Acyclovir VPC 200 - Thuốc điều trị bệnh Herpes simplex
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)
Thông tin dược phẩm
Video
Acyclovir VPC 200 sản xuất bởi Công ty cổ phần dược phẩm Cửu Long, có tác dụng điều trị nhiễm trùng herpes simplex (HSV) trên da và niêm mạc bao gồm lần đầu và tái phát herpes sinh dục. Acyclovir VPC 200 dùng được cho cả người lớn và trẻ em.
Thông tin cơ bản về Acyclovir VPC 200
-
Tên biệt dược (tên đầy đủ): Acyclovir VPC 200
-
Dạng bào chế: Viên nén
-
Số đăng ký: VD-16005-11
-
Quy cách: Hộp 5 vỉ x 10 viên
Hoạt chất có trong Acyclovir VPC 200
-
Acyclovir 200mg
Một số thông tin về thành phần của Acyclovir VPC 200
-
Acyclovir 200 mg có một số công dụng như: Điều trị và dự phòng nhiễm virus Herpes Simplex (typ 1 và 2) lần đầu và tái phát ở niêm mạc – da (viêm miệng- lợi, viêm bộ phận sinh dục), viêm não – màng não, ở mắt (viêm giác mạc).
Tác dụng - Chỉ định của Acyclovir VPC 200
-
Điều trị nhiễm trùng herpes simplex (HSV) trên da và niêm mạc bao gồm lần đầu và tái phát herpes sinh dục (ngoại trừ HSV sơ sinh và nhiễm HSV nặng ở trẻ bị suy giảm miễn dịch).
-
Ức chế nhiễm trùng herpes simplex tái phát.
-
Phòng ngừa nhiễm trùng herpes simplex ở những bệnh nhân suy giảm miễn dịch.
-
Điều trị nhiễm trùng herpes zoster
Cách dùng – liều dùng của Acyclovir VPC 200
-
Hướng dẫn sử dụng:
-
Cách dùng:
-
Thuốc dùng đường uống
-
-
Liều dùng:
-
Điều trị nhiễm trùng herpes simplex trên da và niêm mạc bao gồm mụn rộp sinh dục lần đầu và tái phát:
-
Người lớn: uống mỗi lần 1 viên, 5 lần/ngày, khoảng 4 giờ uống một lần, trừ ban đêm, uống trong 5 ngày. Trong trường hợp nhiễm trùng nặng, thời gian điều trị có thể kéo dài. Acyclovir chỉ có hiệu quả khi bắt đầu xuất hiện các triệu chứng.
-
Trẻ em từ 2 đến 14 tuổi: liều như người lớn.
-
Trẻ em dưới 2 tuổi: một nửa liều người lớn.
-
-
Ức chế nhiễm trùng herpes simplex tái phát:
-
Người lớn: uống mỗi lần 1 viên, 4 lần/ngày, trong khoảng 6 giờ, hoặc uống mỗi lần 2 viên, 2 lần/ngày trong khoảng 12 giờ, và có thể giảm còn 1 viên uống 2 lần/ngày trong khoảng 12 giờ /lần hoặc 3 lần/ngày trong khoảng 8 giờ /lần. Nên điều trị gián đoạn mỗi 6 đến 12 tháng để đánh giá lại tình trạng bệnh.
-
Trẻ em từ 2 đến 14 tuổi: liều như người lớn.
-
Trẻ em dưới 2 tuổi: một nửa liều người lớn.
-
-
Phòng ngừa nhiễm trùng herpes simplex ở bệnh nhân suy giảm miễn dịch:
-
Người lớn: uống mỗi lần 1 viên, 4 lần/ngày, trong khoảng 6 giờ. Ở những bệnh nhân suy giảm miễn dịch nặng hoặc những bệnh nhân kém hấp thu, liều có thể tăng lên mỗi lần 2 viên, 4 lần/ngày. Thời gian sử dụng dự phòng được xác định bởi thời gian có nguy cơ.
-
Trẻ em từ 2 đến 14 tuổi: liều như người lớn.
-
Trẻ em dưới 2 tuổi: một nửa liều người lớn.
-
-
Điều trị nhiễm khuẩn herpes zoster:
-
Người lớn: Uống mỗi lần 800mg (4viên), 5 lần/ngày (thường mỗi 4 giờ trong thời gian thức, bỏ qua liều ban đêm), điều trị trong 7 ngày. Điều trị nên bắt đầu càng sớm càng tốt và không muộn hơn 3 ngày sau khi có dấu hiệu bùng phát đầu tiên.
-
Liều cho người cao tuổi: Cần phải xem xét khả năng suy thận ở người cao tuổi và nên điều chỉnh liều lượng cho phù hợp
-
Liều cho người suy thận: Đối với bệnh nhân có độ thanh thải creatinin dưới 10ml/phút, giảm liều xuống còn 200mg (1 viên) mỗi ngày 2 lần trong khoảng 12 giờ.
-
-
Trong điều trị nhiễm herpes zoster:
-
Đối với bệnh nhân có độ thanh thải creatinin từ 10 - 25ml/phút, giảm liều đến 800mg (4 viên) 3 lần mỗi ngày trong khoảng 8giờ/lần.
-
Đối với bệnh nhân có độ thanh thải creatinin dưới 10ml/phút, giảm liều đến 800mg (4 viên), 2 lần mỗi ngày, trong khoảng 12 giờ/lần.
-
Hoặc theo sự hướng dẫn của thầy thuốc
-
-
-
-
Quên liều:
-
Nếu bạn dùng thiếu một liều, bạn có thể dùng ngay khi nhớ ra. Hoặc bỏ qua nếu sắp đến liều dùng tiếp theo. Mặc dù tình trạng này không gây nguy hiểm, nhưng dùng sản phẩm không đều đặn có thể khiến hiệu quả của sản phẩm suy giảm hoặc mất tác dụng hoàn toàn.
-
Chống chỉ định của Acyclovir VPC 200
-
Người bệnh mẫn cảm với acyclovir, valaciclovir hay bất cứ thành phần nào của thuốc.
Tác dụng phụ của Acyclovir VPC 200
-
Thường gặp, ADR > 1/100
-
Thần kinh: nhức đầu, chóng mặt.
-
Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng.
-
Da và mô dưới da: Ngứa, phát ban (bao gồm cả nhạy cảm với ánh sáng).
-
Toàn thân: Sốt, mệt mỏi.
-
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
-
Da và mô dưới da: Mày đay, rụng tóc.
-
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
-
Hệ miễn dịch: Quá mẫn
-
Hô hấp: Khó thở
-
Gan: Tăng bilirubin và các enzym liên quan đến gan
-
Da và mô dưới da: Phù mạch
-
Thận và tiết niệu: Tăng urê máu và creatinin.
-
-
Rất hiếm gặp, ADR < 1/10 000
-
Máu và bạch huyết: Thiếu máu, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu.
-
Thần kinh: Kích động, nhầm lẫn, run, mất điều hòa, rối loạn thần kinh, ảo giác, triệu chứng tâm thần, co giật, mơ màng, bệnh não, hôn mê.
-
Gan: Viêm gan, vàng da.
-
Thận và tiết niệu: Suy thận cấp, đau thận. (Đau thận có thể liên quan đến suy thận).
-
Tần số chưa biết (không thể ước tính từ dữ liệu có sẵn)
-
Máu: Thay đổi huyết học, bao gồm thiếu máu hồng cầu to
-
Hệ miễn dịch: Bệnh hạch bạch huyết
-
Thần kinh: Dị cảm.
-
Mắt: Thị giác bất thường.
-
Tim mạch: Phù ngoại biên.
-
Da và mô dưới da: Hồng ban đa dạng, hội chứng Stevens-Johnson và hoại tử biểu bì nhiễm độc.
-
Cơ xương: Đau cơ.
-
Thận và tiết niệu: Suy thận. (Suy thận thường hồi phục nhưng có thể tiến triển thành suy thận cấp)
-
-
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng.
Tương tác
-
Acyclovir được loại bỏ chủ yếu qua thận dưới dạng không thay đổi. Bất kỳ thuốc nào dùng cùng lúc để cạnh tranh với cơ chế này có thể làm tăng nồng độ acyclovir trong huyết tương. Probenecid và cimetidin làm tăng AUC của acyclovir bằng cơ chế này, và làm giảm sự bài tiết qua thận của acyclovir. Tương tự, tăng AUC huyết tương của acyclovir và chất chuyển hóa không hoạt động của mycophenolat mofetil, một tác nhân ức chế miễn dịch được sử dụng ở bệnh nhân cấy ghép khi phối hợp thuốc. Tuy nhiên, không cần điều chỉnh liều lượng vì chỉ số điều trị của acyclovir rộng.
-
Nguy cơ suy thận tăng lên do sử dụng đồng thời với các thuốc khác gây độc cho thận.
-
Thuốc kháng virus: sử dụng kết hợp acyclovir và zidovudin có thể gây trạng thái mệt mỏi.
-
Acyclovir có thể làm tăng mức độ theophyllin trong huyết thanh.
Khi sử dụng Acyclovir VPC 200 cần lưu ý khi những điều gì?
-
Lưu ý chung:
-
Trạng thái hydrat hóa: Cần duy trì đủ nước ở những bệnh nhân dùng acyclovir liều cao.
-
Sử dụng ở bệnh nhân suy thận và ở bệnh nhân cao tuổi:
-
Acyclovir được loại bỏ qua độ thanh thải thận, do đó bệnh nhân bị suy thận phải giảm liều. Bệnh nhân người cao tuổi thì chức năng thận có thể giảm và do đó cần giảm liều trong nhóm bệnh nhân này. Cả hai nhóm bệnh nhân cao tuổi và bệnh nhân bị suy thận đều có nguy cơ phát triển các phản ứng phụ về thần kinh và cần được theo dõi chặt chẽ để chứng minh những tác động này. Trong các trường hợp được báo cáo, những phản ứng này nhìn chung có thể mất khi ngưng điều trị.
-
Các đợt sử dụng acyclovir kéo dài hoặc lặp đi lặp lại ở người bị suy giảm miễn dịch nặng có thể dẫn đến việc giảm độ nhạy cảm các dòng virus, có thể không đáp ứng với việc điều trị bằng acyclovir liên tục. Acyclovir cũng nên được sử dụng cẩn thận ở những bệnh nhân có các bất thường về thần kinh, những chứng bất thường nặng về gan hoặc điện giải hoặc tình trạng thiếu oxy máu đáng kể.
-
Lactose:Thuốc có chứa lactose và do đó không nên dùng cho những bệnh nhân có vấn đề di truyền hiếm gặp như: không dung nạp galactose, thiếu hụt lactase nặng hoặc kém hấp thu glucose-galactose.
-
Tinh bột mì: Thuốc chứa tá dược tinh bột mì có thể dùng được cho người có bệnh đường ruột, nhưng bệnh nhân có dị ứng với lúa mì thì không nên dùng thuốc này.
-
-
Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú:
-
Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng.
-
-
Người lái xe, điều khiển và vận hành máy móc:
-
Tình trạng lâm sàng của bệnh nhân và sự xuất hiện bất lợi của acyclovir nên được lưu ý khi lái xe hoặc vận hành máy móc .
-
Chưa có nghiên cứu nào để khảo sát ảnh hưởng của acyclovir đối với hoạt động lái xe hoặc khả năng vận hành máy móc. Hơn nữa, không có khả năng dự đoán tác động bất lợi đối với các hoạt động này từ dược lực học của hoạt chất.
-
Làm gì khi quá liều Acyclovir VPC 200
-
Ngay khi cơ thể xuất hiện những triệu chứng này, bạn nên ngừng dùng sản phẩm và đến ngay bệnh viện để được điều trị. Các triệu chứng nói trên có thể kéo dài và trở nên nghiêm trọng nếu bạn không can thiệp kịp thời.
Bảo quản
-
Bảo quản sản phẩm ở nơi có nhiệt độ dưới 30 độ C, không để ánh sáng mặt trời chiếu trực tiếp vào. Không để sản phẩm ở nơi có độ ẩm hoặc nhiệt độ quá cao.
-
Để xa tầm với trẻ em: Đảm bảo an toàn cho trẻ.
Nhà sản xuất
-
Công ty cổ phần dược phẩm Cửu Long
Sản phẩm tương tự
Giá của Acyclovir VPC 200 là bao nhiêu?
- Acyclovir VPC 200 hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.
Mua Acyclovir VPC 200 ở đâu?
Các bạn có thể dễ dàng mua Acyclovir VPC 200 tại Trường Anh Pharm bằng cách:
- Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:10h-11h, chiều: 14h30-15h30
- Mua hàng trên website: https://nhathuoctruonganh.com
- Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.
Câu hỏi thường gặp
Acyclovir VPC 200 - Thuốc điều trị bệnh Herpes simplex hiện đã được phân phối tại Trường Anh Pharm với số lượng lớn, đủ để đáp ứng được mọi nhu cầu của khách hàng. Để mua hàng, bạn có thể chọn một trong những cách sau:
- C1: Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:9h-11h30, chiều: 2h-4h
- C2: Mua hàng trên website: https://nhathuoctruonganh.com
- C3: Mua hàng qua số điện thoại hotline: 097.189.9466
- C4: Mua hàng qua Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này