Abingem-1,4gm là sản phẩm gì?
Abingem-1,4gm được sản xuất tại Nhà đóng gói cấp 2 và xuất xưởng: Công ty cổ phần dược phẩm Trung ương 1 - Pharbaco - Việt Nam. Abingem-1,4gm được chỉ định điều trị trong các trường hợp như: Ung thư buồng trứng, Ung thư vú, ung thư phổi tế bào không nhỏ, ung thư tụy. Các thành phần có trong Abingem-1,4gm giúp bạn có một quá trình điều trị tốt nhất.
Thành phần của Abingem-1,4gm
Dạng bào chế
Công dụng - Chỉ định của Abingem-1,4gm
Gemcitabine Hydrochlorid được chỉ định trong các trường hợp sau đây:
Ung thư buồng trứng: Gemcitabine phối hợp với carboplatin được dùng cho người bị ung thư buồng trứng tiến triển đã tái phát ít nhất 6 tháng sau khi kết thúc điều trị bằng hợp chất của platin.
Ung thư vú: Gemcitabine phối hợp cùng paclitaxel được chỉ định trong trường hợp điều trị bước đầu cho bệnh nhân ung thư vú di căn sau khi đã thất bại với các thuốc anthracyclin dùng trước đó, ngoại trừ trường hợp không dùng được anthracyclin.
Ung thư phổi tế bào không nhỏ (NSCLC): Gemcitabine dùng cùng cisplatin để điều trị bước đầu cho bệnh nhân NSCLC không mổ được, tiến triển tại chỗ (giai đoạn IIIA hoặc IIIB), hoặc di căn (giai đoạn IV)
Ung thư tụy: Gemcitabine được dùng bước đầu điều trị bệnh nhân ung thư tuyến tụy tiến triển tại chỗ (không cắt bổ được giai đoạn II hoặc III) hoặc di căn (giai đoạn IV). Gemcitabine được chỉ định với bệnh nhân đã dùng 5-FU trước đó.
Cách dùng - Liều dùng
Cách dùng Abhayrab:
Liều dùng Abhayrab:
Chống chỉ định của Abingem-1,4gm
Lưu ý thận trọng khi sử dụng Abingem-1,4gm
Toàn thân: bác sĩ cần giám sát chặt chẽ bệnh nhân khi dùng hóa trị liệu. Không nhất thiết phải ngừng hẳn Gemcitabine vì hầu hết các tác dụng không mong muốn là có thể hồi phục được, nhưng cần giảm liều hoặc cho bệnh nhân tạm thời ngừng dùng thuốc. Phụ nữ, đặc biệt người cao tuổi, không nên tiếp tục liệu trình tiếp theo.
Các xét nghiệm lâm sàng: số lượng tế bào máu toàn phần, bao gồm tiểu cầu và các tế bào khác, nên được xác định trước khi dùng thuốc. Khi bị suy tủy, nên ngừng thuốc hoặc giảm liều. Trước khi bắt đầu điều trị và định kỳ sau mỗi lần điều trị, cần đánh giá các chỉ số xét nghiệm chức năng gan, thận.
Khả năng gây ung thư, đột biến, giảm khả năng sinh sản: Chưa có một nghiên cứu dài hạn nào trên động vật đánh giá nguy cơ gây ung thư của Gemcitabine. Trong một thử nghiệm dùng u lympho của chuột (L5178Y), cho thấy Gemcitabine gây đột biến ở in vitro. Trong nghiên cứu nhân sinh sản chuột, thấy Gemcitabine âm tính khi được kiểm tra sự trao đổi nhiễm sắc thể ở in vivo, và trong thử nghiệm sai lệch nhiễm sắc thể, không thấy Gemcitabine gây lệch quá trình tổng hợp DNA ở in vitro. Ở chuột đực, khả năng sinh sản bi ảnh hưởng khi dùng Gemcitabine liều 0,5 mg/kg/ngày (khoảng 1/700 liều khuyến cáo ở người tính theo đơn vị mg/m2): giảm tiết tinh trùng, giảm khả năng sinh sản, giảm ham muốn. Ở chuột cái, khả năng sinh sản không bị ảnh hưởng nhưng đã thấy độc tính cho chuột mang thai với liều 1,5 mg.kg/ ngày (khoảng 1/200 liều khuyến cáo ở người tính theo đơn vị mg/m2) và độc tính cho phôi, thai cũng xuất hiện với liều 0,25 mg/kg/ ngày truyền tĩnh mạch (khoảng 1/1300 liều khuyến cáo ở người dùng theo đơn vi mg/m2
Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
Tác dụng phụ của Abingem-1,4gm
Suy tủy là ảnh hưởng thường thấy khi dùng Gemcitabine. Thiếu máu, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu và các rối loạn máu khác đã được báo cáo trên một số bệnh nhân. Độc tính trên máu của Gemcitabine cần được giám sát chặt chẽ, nhất là khi dùng liều cao.
Giảm nhẹ số lượng tế bào máu và có đốm xuất huyết đã được báo cáo. Thông thường, giảm nhẹ tiểu cầu cũng xuất hiện khi dùng Gemcitabine. Số trường hợp giảm tiểu câu thường ít (1,2% bệnh nhân hoặc ít hơn), với triệu chứng nhẹ, và không có bằng chứng lâm sàng rõ rằng.
Ngoài ra, chưa thấy độc tính tích lũy khi dùng Gemcitabine. Đã có báo cáo Gemcitabine gây độc trên tim mạch như loạn nhịp, nhồi máu cơ tim, suy tim sung huyết, gây hội chứng rò rỉ mao mạch, cao huyết áp, phù, dị cảm, buồn ngủ. Đã có báo cáo các trường. hợp riêng biệt bị cao huyết áp nặng.
Hay gặp: sốt, thường do nhiễm khuẩn, protein niệu, huyết niệu, tăng nhẹ transaminase huyết thanh mà không có triệu chứng, khó thở
Đã gặp nôn, buồn nôn, tiêu chảy, táo bón, rối loạn màng niêm mạc, viêm phổi xuất huyết và độc tính phổi gây tử vong ở người lớn bị hội chứng nguy ngập hô hấp cấp, hói, ban da, ngứa, viêm da tái phát do xạ trị, ban đỏ, loét da, u mỡ giả, suy nhược đau xương khi dùng phổi vuất huyết Gemcitabine.
Hiếm gặp: độc tính trên thận và hội chứng tan huyết ure huyết (HUS)
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác thuốc Abingem-1,4gm
Chưa có nghiên cứu đặc trưng nào về tương tác của Gemcitabine với các tác nhân khác. Khi kết hợp với xạ trị: Độc tính nguy hiểm tính mạng đã được báo cáo. Nên dùng Gemcitabine sau khi thuyên giảm các độc tính cấp do xạ trị hoặc ít nhất 1 tuần sau khi dùng xạ trị.
Trường hợp khác: vaccin sốt vàng hoặc các vaccines phòng các bệnh gan khác không được dùng cùng Gemcitabine do nguy cơ gây tử vong, đặc biệt ở người suy giảm miễn dịch.
Xử trí khi quên liều
Xử trí khi quá liều
Bảo quản
Hạn sử dụng
Quy cách đóng gói
Nhà sản xuất
Sản phẩm tương tự
Giá thuốc Abingem-1,4gm là bao nhiêu?
- Abingem-1,4gm hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.
Mua thuốc Abingem-1,4gm ở đâu?
Các bạn có thể dễ dàng mua Abingem-1,4gm tại Trường Anh Pharm bằng cách:
- Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:10h-11h, chiều: 14h30-15h30
- Mua hàng trên website : https://nhathuoctruonganh.com
- Mua hàng qua số điện thoại hotline:Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.