Bisostad 2.5 - Thuốc điều trị tăng huyết áp hiệu quả

80,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2022-02-09 21:55:03

Thông tin dược phẩm

Hoạt chất:
Số đăng ký:
VD-24559-16
Xuất xứ:
Việt Nam
Hạn sử dụng:
24 tháng
Dạng bào chế:
Viên nén bao phim
Đóng gói:
Hộp 30 viên, 60 viên
Hoạt chất:
Bisoprolol Fumarate 2,5 mg

Video

Bisostad 2.5 là thuốc gì?

  • Bisostad 2.5 là giải pháp điều trị tăng huyết áp hiệu quả bằng thuốc kháng sinh. Ngoài ra, Bisoprolol Fumarate chứa trong thành phần còn cho tác dụng tốt trong trường hợp bệnh nhân đau thắt ngực hoặc có các biểu hiện của suy tim mãn tính. 

Thành phần của Bisostad 2.5

  • Bisoprolol Fumarate 2,5 mg. 

Dạng bào chế

  • Viên nén bao phim. 

Công dụng - Chỉ định của Bisostad 2.5

  • Tăng huyết áp.
  • Đau thắt ngực.
  • Suy tim mạn tính ổn định, từ vừa đến nặng, kèm suy giảm chức năng tâm thu thất trái đã được điều trị cùng với các thuốc ức chế enzym chuyển, lợi tiểu và glycosid trợ tim.  

Cách dùng - Liều dùng của Bisostad 2.5

  • Liều dùng:
    • Tăng huyết áp và đau thắt ngực ở người lớn:
      • Liều đầu tiên thường dùng là 2,5 – 5 mg x 1 lần/ngày, nếu liều 5 mg không có hiệu quả điều trị đầy đủ, có thể tăng lên 10 mg, và sau đó nếu cần thiết có thể tăng lên 20 mg, 1 lần/ngày.
    • Suy tim mạn tính ổn định ở người lớn:
      • Điều trị theo phác đồ chuẩn: Bắt đầu điều trị bằng bisoprolol khi tình trạng bệnh nhân ổn định (không suy tim cấp). Điều trị bằng bisoprolol được bắt đầu với việc điều chỉnh, liều tăng dần theo các bước sau:
        • Tuần 1: 1,25 mg (sử dụng dạng bào chế thích hợp khi dùng liều 1,25 mg.), 1 lần/ ngày, nếu dung nạp tốt tăng lên.
        • Tuần 2: 2,5 mg, 1 lần/ ngày, nếu dung nạp tốt tăng lên
        • Tuần 3: 3,75 mg, 1 lần/ ngày, nếu dung nạp tốt tăng lên
        • Tuần 4 – 7: 5 mg, 1 lần/ ngày, nếu dung nạp tốt tăng lên
        • Tuần 8 – 11: 7,5 mg, 1 lần/ ngày, nếu dung nạp tốt tăng lên
        • Điều trị duy trì sau đó: 10 mg, 1 lần/ ngày.
        • Liều tối đa là 10 mg, 1 lần/ ngày.
    • Bệnh nhân suy thận và suy gan: Việc xác định liều cho các trường hợp này cần hết sức thận trọng.
  • Cách dùng:
    • Bisostad 2.5 được dùng đường uống, nên sử dụng vào buổi sáng và có thể kèm với thức ăn. 

Chống chỉ định khi dùng Bisostad 2.5

  • Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Suy tim cấp hoặc trong giai đoạn suy tim mất bù cần điều trị co bóp tim mạch theo đường tiêm tĩnh mạch.
  • Sốc tim.
  • Blốc nhĩ thất độ II hoặc III (không đặt máy tạo nhịp).
  • Hội chứng nút xoang.
  • Blốc xoang nhĩ.
  • Nhịp tim chậm dưới 60 lần/phút trước khi bắt đầu điều trị.
  • Hạ huyết áp (áp suất tâm thu dưới 100 mm Hg).
  • Hen phế quản nặng hoặc bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.
  • Giai đoạn cuối của bệnh tắc nghẽn động mạch ngoại biên và hội chứng Raynaud.
  • U tế bào ưa crôm không được điều trị.
  • Nhiễm toan chuyển hóa.

Lưu ý đặc biệt và thận trọng khi sử dụng Bisostad 2.5

  • Thuốc chẹn beta có thể dẫn đến suy giảm thêm co bóp của cơ tim và thúc đẩy suy tim nặng hơn.
  • Khi có các dấu hiệu và triệu chứng đầu tiên của suy tim, cần phải xem xét việc ngừng dùng bisoprolol.
  • Không ngừng đột ngột thuốc chẹn beta ở người bị bệnh động mạch vành và tăng năng tuyến giáp.
  • Các thuốc chẹn beta có thể gây ra hoặc làm nặng thêm triệu chứng thiếu máu động mạch trên bệnh nhân mắc bệnh mạch máu ngoại vi.
  • Dùng thận trọng bisoprolol ở bệnh nhân có bệnh co thắt phế quản không đáp ứng hoặc không thể dung nạp với điều trị chống tăng huyết áp khác.
  • Các thuốc chẹn beta có thể che lấp các biểu hiện của hạ glucose huyết, đặc biệt nhịp tim nhanh ở bệnh nhân hay bị hạ glucose huyết, hoặc bệnh nhân đái tháo đường đang dùng insulin hoặc các thuốc hạ glucose huyết uống.
  • Phải đặc biệt thận trọng khi dùng với thuốc gây mê làm suy giảm chức năng cơ tim.
  • Không chỉ định bisoprolol cho phụ nữ có thai và cho con bú.
  • Cần chú ý tới đáp ứng của cơ thể với thuốc trước khi lái xe vận hành máy móc (đặc biệt khi bắt đầu điều trị, thay đổi liều, có uống rượu).
  • Thuốc chẹn beta có thể dẫn đến suy giảm thêm co bóp của cơ tim và thúc đẩy suy tim nặng hơn.
  • Khi có các dấu hiệu và triệu chứng đầu tiên của suy tim, cần phải xem xét việc ngừng dùng bisoprolol.
  • Không ngừng đột ngột thuốc chẹn beta ở người bị bệnh động mạch vành và tăng năng tuyến giáp.
  • Các thuốc chẹn beta có thể gây ra hoặc làm nặng thêm triệu chứng thiếu máu động mạch trên bệnh nhân mắc bệnh mạch máu ngoại vi.
  • Dùng thận trọng bisoprolol ở bệnh nhân có bệnh co thắt phế quản không đáp ứng hoặc không thể dung nạp với điều trị chống tăng huyết áp khác.
  • Các thuốc chẹn beta có thể che lấp các biểu hiện của hạ glucose huyết, đặc biệt nhịp tim nhanh ở bệnh nhân hay bị hạ glucose huyết, hoặc bệnh nhân đái tháo đường đang dùng insulin hoặc các thuốc hạ glucose huyết uống.
  • Phải đặc biệt thận trọng khi dùng với thuốc gây mê làm suy giảm chức năng cơ tim. 

Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Không chỉ định bisoprolol cho phụ nữ có thai và cho con bú.

Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Cần chú ý tới đáp ứng của cơ thể với thuốc trước khi lái xe vận hành máy móc (đặc biệt khi bắt đầu điều trị, thay đổi liều, có uống rượu).

Tác dụng phụ của Bisostad 2.5

  • Hoa mắt, chóng mặt, nhức đầu, dị cảm, giảm xúc giác, buồn ngủ, lo âu, bồn chồn, giảm năng lực/trí nhớ.
  • Khô miệng.
  • Nhịp tim chậm, hồi hộp và các rối loạn nhịp khác, lạnh đầu chi, mất thăng bằng, hạ huyết áp, đau ngực, suy tim sung huyết, khó thở.
  • Dị mộng, mất ngủ, trầm cảm.
  • Đau dạ dày/thượng vị/bụng, viêm dạ dày, khó tiêu, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, táo bón.
  • Đau cơ/khớp, đau lưng/cổ, co cứng bụng, co giật/run.
  • Phát ban, chàm, kích ứng da, ngứa, đỏ bừng, đổ mồ hôi, rụng tóc, phù mạch, viêm tróc da, viêm mạch ở da.
  • Rối loạn thị giác, đau mắt/nặng mắt, chảy nước mắt bất thường, ù tai, đau tai, bất thường vị giác.
  • Gút.
  • Hen suyễn/ co thắt khí quản, viêm phế quản, ho, khó thở, viêm họng, viêm mũi, viêm xoang.
  • Giảm hoạt động tình dục/bất lực, viêm bàng quang, đau quặn thận.
  • Ban xuất huyết.
  • Mệt mỏi, suy nhược, đau ngực, khó chịu, phù, tăng cân.

Tương tác của Bisostad 2.5

  • Chưa có báo cáo về tương tác của sản phẩm. 

Xử trí khi quên liều

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra, nếu gần với thời gian sử dụng liều tiếp theo thì bỏ qua liều đã quên, chỉ sử dụng liều tiếp đó. Không dùng gấp đôi liều.

Xử trí khi quá liều

  • Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.

Bảo quản  

  • Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp từ mặt trời, ở nhiệt độ dưới 30 độ C. 
  • Để xa tầm tay trẻ em. 

Hạn sử dụng  

  • 24 tháng. 

Quy cách đóng gói  

  • Hộp 30 viên, 60 viên. 

Nhà sản xuất  

  • Stada.  

Sản phẩm tương tự

Giá của Bisostad 2.5 là bao nhiêu?

  • Bisostad 2.5 hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Mua Bisostad 2.5 ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng mua Bisostad 2.5 tại Trường Anh Pharm bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:10h-11h, chiều: 14h30-15h30
  • Mua hàng trên website: https://nhathuoctruonganh.com
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Câu hỏi thường gặp

  • Giá của Bisostad 2.5 - Thuốc điều trị tăng huyết áp hiệu quả chính hãng tại Trường Anh đã được cập nhật trên đầu trang. Với các trường hợp chưa được cập nhật giá, các bạn hãy liên hệ trực tiếp với Nhà thuốc Trường Anh qua hotline công ty Call: 0971.899.466; hoặc qua Zalo: 090.179.6388 để được tư vấn, giải đáp các thắc mắc về giá của sản phẩm.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin trên website nhathuoctruonganh.com chỉ mang tính chất tham khảo. Nội dung trên trang là những cập nhật mới nhất được lấy từ kênh uy tín, tuy nhiên nó không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị từ nhân viên y tế. Thêm nữa, tùy vào cơ địa của từng người mà các sản phẩm Dược phẩm sẽ xảy ra tương tác khác nhau, vì vậy không thể đảm bảo nội dung có đầy đủ tương tác có thể xảy ra. Nhà thuốc Trường Anh sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm mà không có chỉ định sử dụng của bác sĩ.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ