Zopylas inj. 4mg - Thuốc điều trị tăng calci máu hiệu quả của Pymepharco

704,600 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2021-10-13 23:13:39

Thông tin dược phẩm

Hoạt chất:
Số đăng ký:
VD-29987-18
Xuất xứ:
Việt Nam
Hạn sử dụng:
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Dạng bào chế:
Bột đông khô pha tiêm.
Đóng gói:
Hộp 1 lọ.
Hoạt chất:
Zoledronic acid

Video

Zopylas inj. 4mg là sản phẩm gì?

  • Zopylas inj. 4mg là bột đông khô pha tiêm, điều trị hiệu quả tăng calci máu do khối u ác tính, di căn xương do ung thư. Zopylas inj. 4mg được sản xuất bởi Công ty cổ phần Pymepharco - Việt Nam.

Thành phần của Zopylas inj. 4mg

  • Zoledronic acid 4mg.

Dạng bào chế

  • Bột đông khô pha tiêm.

Chỉ định của Zopylas inj. 4mg

  • Điều trị tăng calci máu do khối u ác tính.
  • Di căn xương do ung thư hay tổn thương xương do bệnh đa u tủy xương.
  • Bệnh Pagat xương.
  • Phòng và điều trị loãng xương (phụ nữ sau mãn kinh, nam giới lớn tuổi, loãng xương do sử dụng corticoid).

Chống chỉ định của Zopylas inj. 4mg

  • Mẫn cảm với acid zoledronic, hoặc với các bisphosphonat khác, hoặc mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Giảm calci máu.
  • Phụ nữ mang thai, cho con bú.
  • CLcr < 30 ml/phút, hoặc bệnh nhân có suy thận cấp.
  • Không dùng khi bệnh nhân đang điều trị bằng một bisphosphonat khác.

Cách dùng - Liều dùng

  • Cách dùng:
    • Chỉ dùng đường tiêm tĩnh mạch.
    • Pha loãng dung dịch chế phẩm với các dung môi trường hợp. Dung dịch sau khi pha được truyền tĩnh mạch đơn độc trong một đường truyền riêng biệt và trong ít nhất 15 phút.
    • Hướng dẫn pha chế các liều giảm của thuốc cho bệnh nhân suy thận:
      • Rút một lượng thể tích thích hợp của dung dịch acid oledronic 4 mg/5 ml như sau:
        • 4,4 ml cho liều 3,5 mg.
        • 4,1 ml cho liều 3,3 mg.
        • 3,8 ml cho liều 3 mg.
      • Lượng dung dịch được rút ra được pha loãng trong 100 ml dung dịch natri clorid 0,9 % hoặc glucose 5%.
  • Liều dùng:
    • Người lớn:
      • Tăng calci máu do khối u ác tính:
        • Dùng một liều đơn 4 mg, pha loãng 5 ml dung dịch chứa 4 mg acid zoledronic trong 100 ml dung dịch natri clorid 0,9 % hoặc glucose 5 %, truyền tĩnh mạch trong ít nhất 15 phút, có thể lặp lại sau ít nhất 7 ngày (nếu thấy cần thiết) cũng với Điều trên. Mỗi lần dùng không nên quá 4 mg vì sẽ làm tăng nguy cơ tác dụng không mong muốn trên thận.
      • Di căn xương do ung thư:
        • Dùng một liều đơn 4 mg, chuẩn bị dung dịch tiêm truyền như trên, truyền tĩnh mạch 3 - 4 tuần một lần.
      • Đau tủy xương:
        • 4 mg, chuẩn bị dung dịch tiêm truyền như trên, truyền tĩnh mạch không dưới 15 phút, cách 3 - 4 tuần một lần. Bổ sung calci 500 mg (uống) và polyvitamin chứa 400 đvqt vitamin D.
      • Bệnh Paget xương:
        • Truyền tĩnh mạch một liều đơn 5 mg. Để làm giảm nguy cơ giảm calci máu do acid oledronic, mỗi bệnh nhân phải được bổ sung 1,5 g calc/ngày (750 mg, 2 lần/ngày hoặc 500 mg, 3 lần/ngày) và 800 đvqt vitamin D/ngày, đặc biệt trong 2 tuần đầu tiên sau khi dùng acid zoledronic.
      • Điều trị loãng xương (sau mãn kinh, do corticoid): Một liều đơn 5 mg, truyền tĩnh mạch 1 lần/ năm.
      • Dự phòng loãng xương sau mãn kinh: 5 mg, truyền tĩnh mạch không dưới 15 phút, cách 2 năm/lần.
      • Điều chỉnh liều trên bệnh nhân suy thận:
        • Clcr > 60 ml/phút: 4 mg (không cần chỉnh liều).
        • Clcr 50 - 60 ml/phút: 3,5 mg.
        • Clcr 40 – 49 ml/phút: 3,3 mg.
        • Clcr 30 – 39 m/phút: 3 mg.
        • Clcr < 30 ml/phút: Không khuyến cáo sử dụng.
    • Trẻ em từ 1 tuổi đến 17 tuổi: Tính an toàn và hiệu quả chưa được thiết lập.

Lưu ý khi sử dụng  

  • Dung dịch tiêm truyền sau khi pha loãng trong 100 ml natri clorid 0,9 % hoặc glucose 5 % nên được sử dụng ngay. Nếu chưa sử dụng ngay thì dung dịch có thể bảo quản ở 2 - 8 °C trong thời gian không quá 24 giờ. Dung dịch sau khi bảo quản lạnh cần phải được cân bằng tại nhiệt độ phòng trước khi sử dụng.
  • Trước và sau khi dùng acid zoledronic, phải bảo đảm cơ thể có đủ nước vì thiếu nước trong cơ thể dễ làm tổn thương thận, Acid zoledronic ảnh hưởng đến calci nhiều hơn các bisphosphonat khác, do đó có thể gây giảm calci nặng dẫn đến tetany hay dị cảm. Cần điều trị tình trạng giảm calci máu và điều chỉnh các yếu tố ảnh hưởng đến chuyển hóa xương hoặc muối khoảng (như suy tuyến cận giáp, phẫu thuật tuyến giáp, phẫu thuật tuyến cận giáp, rối loạn hấp thu, cắt đoạn ruột non...) trước khi bắt đầu liệu pháp acid zoledronic đối với bệnh tăng calci máu do khối u ác tính. Cần kiểm soát nồng độ các chất điện giải, calci, phosphat và magnesi mẫu trên những bệnh nhân này. Nếu Có giảm nồng độ các chất trên, cần bổ sung trước khi điều trị bằng acid oledronic, Thiếu hụt vitamin D phải được điều trị trước khi bắt đầu cho acid zoledronic.
  • Khuyến cáo sử dụng thuốc theo đúng liều chỉ định và theo chỉ dẫn của bác sĩ.
  • Không dùng thuốc quá hạn sử dụng.

Tác dụng phụ của Zopylas inj. 4mg

  • Thường gặp:
    • Giảm phosphát máu, thiếu máu, hội chứng giả cúm (đau xương, đau cơ, đau khớp, sốt, cứng cơ), rối loạn tiêu hóa, rung nhĩ, đau đầu, chóng mặt, viêm kết mạc, suy thận (hiếm khi suy thận cấp).
  • Ít gặp:
    • Chán ăn, rối loạn vị giác, khô miệng, viêm miệng, đau ngực, tăng huyết áp, giảm huyết áp, khó thở, ho, thay đổi cảm giác, run CƠ, lo lắng, rối loạn giấc ngủ, nhìn mờ, tăng cân, ngứa, ban đỏ, đổ mồ hôi, chuột rút, huyết niệu, protein niệu, phản ứng quá mẫn (bao gồm phù mạch), suy nhược, phù ngoại vi, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, giảm magnesi huyết, giảm kali huyết, phản ứng tại chỗ tiêm.
  • Hiếm gặp:
    • Chậm nhịp tim, lú lẫn, tăng K, tầng Na máu, giảm toàn thể huyết cầu, hoại tử xương hàm, gãy xương đùi không điển hình, viêm màng mạch và viêm củng mạc.
  • Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Phụ nữ có thai:
    • Mặc dù chưa có nghiên cứu trên người về nguy cơ đối với thai khi mẹ sử dụng thuốc trong thời kỳ mang thai, song những nghiên cứu trên động vật cho thấy bisphosphonat vào xương thai nhi nhiều hơn vào xương của mẹ, do đó có giả thuyết cho rằng nguy cơ gây hại cho thai (như bất thường hệ xương hoặc các bất thường khác) Có thể xảy ra ngay cả khi người mẹ có thai sau khi đã hoàn tất liệu trình điều trị bằng bisphosphonat. Những yếu tố ảnh hưởng tới sự phát triển của thai như: Thời gian từ khi ngừng bisphosphonat đến khi thụ thai, loại bisphosphonat được dùng và đường dùng bisphosphonat Còn đang được nghiên cứu. Do vậy, không nên dùng acid zoledronic cho phụ nữ có thai.
  • Phụ nữ cho con bú:
    • Không biết acid oledronic có qua sữa mẹ hay không, hơn nữa acid zoledronic được lưu giữ ở xương trong một thời gian dài nên không dùng cho phụ nữ cho con bú.

Sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Các tác dụng không mong muốn như đau đầu, chóng mặt và nhìn mờ, có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
  • Do đó, cần thận trọng khi sử dụng acid zoledronic khi lái xe và vận hành máy móc

Tương tác

  • Các thuốc lợi niệu quai, kháng sinh nhóm aminoglycosid có thể hiệp đồng tác dụng làm tăng nguy cơ giảm Ca** máu của acid zoledronic.
  • Các thuốc có độc tính với thận, các thuốc chống viêm không steroid, thalidomid làm tăng nguy cơ ADR trên thân của acid zoledronic.
  • Không được trộn lẫn với dung dịch calci hoặc dung dịch tiêm truyền có cation hóa trị 2 như dung dịch Ringer lactat.

Xử trí khi quá liều

  • Quá liều acid zoledronic có thể gây ra các biểu hiện của tình trạng giảm calci máu.
  • Để khắc phục, có thể truyền calci qua đường tĩnh mạch. Cần chú ý chức năng thận vì acid zoledronic có thể gây suy thận.

Quy cách đóng gói 

  • Hộp 1 lọ.

Bảo quản

  • Nơi khô, mát (dưới 30°C).
  • Tránh ánh sáng.

Hạn sử dụng

  • 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nhà sản xuất 

  • Công ty cổ phần Pymepharco - Việt Nam.

Sản phẩm tương tự

Giá Zopylas inj. 4mg là bao nhiêu?

  • Zopylas inj. 4mg hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Mua Zopylas inj. 4mg ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng mua Zopylas inj. 4mg tại Trường Anh Pharm bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:10h-11h, chiều: 14h30-15h30
  • Mua hàng trên website: https://nhathuoctruonganh.com
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Câu hỏi thường gặp

  • Giá của Zopylas inj. 4mg - Thuốc điều trị tăng calci máu hiệu quả của Pymepharco chính hãng tại Trường Anh đã được cập nhật trên đầu trang. Với các trường hợp chưa được cập nhật giá, các bạn hãy liên hệ trực tiếp với Nhà thuốc Trường Anh qua hotline công ty Call: 0971.899.466; hoặc qua Zalo: 090.179.6388 để được tư vấn, giải đáp các thắc mắc về giá của sản phẩm.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin trên website nhathuoctruonganh.com chỉ mang tính chất tham khảo. Nội dung trên trang là những cập nhật mới nhất được lấy từ kênh uy tín, tuy nhiên nó không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị từ nhân viên y tế. Thêm nữa, tùy vào cơ địa của từng người mà các sản phẩm Dược phẩm sẽ xảy ra tương tác khác nhau, vì vậy không thể đảm bảo nội dung có đầy đủ tương tác có thể xảy ra. Nhà thuốc Trường Anh sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm mà không có chỉ định sử dụng của bác sĩ.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ