Enalapril Pharimexco 10 - Thuốc điều trị tăng huyết áp, suy tim

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2023-06-30 07:49:32

Thông tin dược phẩm

Hoạt chất:
Số đăng ký:
VD-26781-17
Xuất xứ:
Việt Nam
Hạn sử dụng:
Dạng bào chế:
Viên nén.
Đóng gói:
Hộp 3 vỉ x 10 viên ; Hộp 5 vỉ x 10 viên; Hộp 10 vỉ x 10 viên ; Hộp 20 vỉ x 10 viên
Hoạt chất:
Enalapril maleat: 10 mg.

Video

Enalapril Pharimexco 10 là một sản phẩm được các chuyên gia nghiên cứu dựa trên thành phần chính là Enalapril maleat. Thuốc tim mạch - huyết áp Enalapril Pharimexco 10 là giải pháp hiệu quả cho bệnh nhân tăng huyết áp, suy tim. 

Thông tin cơ bản của Enalapril Pharimexco 10

  • Tên biệt dược (tên đầy đủ): Enalapril Pharimexco 10

  • Dạng bào chế: Viên nén.

  • Số đăng ký: VD-26781-17

  • Quy cách: Hộp 3 vỉ x 10 viên ; Hộp 5 vỉ x 10 viên; Hộp 10 vỉ x 10 viên ; Hộp 20 vỉ x 10 viên

Hoạt chất có trong Enalapril Pharimexco 10

  • Enalapril maleat: 10 mg.

Một số thông tin về thành phần của Enalapril Pharimexco 10

  • Enalapril maleat là chất có hoạt tính hạ huyết áp. Enalapril maleat được chuyển hóa qua quá trình khử este thành dạng hoạt động.

Tác dụng - chỉ định của Enalapril Pharimexco 10

  • Thuốc Enalapril VPC 10 được chỉ định:

  • Tăng huyết áp

  • Suy tim (giảm tử vơng và biến chứng ở người suy tim có triệu chứng và người loạn năng thất trái không triệu chứng).

  • Sau nhỏi máu cơ tim (huyết động học đã ổn định).

Cách dùng – liều dùng của Enalapril Pharimexco 10

  • Hướng dẫn sử dụng:

    • Cách dùng:

      • Sản phẩm dùng đường uống

    • Liều dùng:

      • Điều tri tăng huyết áp

        • Điều chỉnh liễu theo đáp ứng về huyết áp của người bệnh

        • Liều khởi đầu: không khuyến cáo dùng chế phẩm này.

        • Liều duy trì thông thường từ 10 – 40 mg, uống 1 hoặc 2 lần trong ngày

        • Nếu huyết áp không được kiểm soát tốt bằng enalapril đơn độc có thể thêm một thuốc lợi tiểu.

      • Điều trị suy tim

        • Liều duy trì thông thường trong suy tim sung huyết: 5 -20 mg mỗi ngày, chia làm 2 lần. Liều tối đa khuyến cáo: 40 mg mỗi ngày, thường chia 2 lần.

  • Quên liều:

    • Nếu bạn dùng thiếu một liều, bạn có thể dùng ngay khi nhớ ra. Hoặc bỏ qua nếu sắp đến liều dùng tiếp theo. Mặc dù tình trạng này không gây nguy hiểm, nhưng dùng sản phẩm không đều đặn có thể khiến hiệu quả của sản phẩm suy giảm hoặc mất tác dụng hoàn toàn.

Chống chỉ định của Enalapril Pharimexco 10

  • Phù mạch khi mới bắt đầu điều trị như các chất ức chế ACE nói chung.

  • Hẹp động mạch thận hai bên thận hoặc hẹp động mạch thân ở người chỉ có một thận.

  • Hẹp van động mạch chủ, và bệnh cơ tim tắc nghẽn nặng.

  • Hạ huyết áp có trước.

  • Không dùng cho người mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào có trong sản phẩm.

Tác dụng phụ của Enalapril Pharimexco 10 

  • Rối loạn máu và hệ thống bạch huyết: Thiếu máu, thiếu máu bất sản và thiếu máu tán huyết, giảm bạch cầu trung tính, giảm hemoglobin, giảm haematocrit, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu hạt, ức chế tủy xương, giảm toàn thể tiểu cầu, bệnh bạch huyết, bệnh tự miễn.

  • Rối loạn dinh dưỡng và chuyển hóa: chứng giảm glucose máu.

  • Rối loạn hệ thần kinh và tâm thần: nhức đầu, trầm cảm, lú lẩn, buồn ngủ, mất ngủ, bực bội, dị cảm, chóng mặt, những giấc mơ bất thường, rối loạn giác ngủ.

  • Rối loạn mắt: mờ mắt.

  • Rối loạn tim mạch: choáng váng, hạ huyết áp (kể cả hạ huyết áp tư thế), ngất, nhồi máu cơ tim, nhịp tim nhanh, tai biến mạch máu não, tức ngực, loạn nhịp tim, đau thắt ngực, đánh trống ngực, hiện tượng Raynaud.

  • Rối loạn đường hô hấp: ho, khó thở, chảy nước mũi, sưng họng, khán giọng, vco thắt phế quản/suyển, thâm nhiễm phổi, viêm mũi, viêm phế nang dị ứng/sưng phổi ưa eosin.

  • Rối loạn tiêu hóa: buồn nôn, tiêu chảy, đau bụng, thay đổi vị giác, tắc ruột, viêm tụy, nôn, khó tiêu, táo bón, mất sự ngon miệng, kích ứng dạ dày, khó miệng, loét dạ dày, lỡ miệng, áp tơ, viêm thanh môn.

  • Rối loạn gan mật: suy gan, viêm gan, ứ mật (kể cả vàng da).

  • Rối loạn mô dưới da và da: nổi mẩn, quá mẫn, phù thần kinh mạch, ngứa, nổi mề đay, rụng tóc, hồng ban đa dạng, hội chứng Stevens-Johnson, chàm tróc vảy, bong biểu bì do nhiễm độc, đỏ da dạng pemphigoid. Môt phức hợp các triệu chứng được báo cáo gồm: sốt, viêm thanh mạc, viêm mạch, đau cơ/viêm cơ, đau khớp/ viêm khớp, ANA dương tính, tăng bạch cầu ưa acid, tăng bạch cầu. Suy gan, suy thận, protein niệu, thiểu niệu.

  • Hệ sinh sản: bất lực, chứng to vú ở đàn ông.

  • Các rối loạn khác: suy nhược, mệt mỏi, chuột rút, cơn bừng đỏ, ù tai, chóng mặt, sốt.

  • Các bất thường xét nghiệm: chứng tăng kali máu, tăng creatinin huyết tương, tăng ure máu, tăng natri máu, tăng men gan và tăng bilirubin huyết tương.

  • Phải thông báo cho bác sĩ các tác dụng bất lợi gặp phải khi dùng thuốc...

  • Thông báo với bác sĩ nếu như bạn gặp phải bất kỳ tác dụng không mong muốn nào.

Tương tác Enalapril Pharimexco 10

  • Vì một số thuốc có thể tương tác với nhau, không nên dùng đồng thời với enalapril. Tuy nhiên, cho dù có tương tác cũng có thể phối hợp với một số thuốc với sự thận trọng đặc biệt. Trong trường hợp này bác sĩ của bạn có thể thay đổi liều hoặc áp dụng những biện pháp cần thiết.

  • Nếu bạn định dùng enalapril, điều quan trọng là phải báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn biết về những thuốc khác mà bạn có thể đang dùng, nhất là các thuốc sau đây:

  • Thuốc lợi tiểu, thuốc bổ sung kali, các thuốc chống cao huyết áp khác, lithium, các thuốc chống trầm cảm 3 vòng, thuộc chống loạn thâm thần, thuốc gây mê, thuốc gây nghiện, các thuốc kháng viêm không steroid, các thuốc giống giao cảm, các thuốc trị tiểu đường, acid acetyl salicylic, thuốc tan huyết khối, các thuốc chẹn beta và rượu.

  • Để đảm bảo, hãy thông báo với bác sĩ danh sách các sản phẩm mà bạn đang sử dụng, để có hướng điều trị phù hợp.

Khi sử dụng Enalapril Pharimexco 10 cần lưu ý khi những điều gì?

  • Lưu ý chung:

    • Ở những bệnh nhân cao huyết áp dùng enalapril, có thể gặp hạ huyết áp có triệu chứng nếu bệnh nhân bị giảm thể tích.

    • Enalapril phải được dùng cẩn thận ở những bệnh nhân tắt van thất trái và bộ phận bơm máu và tránh dùng trong những trường hợp sốc do tim và tắt nghẽn về mặt huyết động học.

    • Trong những trường hợp suy thận phải điều chỉnh liều khởi đầu theo độ thanh thải creatinin của bệnh nhân rồi theo đáp ứng điều trị của bệnh nhân. Nên kiểm soát thường xuyên kali và creatinin.

    • Nguy cơ hạ huyết áp và suy thận tăng ở những bệnh nhân hẹp động mạch thận hai bên hoặc hẹp động mạch đến một thận đang hoạt động.

    • Các thuốc ức chế men chuyển hiếm khi đi kèm với một hội chứng bắt đầu bằng và da ứ mật và tiến triển đến hoại tử gan bạo phát và tử vong.

    • Đã gặp giảm bạch cầu trung tính/giảm bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu và thiếu máu ở những bệnh nhân dùng các thuốc ức chế men chuyển. Phải dùng enalapril thận trọng ở những bệnh nhân bệnh mạch collagen, điều trị ức chế miễn dịch, điều trị bằng allopurinol hoặc procainamid, hoặc kết hợp những yếu tố phức tạp này.

    • Đã gặp phù thần kinh mạch của mặt, môi, lưỡi, thanh môn và/hoặc họng ở những bệnh nhân được điều trị bằng các thuốc ức chế men chuyển.

    • Hiếm gặp phản ứng sốc phản vệ ở những bệnh nhân dùng thuốc ức chế men chuyển trong khi khử nhạy cảm bằng nọc rắn.

    • Đã gặp sốc phản vệ ở những bệnh nhân thẩm phân bằng màng tốc độ cao và điều trị đồng thời với thuốc ức chế men chuyển.

    • Ở những bệnh nhân tiểu đường điều trị bằng thuốc chống tiểu đường dạn uống hoặc hoặc insulin, nên kiểm soát hàm lượng glucose máu chặt trong tháng đầu điều trị bằng thuốc ức chế men chuyển.

    • Đã gặp ho khan trong khi dùng các thuốc ức chế men chuyển.

    • Đã gặp hạ áp trong khi phẫu thuật hoặc gây mê ở những bệnh nhân dùng thuốc ức chế men chuyển.

    • Đã gặp tăng kali máu ở những bệnh nhân dùng thuốc ức chế men chuyển.

    • Không nên kết hợp lithium với enalapril.

    • Korantrec chứa lactose, nên bạn phải báo với bác sĩ nếu bạn không dung nạp một số loại đường..

    • Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.

    • Không tự ý tăng liều sử dụng hoặc sử dụng cùng lúc với sản phẩm khác

    • Chú ý hạn sử dụng của sản phẩm, không sử dụng nếu như chế phẩm đã đổi màu bất thường hay quá hạn sử dụng

  • Phụ nữ đang mang thai hoặc cho con bú: Thận trọng khi sử dụng, tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng.

  • Người phải lái xe và vận hành máy móc: 

    • Đôi khi enalapril choáng váng và mệt mỏi, vì vậy cũng nên thận trọng khi lái xe và vận hành máy.

Làm gì khi quá liều Enalapril Pharimexco 10

  • Ngay khi cơ thể xuất hiện những triệu chứng này, bạn nên ngừng dùng sản phẩm và đến ngay bệnh viện để được điều trị. Các triệu chứng nói trên có thể kéo dài và trở nên nghiêm trọng nếu bạn không can thiệp kịp thời.

Bảo quản

  • Bảo quản sản phẩm ở nơi có nhiệt độ dưới 30 độ C, không để ánh sáng mặt trời chiếu trực tiếp vào. Không để sản phẩm ở nơi có độ ẩm hoặc nhiệt độ quá cao.

  • Để xa tầm với trẻ em: Đảm bảo an toàn cho trẻ.

Nhà sản xuất

  • Pharimexco

Tài liệu tham khảo: 

Các sản phẩm tương tự khác

Giá Enalapril Pharimexco 10 là bao nhiêu?

  • Enalapril Pharimexco 10 hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Mua Enalapril Pharimexco 10 ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng mua Enalapril Pharimexco 10 tại Trường Anh Pharm bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng (Liên hệ trước khi tới để kiểm tra còn hàng hay không)

  • Mua hàng trên website:https://nhathuoctruonganh.com

  • Mua hàng qua số điện thoại hotline:Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất


Câu hỏi thường gặp

  • Enalapril Pharimexco 10 - Thuốc điều trị tăng huyết áp, suy tim hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin trên website nhathuoctruonganh.com chỉ mang tính chất tham khảo. Nội dung trên trang là những cập nhật mới nhất được lấy từ kênh uy tín, tuy nhiên nó không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị từ nhân viên y tế. Thêm nữa, tùy vào cơ địa của từng người mà các sản phẩm Dược phẩm sẽ xảy ra tương tác khác nhau, vì vậy không thể đảm bảo nội dung có đầy đủ tương tác có thể xảy ra. Nhà thuốc Trường Anh sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm mà không có chỉ định sử dụng của bác sĩ.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ