đổi thị lực, thay đổi vị giác…
Sản phẩm có liên quan Fluorouracil :
Hóa chất điều trị ung thư Oxaliplatin
Oxaliplatin là thuốc chống ung thư chứa platin, thuộc nhóm thuốc alkyl hóa, thuốc được chỉ định trong điều trị bổ trợ ung thư đại tràng giai đoạn 3, điều trị bệnh ung thư đại trực tràng giai đoạn muộn.
Thuốc được bào chế dưới dạng dung dịch pha truyền tĩnh mạch với thời gian truyền từ 2-6 giờ.
Tác dụng phụ thường gặp bao gồm: sốt, mệt mỏi, đau, đau đầu, chóng mặt, mất ngủ, tiêu chảy, buồn nôn, ói mửa, đau bụng, táo bón, chán ăn…
Một số sản phẩm có chứa thành phần trên:
Trên đây là một số loại hóa chất điều trị ung thư dạng tiêm thường dùng hiện nay được Trường Anh liệt kê, ngoài ra vẫn còn một số hóa chất điều trị khác như Gemcitabin, Idarubicin, Ifosfamid, Irinotecan, L-asparaginase, Melphalan, Methotrexat, Paclitaxel, Pemetrexed…