Amflox Amanta - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2023-05-30 06:56:18

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-16571-13
Xuất xứ:
Việt Nam
Hạn sử dụng:
36 tháng kể từ ngày sản xuất
Dạng bào chế:
Dung dịch tiêm truyền
Đóng gói:
Hộp x 1 chai 50ml.
Hoạt chất:
Levofloxacin (dưới dạng Levofloxacin hemihydrat): 750mg/150ml.

Video

Amflox Amanta là thuốc có công dụng điều trị các nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm cho người lớn trong các trường hợp sau: Viêm phổi cộng đồng, viêm xoang cấp,...  Thuốc sử dụng dưới sự hướng dẫn của bác sĩ.

Thông tin cơ bản về Amflox Amanta

  • Tên biệt dược (tên đầy đủ): Amflox 

  • Dạng bào chế: Dung dịch tiêm truyền

  • Số đăng ký: VN-16571-13

  • Quy cách: Hộp x 1 chai 50ml.

Hoạt chất có trong Amflox Amanta

  • Hoạt chất: Levofloxacin (dưới dạng Levofloxacin hemihydrat) 750mg/150ml.

  • Tá dược vừa đủ.

Một số thông tin về thành phần của Amflox Amanta

  • Thuốc Levofloxacin stada 500mg thuộc nhóm thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus, kháng nấm, được chỉ định điều trị các bệnh nhiễm trùng nhẹ, trung bình và nặng ở người lớn như viêm xoang cấp, viêm phổi... Trước khi dùng thuốc người bệnh nên chủ động tìm hiểu những thông tin quan trọng về thuốc.

Tác dụng - Chỉ định của Amflox Amanta

  • Levofloxacin được chỉ định để điều trị các nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm cho người lớn trong các trường hợp sau:

    • Viêm phổi cộng đồng.

    • Đợt cấp viêm phế quản mạn.

    • Viêm xoang cấp.

    • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu có biến chứng hoặc không

    • Viêm tuyến tiền liệt.

    • Nhiễm khuẩn da và tổ chức dưới da có biến chứng hoặc không.

    • Điều trị triệt để bệnh than.

Cách dùng – liều dùng của Amflox Amanta

  • Hướng dẫn sử dụng:

    • Cách dùng:

      • Thuốc dùng đường truyền tĩnh mạch. Dùng theo sự chỉ dẫn của bác sĩ điều trị. Không truyền tĩnh mạch nhanh sẽ dẫn đến nguy cơ hạ huyết áp.

      • Thời gian truyền phụ thuộc vào liều lượng thuốc (liều 250mg hoặc 500mg thường truyền trong 60 phút, 750mg thường truyền trong 90 phút).

      • Không dùng thuốc để tiêm bắp, tiêm vào ống sống, tiêm phúc mạc hoặc tiêm dưới da.

      • Dung dịch có chứa Levofloxacin với nồng độ 5mg/ml trong glucose 5%, có thể dùng ngay không cần pha loãng. Dung dịch thuốc dùng không hết trong lần phải được loại bỏ.

      • Không trộn Levofloxacin với heparin hoặc các dung dịch kiềm (như natri hydrogen carbonat).

    • Liều dùng:

      • Nhiễm khuẩn đường hô hấp:

        • Đợt cấp của viêm phế quản mạn tính: 500mg, 1 lần/ngày trong 7 ngày.

        • Viêm phổi mắc phải tại cộng đồng: 500mg, 1-2 lần/ngày trong 7-14 ngày.

        • Viêm xoang hàm trên cấp tính: 500mg, 1 lần/ngày trong 10-14 ngày.

      • Nhiễm trùng da và tổ chức dưới da:

        • Có biến chứng: 500mg, 1 lần/ngày trong 7-10 ngày.

        • Không có biến chứng: 250mg, 1 lần/ngày trong 3 ngày.

        • Viêm thận – bể thận cấp: 250mg, 1 lần/ngày trong 10 ngày.

      • Điều trị bệnh than: truyền tĩnh mạch, sau đó uống thuốc khi tình trạng người bệnh cho phép, liều 500mg, 1 lần/ngày trong 8 tuần.

      • Viêm tuyến tiền liệt: 500mg/24 giờ, truyền tĩnh mạch. Sau vài ngày có thể chuyển sang uống.

      • Liều dùng cho người bệnh suy thận:

        • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu có biến chứng, viêm thận – bể thận cấp:

          • Độ thanh thải creatinin  > 20ml/phút: Liều ban đầu 250mg, liều duy trì 250mg/24 giờ.

          • Độ thanh thải creatinin  từ 10-19ml/phút: Liều ban đầu 250mg, liều duy trì 250mg/48 giờ.

        • Các chỉ định khác:

          • Độ thanh thải creatinin  từ 50-80ml/phút: Không cần điều chỉnh liều

          • Độ thanh thải creatinin  từ 20-49ml/phút: Liều ban đầu 500mg, liều duy trì 250mg/24 giờ.

          • Độ thanh thải creatinin  10-19ml/phút: Liều ban đầu 500mg, liều duy trì 125mg/24 giờ.

        • Thẩm tác máu: Liều ban đầu 500mg, liều duy trì 125mg/24 giờ.

        • Thẩm phân phúc mạc liên tục: Liều ban đầu 500mg, liều duy trì 125mg/24 giờ.

      • Liều dùng cho bệnh nhân suy gan: Không cần phải điều chỉnh liều.

      • Người cao tuổi: không cần phải điều chỉnh liều.

      • Trẻ em: Không dùng Levofloxacin cho trẻ em dưới 18 tuổi.

  • Quên liều:

    • Nếu bạn dùng thiếu một liều, bạn có thể dùng ngay khi nhớ ra. Hoặc bỏ qua nếu sắp đến liều dùng tiếp theo. Mặc dù tình trạng này không gây nguy hiểm, nhưng dùng sản phẩm không đều đặn có thể khiến hiệu quả của sản phẩm suy giảm hoặc mất tác dụng hoàn toàn.

“Nhiễm khuẩn bệnh viện có thể dẫn đến các hậu quả tồi tệ như: làm tăng tỷ lệ mắc bệnh, tăng tỷ lệ tử vong, tăng số ngày điều trị, tăng chi phí chữa bệnh và tăng sự kháng thuốc... “

Chống chỉ định của Amflox Amanta

  • Không dùng cho người có tiền sử quá mẫn với Levofloxacin, với các quinolon khác, hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

  • Không dùng cho người bị động kinh, thiếu hụt G6PD, có tiền sử bệnh ở gân cơ do một fluoroquinolon.

  • Không dùng cho trẻ em dưới 18 tuổi.

  • Không dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú.

Tác dụng phụ của Amflox Amanta

  • Tác dụng phụ thường gặp:

    • Tiêu hóa: Buồn nôn, ỉa chảy.

    • Gan:Tăng enzym gan.

    • Thần kinh: Mất ngủ, đau đầu.

    • Da: Kích ứng nơi tiêm.

  • Tác dụng phụ ít gặp:

    • Thần kinh: Hoa mắt, căng thẳng, kích động, lo lắng.

    • Tiêu hóa: Đau bụng, đầy hơi, khó tiêu, nôn, táo bón.

    • Gan: Tăng bilirubin huyết.

    • Tiết niệu, sinh dục:

    • Da: Ngứa, phát ban.

  • Tác dụng phụ hiếm gặp:

    • Tim mạch: Tăng hoặc hạ huyết áp, loạn nhịp tim.

    • Tiêu hóa: Viêm đại tràng màng giả, khô miệng, viêm dạ dày, phù lưỡi.

    • Cơ xương – khớp: Đau khớp, yếu cơ, đau cơ, viêm tủy xương, viêm gân Achille.

    • Thần kinh: Co giật, giấc mơ bất thường, trầm cảm, rối loạn tâm thần.

    • Dị ứng: Phù Quinck, choáng phản vệ, hội chứng Stevens-Johnson và Lyelle.

Tương tác

  • Những loại thuốc có thể làm tăng khả năng xảy ra tác dụng phụ khi dùng chung với Levofloxacin:

    • Corticosteroid, đôi khi gọi là steroid - dùng để kháng viêm có thể  gây viêm và/hoặc đứt gân.

    • Warfarin - dùng để chống đông máu có thể gây chảy máu.

    • Theophyllin - dùng trong bệnh hô hấp có thể gây ra các cơn ngất hoặc choáng (cơn bệnh) nếu dùng chung với Levofloxacin.

    • Thuốc kháng viêm không steroid (NSAIDS) - dùng chữa đau và viêm, như Aspirin, Ibuprofen, Fenbufen, Ketoprofen và Indomethacin có thể khiến bệnh nhân bị cơn ngất hoặc choáng (cơn bệnh) nếu dùng chung với Levofloxacin.

    • Dùng chung Levofloxacin  với Ciclosporin, digoxin - được dùng sau ghép tạng bệnh nhân có thể sẽ gặp tác dụng phụ của Ciclosporin.

    • Thuốc ảnh hưởng đến nhịp tim: Nhóm này bao gồm những thuốc chữa nhịp tim bất thường (thuốc chống loạn nhịp như Quinidin và Amiodaron), thuốc chữa trầm cảm (thuốc chống trầm cảm ba vòng như Amitriptylin và Imipramin), một số thuốc chống loạn thần, và thuốc chữa nhiễm trùng (các kháng sinh ‘macrolid’ như Erythromycin, Azithromycin và Clarithromycin).

    • Probenecid - dùng trị bệnh gút và Cimetidin - dùng trị loét dạ dày và ợ nóng: Cần thận trọng đặc biệt khi dùng chung những thuốc này với Levofloxacin.

  • Không dùng đồng thời Levofloxacin với thuốc hạ đường huyết, vì có thể làm tăng nguy cơ rối loạn điwòng huyết.

  • Không được dùng Levofloxacin cùng lúc với những thuốc sau đây, vì chúng có thể ảnh hưởng đến cơ chế tác động của Levofloxacin: Viên sắt (trị thiếu máu), thuốc kháng acid chứa magnesi hoặc nhôm (trị chứng thừa acid hoặc ợ nóng) hoặc Sulcralfat (trị loét dạ dày), các chế phẩm bổ sung kẽm. Nếu bạn đang dùng viên sắt, thuốc kháng acid hoặc Sulcralfat, các chế phẩm bổ sung kẽm: Nên uống ít nhất 2 giờ trước hoặc sau khi uống Levofloxacin.

Khi sử dụng Amflox Amanta cần lưu ý khi những điều gì?

  • Lưu ý chung: 

    • Cần chú ý bảo vệ da tránh ánh nắng: Trong thời gian sử dụng thuốc da sẽ nhạy cảm hơn với ánh nắng và có thể bị bỏng, rát hoặc phòng rộp, vậy nên cần tránh tiếp xúc với ánh nắng, nếu cần phải ra ngoài thì nên dùng kem chống nắng có chỉ số cao, luôn luôn đội mũ và mặc áo dài tay và quần dài.

    • Nếu bạn đang dùng viên sắt, thuốc kháng acid hoặc Sulcralfat, các chế phẩm bổ sung kẽm: Không được uống những thuốc này cùng lúc với Levofloxacin. Nên uống ít nhất 2 giờ trước hoặc sau khi uống Levofloxacin.

    • Các phản ứng có hại nghiêm trọng có khả năng không hồi phục và gây tàn tật, bao gồm viêm gân, đứt gân, đau khớp, đau cơ, bệnh lý thần kinh ngoại vi, và các tác dụng bất lợi trên hệ thống thần kinh trung ương (ảo giác, lo âu, trầm cảm, mất ngủ, đau đầu nặng và lú lẫn). Ngừng sử dụng thuốc ngay khi có dấu hiệu hoặc triệu chứng đầu tiên của bất kỳ phản ứng có hại nghiêm trọng nào.

    • Hỏi lại bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng thuốc nếu bạn:

      • Là người cao tuổi (từ 65 tuổi trở lên).

      • Đang dùng corticosteroid, đôi khi gọi là steroid (xem Tương tác thuốc và các tương tác khác dưới đây).

      • Đã từng có một cơn ngất hoặc choáng (cơn bệnh).

      • Đã từng bị tổn thương não do đột quỵ hoặc chấn thương não khác.

      • Có bệnh thận.

      • Có chứng thiếu glucose-6-phosphat dehydrogenase. Bạn sẽ có nhiều khả năng có những vấn đề nghiêm trọng về máu khi dùngTavanic.

      • Đã từng bị rối loạn tâm thần.

      • Đã từng có bệnh tim.

      • Là bệnh nhân đái tháo đường.

      • Đã từng có bệnh gan.

      • Nên thận trọng khi dùng các fluoroquinolon, bao gồm Levofloxacin, trên bệnh nhân đã biết có các yếu tố nguy cơ kéo dài khoảng QT chẳng hạn như:

        • Rối loạn điện giải chưa được điều chỉnh (ví dụ hạ kali máu, hạ magnesi máu).

        • Hội chứng QT kéo dài bẩm sinh.

        • Bệnh tim (ví dụ suy tim, nhồi máu cơ tim, nhịp tim chậm).

        • Sử dụng đồng thời với những thuốc gây kéo dài khoảng QT.

        • Bệnh nhân cao tuổi và phụ nữ có thể nhạy cảm hơn đối với các thuốc gây kéo dài khoảng QT.

      • Có tiền sử bệnh nhược cơ: Vì có thể làm các biểu hiện của bệnh nặng hơn.

  • Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú: 

    • Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng.

  • Người lái xe, điều khiển và vận hành máy móc: 

    • Chưa có bất kỳ báo cáo cụ thể nào. Thận trọng và tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng sản phẩm cho người lái xe và vận hành máy móc.

Làm gì khi quá liều Amflox Amanta

  • Ngay khi cơ thể xuất hiện những triệu chứng này, bạn nên ngừng dùng sản phẩm và đến ngay bệnh viện để được điều trị. Các triệu chứng nói trên có thể kéo dài và trở nên nghiêm trọng nếu bạn không can thiệp kịp thời.

Bảo quản

  • Bảo quản sản phẩm ở nơi có nhiệt độ dưới 30 độ C, không để ánh sáng mặt trời chiếu trực tiếp vào. Không để sản phẩm ở nơi có độ ẩm hoặc nhiệt độ quá cao.

  • Để xa tầm với trẻ em: Đảm bảo an toàn cho trẻ.

Nhà sản xuất

  • Amanta Healtcare Ltd.

Sản phẩm tương tự

Giá của Amflox Amanta là bao nhiêu?

  • Amflox Amanta hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Mua Amflox Amanta ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng mua Amflox Amanta tại Trường Anh Pharm bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng (Liên hệ trước khi tới để kiểm tra còn hàng hay không)

  • Mua hàng trên website:https://nhathuoctruonganh.com

  • Mua hàng qua số điện thoại hotline:Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.


Câu hỏi thường gặp

  • Amflox Amanta - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn  hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin trên website nhathuoctruonganh.com chỉ mang tính chất tham khảo. Nội dung trên trang là những cập nhật mới nhất được lấy từ kênh uy tín, tuy nhiên nó không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị từ nhân viên y tế. Thêm nữa, tùy vào cơ địa của từng người mà các sản phẩm Dược phẩm sẽ xảy ra tương tác khác nhau, vì vậy không thể đảm bảo nội dung có đầy đủ tương tác có thể xảy ra. Nhà thuốc Trường Anh sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm mà không có chỉ định sử dụng của bác sĩ.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ