Bestdocel 80mg/2ml Bidiphar - Điều trị ung thư tại chỗ hoặc di căn hiệu quả

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2023-07-03 12:54:23

Thông tin dược phẩm

Hoạt chất:
Số đăng ký:
VD-21823-14
Xuất xứ:
Việt Nam
Hạn sử dụng:
24 tháng
Dạng bào chế:
Dung dịch thuốc tiêm đậm đặc pha truyền tĩnh mạch
Đóng gói:
Hộp 1 lọ x 2ml dung dịch thuốc tiêm đậm đặc pha truyền tĩnh mạch + 1 lọ dung môi 7,33ml
Hoạt chất:
Docetaxel

Video

Bestdocel 80mg/2ml Bidiphar là sản phầm do công ty cổ phần Dược - Trang thiết bị y tế Bình Định (Bidiphar) - Việt Nam sản xuất. Bestdocel 80mg/2ml Bidiphar là dung dịch thuốc tiêm đậm đặc pha truyền tĩnh mạch điều trị ung thư được nhiều các y bác sĩ khuyên dùng bởi công dụng điều trị ung thư tại chỗ hoặc di căn hiệu quả. 

Thông tin cơ bản của Bestdocel 80mg/2ml Bidiphar

  • Tên biệt dược: Bestdocel 80mg/2ml Bidiphar

  • Dạng bào chế: Dung dịch thuốc tiêm đậm đặc pha truyền tĩnh mạch 

  • Số đăng ký: VD-21823-14

  • Quy cách: Hộp 1 lọ x 2ml dung dịch thuốc tiêm đậm đặc pha truyền tĩnh mạch + 1 lọ dung môi 7,33ml.

Hoạt chất có trong Bestdocel 80mg/2ml Bidiphar

  •  Thành phần hoạt chất: Docetaxel 80 mg.
  • Thành phần tá dược: Tá dược vừa đủ 4 ml.
  • (Tá dược: Acid citric, Ethanol tuyệt đối, Polysorbat 80).

Một số thông tin về thành phần của Bestdocel 80mg/2ml Bidiphar

  • Docetaxel là dẫn xuất taxan có tác dụng chống phân bào, tác động đặc hiệu trên pha M trong quá trình phân chia tế bào ung thư.

Tác dụng - chỉ định của Bestdocel 80mg/2ml Bidiphar

  • Ung thư tại chỗ hoặc di căn trong: ung thư vú, ung thư phổi không tế bào nhỏ, ung thư đầu-cổ, ung thư tiền liệt tuyến, ung thư buồng trứng và cổ tử cung, ung thư dạ dày.

Cách dùng – liều dùng của Bestdocel 80mg/2ml Bidiphar

  • Hướng dẫn sử dụng:

    • Cách dùng:

      • Thuốc dùng đường tiêm truyền.

    • Liều dùng:

      • ​​Liều khuyến cáo là 75 – 100 mg Docetaxel /m2 truyền tĩnh mạch trong 1 giờ, mỗi 3 tuần.
      • Trước khi dùng thuốc: Bệnh nhân cần được dùng thuốc chuẩn bị với corticoid uống như dexamethasone 8 mg x 2 lần/ngày x 3 - 5 ngày nếu không có chống chỉ định; bắt đầu uống 1 ngày truớc khi truyền Docetaxel nhằm giảm thiểu tần suất cũng như giảm nhẹ tình trạng ứ nước và phản ứng quá mẫn.
      • Điều chỉnh liều trong khi điều trị: Nên dùng Docetaxel khi bạch cầu trung tính ≥1500 /mm3. Bệnh nhân khởi đầu với liều 100 mg/m2 nếu bị giảm bạch cầu trung tính có sốt hoặc bạch cầu trung tính < 500/mm3 trong hơn 1 tuần hoặc có bệnh lý thần kinh ngoại biên trầm trọng trong khi điều trị với Docetaxel thì chỉnh liều đến 60 - 75 mg/m2. Nếu các phản ứng trên vẫn còn, giảm đến 55 mg/m2 hoặc ngưng điều trị.
      • Các trường hợp đặc biệt:
        • Suy gan: Dựa vào dữ liệu dược động học, ở bệnh nhân có tăng transaminase (ALT,AST)
        • hơn 1,5 lần giới hạn trên của bình thường (ULN), đồng thời Alkalin phosphat tăng hơn 2,5 lần ULN, liều đề nghị của Docetaxel là 75 mg/m2.
        • Bệnh nhân có bilirubin huyết thanh > ULN và/ hoặc ALT,AST > 3,5 lần ULN, đồng thời Alkalin phosphat tăng hơn 6 lần ULN thì không nên dùng Docetaxel trừ khi có chỉ định chính xác.
        • Trẻ em: Tính an toàn và hiệu quả của Docetaxel ở trẻ em chưa được thiết lập.
  • Quên liều:

    • Nếu bạn dùng thiếu một liều, bạn có thể dùng ngay khi nhớ ra. Hoặc bỏ qua nếu sắp đến liều dùng tiếp theo. Mặc dù tình trạng này không gây nguy hiểm, nhưng dùng sản phẩm không đều đặn có thể khiến hiệu quả của sản phẩm suy giảm hoặc mất tác dụng hoàn toàn.

Chống chỉ định của Bestdocel 80mg/2ml Bidiphar

  • Bệnh nhân quá mẫn với Docetaxel hoặc polysorbat 80
  • Bạch cầu trung tính dưới 1500/mm
  • Suy gan nặng.
  • Phụ nữ đang có thai hoặc cho con bú.

Tác dụng phụ của Bestdocel 80mg/2ml Bidiphar

  • Phản ứng có hại: Suy tủy, giảm bạch cầu, thiếu máu, rối loạn tiêu hóa, viêm loét đường tiêu hóa, viêm da, mề đay, ngứa. Suy gan, suy thận.

Tương tác 

  • Docetaxel liên kết với protein cao (>95%). Mặc dù khả năng tương tác in vivo của docetaxel với các thuốc sử dụng đồng thời vẫn chưa được nghiên cứu chính thức, các tương tác in vitro với các thuốc liên kết với protein cao như erythromycin, diphenhydramin, prooranolol, propafenone, phenytoin, salicylate, sulfamethoxazone và sodium valproat không ảnh hưởng đến khả năng liên kết protein của docetaxel. Hơn nữa, dexamethason không tác động đến liên kết protein của docetaxel. Docetaxel không ánh hướng đến liên kết của digitoxin.
  • Docetaxel nên được chỉ định cẩn trọng ở các bệnh nhân được điều trị đồng thời với các chất có khả năng gây ức chế CYP3A4 (chất ức chế protease như ritonavir, chất chống nấm azole như ketoconazol hoặc itraconazol).

Khi sử dụng cần lưu ý khi những điều gì?

  • Lưu ý chung:

    • Do nguy cơ quá mẫn, bệnh nhân nên được theo dõi sát, nhất là khi đợt truyền thứ 1 và 2.
    • Không nên dùng Docetaxel khi bilirubin tăng trên giới hạn trên bình thường, men gan tăng > 3,5 lần và phosphatase kiềm tăng > 6 lần giới hạn trên của bình thường.
    • Thành phần có chứa ethanol: Đã ghi nhận được các báo cáo về ngộ độc liên quan đến một số chế phẩm chứa docetaxel do có chứa ethanol. Lượng ethanol trong một liều thuốc tiêm docetaxel có thể gây tác động lên hệ thần kinh trung ương và cần cân nhắc khi kê đơn cho những bệnh nhân: tránh hoặc hạn chế đưa ethanol vào cơ thể. Cân nhắc về hàm lượng ethanol trong chế phẩm docetaxel dạng tiêm tới khả năng lái xe, vận hành máy móc ngay sau khi dùng thuốc.
  • Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú: tham khảo ý kiến bác sĩ.
  • Người lái xe và vận hành máy móc: tham khảo ý kiến bác sĩ.

Làm gì khi quá liều

  • Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.

Bảo quản

  • Bảo quản sản phẩm ở nơi có nhiệt độ dưới 30 độ C, không để ánh sáng mặt trời chiếu trực tiếp vào. Không để sản phẩm ở nơi có độ ẩm hoặc nhiệt độ quá cao.

  • Để xa tầm với trẻ em: Đảm bảo an toàn cho trẻ.

Nhà sản xuất

  • Công ty cổ phần Dược - Trang thiết bị y tế Bình Định (Bidiphar) - Việt Nam.

Các sản phẩm tương tự khác

Giá Bestdocel 80mg/2ml Bidiphar là bao nhiêu?

  • Bestdocel 80mg/2ml Bidiphar đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Mua Bestdocel 80mg/2ml Bidiphar ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng mua Bestdocel 80mg/2ml Bidiphar tại Trường Anh Pharm bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:10h-11hchiều: 14h30-15h30
  • Mua hàng trên website: https://nhathuoctruonganh.com
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Câu hỏi thường gặp

  • Giá của Bestdocel 80mg/2ml Bidiphar - Điều trị ung thư tại chỗ hoặc di căn hiệu quả chính hãng tại Trường Anh đã được cập nhật trên đầu trang. Với các trường hợp chưa được cập nhật giá, các bạn hãy liên hệ trực tiếp với Nhà thuốc Trường Anh qua hotline công ty Call: 0971.899.466; hoặc qua Zalo: 090.179.6388 để được tư vấn, giải đáp các thắc mắc về giá của sản phẩm.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin trên website nhathuoctruonganh.com chỉ mang tính chất tham khảo. Nội dung trên trang là những cập nhật mới nhất được lấy từ kênh uy tín, tuy nhiên nó không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị từ nhân viên y tế. Thêm nữa, tùy vào cơ địa của từng người mà các sản phẩm Dược phẩm sẽ xảy ra tương tác khác nhau, vì vậy không thể đảm bảo nội dung có đầy đủ tương tác có thể xảy ra. Nhà thuốc Trường Anh sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm mà không có chỉ định sử dụng của bác sĩ.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ