Benzylpenicilin 1.000.000 I.U VCP - Điều trị bệnh nhiễm khuẩn

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2021-08-15 21:33:03

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-27140-17
Xuất xứ:
Công ty cổ phần dược phẩm VCP
Hạn sử dụng:
24 tháng
Dạng bào chế:
Bột pha tiêm
Đóng gói:
Hộp 10 lọ, 50 lọ
Hoạt chất:
Benzylpenicilin (dưới dạng Benzylpenicilin natri) 1.000.000 IU

Video

Benzylpenicilin 1.000.000 I.U VCP là thuốc gì?

  • Benzylpenicilin 1.000.000 I.U VCP là thuốc điều trị các bệnh nhiễm khuẩn ở đường hô hấp, nhiễm khuẩn máu, xương, não, phổi. Thuốc được bào chế dạng bột pha tiêm, dùng điều trị cho cả người lớn và trẻ nhỏ, trẻ sơ sinh.

Thành phần của thuốc Benzylpenicilin 1.000.000 I.U VCP

  • Benzylpenicilin (dưới dạng Benzylpenicilin natri) 1.000.000 IU

Dạng bào chế

  • Thuốc bột pha tiêm.

Công dụng - chỉ định của Benzylpenicilin 1.000.000 I.U VCP

  • Benzylpenicilin được chỉ định cho những nhiễm khuẩn gây ra bởi các vi khuẩn nhạy cảm với thuốc. Khi chỉ định cần tham khảo dược lý và cơ chế tác dụng, và điều trị dựa theo kết quả kháng sinh đồ và đáp ứng lâm sàng.

  • Benzylpenicilin được chỉ định trong hầu hết các vết thương nhiễm khuẩn và các nhiễm khuẩn ở mũi, họng, xoang mũi, đường hô hấp và tai giữa.

  • Nhiễm khuẩn máu hoặc nhiễm mủ huyết do vi khuẩn nhạy cảm.

  • Viêm xương tủy cấp và mạn.

  • Viêm màng trong tim do nhiễm khuẩn.

  • Viêm màng não do các vi khuẩn nhạy cảm.

  • Viêm phổi nặng do Pneumococcus.

Chống chỉ định của Benzylpenicilin 1.000.000 I.U VCP

  • Dị ứng với các penicillin hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.

Cách dùng - Liều dùng Benzylpenicilin 1.000.000 I.U VCP

  • Cách dùng :

    • Tiêm bắp chậm: Pha 625 mg (1 triệu đơn vị) trong 1,6 – 2,0 ml nước cất tiêm.

    • Tiêm tĩnh mạch chậm: Nồng độ thích hợp là 625 mg pha trong 4 – 10 ml nước cất tiêm.

    • Truyền tĩnh mạch trong 20 – 30 phút: Hòa tan 625 mg thuốc trong ít nhất 10 ml natri clorid tiêm hoặc một dịch truyền khác.

    • Chú ý: Phải thử phản ứng dị ứng trước khi tiêm.

    • Dung dịch tiêm benzylpenicilin không được trộn chung cùng bơm tiêm với aminoglycosid.

  • Liều dùng:

    • Liều dùng: Liều dùng tùy thuộc từng người bệnh, sự nhảy cảm của vi khuẩn với thuốc, chức năng thận, cân nặng, tuổi.

    • Liều thông thường:

    • Người lớn: 1,2 g (2 triệu đơn vị)/ngày chia 2 – 4 lần.

    • Trẻ 1 tháng – 12 tuổi: 100 mg (170.000 đơn vị)/kg thể trọng/ngày chia làm 4 lần.

    • Trẻ sơ sinh từ 1 – 4 tuần tuổi: 75 mg (127.500 đơn vị)/kg thể trọng/ngày chia làm 3 lần.

    • Trẻ đẻ thiếu tháng và trẻ sơ sinh : 50 mg (85.000 đơn vị)/kg thể trọng/ngày chia làm 2 lần.

  • Trường hợp đặc biệt:

    • Viêm nội tâm mặc nhiễm khuẩn: 7,2 g (12 triệu đơn vị)/ngày chia làm 4 – 6 lần.

    • Viêm màng não do não mô cầu: 2,4 g (4 triệu đơn vị)/lần cách mỗi 4 – 6 giờ.

    • Trẻ em 1 tháng – 12 tuổi: 180 – 300 mg (300.000 – 500.000 đơn vị)/kg thể trọng/ngày chia làm 4 – 6 lần.

    • Trẻ sơ sinh từ 1 – 4 tuần tuổi: 150 mg (255.000 đơn vị)/kg thể trọng/ngày chia làm 3 lần.

    • Trẻ đẻ thiếu tháng và trẻ sơ sinh: 100 mg (170.000 đơn vị)/kg thể trọng/ ngày chia làm 2 lần.

    • Đối với người lớn, không chỉ định dùng liều cao trên 30 triệu đơn vị vì gây nhiễm độc thần kinh.

    • Viêm phổi do sặc hoặc áp xe phổi: Liều trung bình: 8 – 12 triệu đơn vị/ngày trong trường hợp viêm phổi sặc hoặc áp xe phổi, viêm phổi trung bình đến nặng, hoặc nhiễm khuẩn mô mềm trung bình đến nặng do Streptococcus nhóm A. Với liều này, khi dùng cùng với một aminoglycosid cho tác dụng hiệp đồng tốt (ví dụ: cùng với gentamicin phối hợp trong điều trị viêm màng trong tim do Enterococcus và Streptococcus), tuy nhiên cần theo dõi cẩn thận trong quá trình điều trị.

    • Với người bệnh có chức năng thận giảm: Có nguy cơ tích lũy benzylpenicilin , do đó tăng nguy cơ gây độc với hệ thần kinh trung ương. Liều 24 giờ cần phải giảm và tăng khoảng cách thời gian giữa các liều (như dùng 3 g, cách 12 hoặc 24 giờ một lần), hoặc dùng liều thấp hơn trong mỗi lần tiêm.

    • Với bệnh nhân trên 60 tuổi: Giảm 50% liều người lớn thông thường.

Lưu ý khi sử dụng Benzylpenicilin 1.000.000 I.U VCP

  • Dùng benzylpenicilin natri liều cao ồ ạt có thể dẫn đến giảm kali huyết và đôi khi tăng natri huyết. Nên dùng kèm thêm thuốc lợi tiểu giữ kali.

  • Với người bệnh suy giảm chức năng thận, đặc biệt ở trẻ sơ sinh và người cao tuổi, người lớn dùng liều cao (trên 8 g/ngày) có thể gây kích ứng não, co giật và hôn mê.

  • Thận trọng đặc biệt với người suy tim, do nguy cơ tăng natri huyết khi dùng liều cao benzylpenicilin natri.

  • Tuyệt đối thận trọng với người có tiền sử dị ứng với penicilin và cephalosporin, do có nguy cơ phản ứng chéo miễn dịch.

  • Tránh tiếp xúc trực tiếp với thuốc, vì có thể xảy ra quá mẫn với da.

  • Thận trọng đặc biệt khi dùng liều cao cho người đã bị động kinh.

Tác dụng phụ khi sử dụng Benzylpenicilin 1.000.000 I.U VCP

  • Thường gặp, ADR > 1/100

    • Toàn thân: Ngoại ban.

    • Khác: Viêm tĩnh mạch huyết khối.

  • Ít gặp, 1/1000 <ADR< 1/100

    • Máu: Tăng bạch cầu ưa eosin.

    • Da: Mày đay.

  • Hiếm gặp, ADR < 1/1000

    • Toàn thân: Phản ứng phản vệ.

    • Máu: Thiếu máu tan máu, giảm bạch cầu.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Chỉ dùng benzylpenicilin cho phụ nữ mang thai khi thật cần.

  • Benzylpenicilin được bài tiết qua sữa. Nên thận trọng vì nó có những ảnh hưởng của kháng sinh nói chung với trẻ nhỏ như: dị ứng, thay đổi hệ vi khuẩn đường ruột

Sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Thuốc không gây ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Tương tác thuốc

  • Các kháng sinh kìm khuẩn như cloramphenicol, các tetracilin, erythromycin làm giảm khả năng diệt khuẩn của penicilin do làm chậm tốc độ phát triển của vi khuẩn.

  • Nồng độ penicilin trong máu có thể kéo dài khi dùng đồng thời với probenecid do ngăn cản sự bài tiết penicilin ở ống thận.

  • Cimetidin có thể làm tăng khả dụng sinh học của penicilin.

  • Aspirin, indomethacin, phenylbutazon, sulfaphenazol và sulfinpyrazon kéo dài thời gian bán thải của benzylpenicilin một cách có ý nghĩa.

  • Trường hợp cá biệt có thể làm tăng thời gian prothrombin và gây chảy máu khi dùng cùng với thuốc chống đông máu dạng uống.

  • Sự thải methotrexat ra khỏi cơ thể có thể bị giảm rõ rệt khi dùng đồng thời với penicilin.

Xử trí khi quên liều

  • Không dùng bù liều đã quên. Chỉ dùng đúng liều lượng theo hướng dẫn của bác sĩ.

Xử trí khi quá liều

  • Nồng độ thuốc trong máu quá thừa có thể gây phản ứng có hại tới thần kinh như co giật, liệt và có thể tử vong. Khi dùng quá liều, phải ngừng dùng thuốc và điều trị triệu chứng và hỗ trợ theo yêu cầu.

Bảo quản

  • Nơi khô thoáng, tránh ẩm, tránh ánh sáng trực tiếp.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 10 lọ, 50 lọ.

Nhà sản xuất

  • Công ty cổ phần dược phẩm VCP.

Sản phẩm tương tự

Giá Benzylpenicilin 1.000.000 I.U VCP là bao nhiêu?

  • Benzylpenicilin 1.000.000 I.U VCP hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Mua Benzylpenicilin 1.000.000 I.U VCP ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng mua Benzylpenicilin 1.000.000 I.U VCP tại Trường Anh Pharm bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:10h-11h, chiều: 14h30-15h30
  • Mua hàng trên website: https://nhathuoctruonganh.com
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Câu hỏi thường gặp

  • Benzylpenicilin 1.000.000 I.U VCP - Điều trị bệnh nhiễm khuẩn hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin trên website nhathuoctruonganh.com chỉ mang tính chất tham khảo. Nội dung trên trang là những cập nhật mới nhất được lấy từ kênh uy tín, tuy nhiên nó không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị từ nhân viên y tế. Thêm nữa, tùy vào cơ địa của từng người mà các sản phẩm Dược phẩm sẽ xảy ra tương tác khác nhau, vì vậy không thể đảm bảo nội dung có đầy đủ tương tác có thể xảy ra. Nhà thuốc Trường Anh sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm mà không có chỉ định sử dụng của bác sĩ.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ